ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 250/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng
8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Tổ trưởng Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định
này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân
tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục
hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại
bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định này, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực tiềm lực khoa học và công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ.
|
3
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đổi tên cơ quan quyết
định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công
nghệ.
|
5
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính.
|
6
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thay đổi vốn
theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
7
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký gia hạn hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp giấy chứng nhận cũ hết thời hạn).
|
8
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận (GCN) đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ: trường trường hợp GCN đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ có quyền đề
nghị cấp lại GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
|
9
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận (GCN) đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ: trường hợp mất GCN đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ.
|
II
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
(CGCN).
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ.
|
III
|
Lĩnh vực hoạt động an toàn bức xạ, hạt nhân
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép cho cơ sở X-quang chẩn đoán bệnh.
|
2
|
Thủ tục đăng ký, cấp phép hoạt động và cấp phép nâng cấp,
mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ, nâng cấp thiết bị bức
xạ.
|
3
|
Thủ tục khai báo cơ sở bức xạ, thiết bị bức xạ y tế.
|
IV
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, thông báo tiếp nhận
bản công bố hợp chuẩn.
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp quy.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo.
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. LĨNH VỰC TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu).
- Quyết định thành lập (trừ trường hợp tự thành lập).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (theo quy định tại Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 tháng 2005).
- Danh sách nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa
học và công nghệ (theo mẫu).
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ,
bao gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm.
+ Lý lịch khoa học (theo mẫu).
+ Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất.
- Hồ sơ về trụ sở chính:
+ Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ Nhà nước phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định
giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ
sở chính.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không phải của Nhà
nước phải có 1 trong các loại giấy tờ sau: giấy tờ xác nhận tổ chức khoa học và
công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính; hợp đồng thuê hoặc mượn địa
điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng
thuê, mượn đó.
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học
và công nghệ (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí:
+ Cấp lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép.
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 50.000
đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Danh sách nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa
học và công nghệ.
- Lý lịch khoa học.
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa
học và công nghệ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005
hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18
tháng 6 năm 2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 31/2008/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ lao động,
tiền lương đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được chuyển đổi từ các tổ
chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ công lập theo Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký thay đổi lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học
và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong điều
lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ
trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của tổ chức khoa học và
công nghệ.
- Quyết định đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ
chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ, thủ tục đầy đủ, hợp lệ, phòng Quản lý khoa học
và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành
lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập
hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký thay đổi trụ sở chính
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ.
- Văn bản về trụ sở chính.
- Hồ sơ hợp lệ về thay đổi, bổ sung nội dung của giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ nêu tại điểm a, b, c và d, cơ quan
có thẩm quyền đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho
tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký
tại Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác.
- Tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký tại Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển trụ sở chính sang
tỉnh Ninh Thuận;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận (GCN)
đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học
và công nghệ.
- Văn bản về vốn của tổ chức khoa học và công nghệ (theo quy
định tại điểm 7, mục 5.3 quy trình ISO-KHNT-08-01 của Sở Khoa học và Công nghệ
Ninh Thuận).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký gia hạn hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp giấy chứng
nhận cũ hết thời hạn)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: công văn đề nghị đăng ký cấp
mới giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí hép: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TTLB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bô Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
8. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp GCN đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ, thủ tục đầy đủ, hợp lệ, phòng Quản lý khoa học
và công nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ.
9. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trường hợp mất GCN đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở xử lý.
- Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý khoa học và công
nghệ cơ sở trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng
thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức khoa học và công nghệ hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Khoa học và Công nghệ cơ sở;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí:
- Mức phí thẩm định: 500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký.
- Lệ phí: thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận đã
cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: sau 30 ngày
kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức khoa học và công nghệ không tìm được giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và congđã mất, thì đề nghị cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cấp lại;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
chính phủ.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và
chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 106/TT-LB ngày 28 tháng 12 năm 1993
của liên Bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học
và Công nghệ).
- Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ;
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ (CGCN)
a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo thoả thuận giữa 2
bên).
Nội dung hợp đồng bao gồm:
- Tên hợp đồng chuyển giao công
nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao.
- Đối tượng công nghệ được chuyển
giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra.
- Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng công nghệ.
- Phương thức chuyển giao công nghệ.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Giá, phương thức thanh toán.
- Thời điểm, thời hạn hiệu lực của
hợp đồng.
- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong
hợp đồng (nếu có).
- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công
nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
- Trách nhiệm bảo hành công nghệ
được chuyển giao.
- Phạt vi phạm hợp đồng.
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
- Pháp luật được áp dụng để giải
quyết tranh chấp.
- Cơ quan giải quyết tranh chấp.
- Các thoả thuận khác không trái với
quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ.
2. Thủ tục cấp giấy phép chuyển giao
công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo thoả thuận).
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ.
III. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG AN TOÀN BỨC
XẠ, HẠT NHÂN
1. Thủ tục cấp giấy phép cho cơ sở X-quang
chẩn đoán bệnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu).
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo các nhân viên bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo máy phát tia X (theo mẫu).
- Bản đánh giá an toàn bức xạ của cơ sở.
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo; gồm:
+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh
doanh.
+ Hồ sơ nghiệm thu xây dựng đối với các phòng đặt thiết bị
bức xạ, các tính toán che chắn đối với các phòng này.
+ Lý lịch nguồn xạ, trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất
hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ
thuật của thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ
của nhà sản xuất hoặc của nhà cung cấp (nếu có).
+ Quyết định bổ nhiệm và giấy chứng nhận đã qua đào tạo của
người phụ trách an toàn bức xạ.
+ Giấy chứng nhận đã qua đào tạo về an toàn bức xạ, các văn
bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân đối với cơ
sở do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ chỉ định.
+ Hồ sơ đánh giá chất lượng thiết bị X-quang (biên bản kiểm
định hoặc kiểm tra chất lượng thiết bị X-quang của tổ chức hoặc cá nhân được Bộ
Khoa học và Công nghệ cho phép làm dịch vụ).
+ Nội quy làm việc của cơ sở, quy trình vận hành thiết bị X-quang;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: 600.000 đồng/lần;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép.
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ.
- Phiếu khai báo các nhân viên bức xạ.
- Phiếu khai báo máy phát tia X;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000.
- Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008.
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ năm 1996.
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của
Chính phủ.
- Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006
của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKH ngày 11 tháng 01 năm 2006 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/BKHCNMT- BYT ngày 28 tháng
12 năm 1999 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Môi trường và Bộ Y tế
- Công văn số 1092/BKHCN-ATBX ngày 02 tháng 5 năm 2002 Bộ
Khoa học và Công nghệ.
2. Thủ tục đăng ký, cấp phép hoạt
động và cấp phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức
xạ, nâng cấp thiết bị bức xạ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký thiết bị bức xạ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (theo mẫu).
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu).
- Bản sao lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức
xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại hoạt
độ, tên đồng vị phóng xạ (đối với nguồn phóng xạ) và các thông số kỹ thuật của
thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (theo
mẫu).
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu).
- Phiếu khai báo thiết bị bức xạ (theo mẫu).
- Bản đánh giá an toàn bức xạ.
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo; gồm:
+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh
doanh.
+ Hồ sơ nghiệm thu xây dựng đối với các phòng đặt thiết bị
bức xạ, các tính toán che chắn đối với các phòng này.
+ Giấy đăng ký thiết bị bức xạ (nếu có).
+ Lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị
mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại hoạt động,
tên đồng vị phóng xạ (đối với nguồn phóng xạ) và các thông số kỹ thuật của
thiết bị (đối với thiết bị bức xạ).
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức
xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp (nếu có); chứng chỉ nguồn phóng xạ, thiết
bị bức xạ của nhà sản xuất;
+ Quyết định bổ
nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ; chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của
người phụ trách an toàn bức xạ do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép
đào tạo cấp.
+ Chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn bức xạ (nếu có), các
văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do
cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ chỉ định.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục
đích hoạt động của cơ sở bức xạ hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở
rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép
(hoặc nâng cấp thiết bị bức xạ) (theo mẫu).
- Đề án nâng cấp mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động (hoặc
nâng cấp thiết bị bức xạ) liên quan đến an toàn bức xạ.
- Luận chứng về an toàn bức xạ.
- Bản đánh giá tác động môi trường về mặt an toàn bức xạ khi
đưa cơ sở hoặc thiết bị vào hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy đăng ký, giấy phép, xin sửa
đổi, gia hạn giấy phép: 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất khẩu, tạm xuất tái nhập khẩu: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hồ sơ xin cấp lại giấy phép: 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép.
- Giấy đăng ký;
h) Lệ phí:
- Cấp giấy đăng ký: 50.000 đồng/1 lần cấp.
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/1 lần cấp;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký.
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ.
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ.
- Phiếu khai báo thiết bị bức xạ.
- Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích
hoạt động của cơ sở bức xạ ngoài quy định của giấy phép (hoặc nâng cấp thiết bị
bức xạ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ năm 1996.
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của
Chính phủ.
- Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006 của
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/BKHCNMT-BYT ngày 28 tháng
12 năm 1999 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế.
3. Thủ tục khai báo cơ sở bức xạ,
thiết bị bức xạ y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành.
- Phòng Quản lý Công nghệ - chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý Công nghệ -
chuyên ngành trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ
(theo mẫu).
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khai báo hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Công nghệ - chuyên ngành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận khai
báo;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ.
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ năm 1996.
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của
Chính phủ.
- Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ.
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2006 của
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/BKHCNMT-BYT ngày 28 tháng
12 năm 1999 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế.
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp
chuẩn
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng.
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý tiêu chuẩn chất
lượng trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: bản công bố hợp chuẩn (theo
mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý tiêu chuẩn chất lượng;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp
thuận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản công bố hợp;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường.
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra thẩm định các thủ tục, giấy tờ liên quan theo quy định.
- Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng Quản lý tiêu chuẩn chất
lượng trình lãnh đạo duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công
bố hợp quy (theo mẫu).
- Bản sao
chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi
trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp (nếu
có).
- Bản mô
tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính
năng, công dụng, …).
- Kết quả
thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có).
- Quy
trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo
mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001.
- Kế hoạch
giám sát định kỳ.
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 2 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý tiêu chuẩn chất lượng;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện đo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển hồ sơ
cho phòng Quản lý Đo lường.
- Phòng Quản lý Đo lường tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm
định.
- Phòng
Quản lý Đo lường trình lãnh đạo duyệt giấy chứng nhận kiểm định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đăng
ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu).
- Phương
tiện đo cần kiểm định.
- Phiếu tiếp nhận yêu cầu kiểm định (trong đó có ghi các
thông tin về đặc trưng kỹ thuật phương tiện đo và những thoả thuận được xác
định của cơ sở để đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về kiểm định).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Quản
lý Đo lường;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng
nhận;
h) Lệ phí:
- Phí kiểm định phương tiện: tùy theo loại phương tiện được
kiểm định (theo Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo
lường chất lượng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy chứng nhận;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký kiểm định phương
tiện đo;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng.
- Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2005
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|