STT
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan,
pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa
XNK.
|
Triển khai thực hiện chương trình
xây dựng VBQPPL năm 2017.
|
VBQPPL được ban hành.
|
Theo
tiến độ ghi trong chương trình xây dựng VBQPPL năm 2017.
|
Theo
phân công của TCHQ tại Chương trình công tác trọng tâm năm 2017
|
Theo
phân công của TCHQ tại Chương trình công tác trọng tâm năm 2017
|
|
2
|
Nội luật hóa và triển khai thực hiện
các cam kết của các Hiệp định theo lộ trình Việt Nam đã ký kết
|
Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ,
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hóa,
phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình
|
1. Thông tư hướng dẫn kiểm tra xuất
xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các hiệp định thương mại tự
do mà Việt Nam đã ký kết
|
Tháng
12
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý
C/O:
- Số liệu C/O nhập khẩu theo mẫu
C/O, theo mặt hàng, theo thị trường (số lượng, kim ngạch,. . . );
- Phần mềm theo dõi quá trình xác
minh C/O;
- Phần mềm chữ ký, mẫu dấu của cơ
quan cấp.
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3. Cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí
tuệ (SHTT):
- Hệ thống dữ liệu về SHTT;
- Hệ thống phần mềm theo dõi thời hạn
hiệu lực của đơn bảo hộ
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Các đơn
vị có liên quan.
|
|
3
|
Rà soát, kiến nghị điều chỉnh thủ tục
hành chính (TTHC) trong các lĩnh vực có liên quan đến thủ tục hải quan theo
hướng đơn giản, đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước, tạo thuận lợi tốt nhất cho
người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi tiếp cận, giải quyết các dịch vụ công.
|
1. Rà soát nội dung toàn bộ VBQPPL,
TTHC của các Bộ, ngành có tác động đến hoạt động của ngành Hải quan, thống kê
các văn bản, nội dung chồng chéo, thiếu thống nhất để kiến nghị sửa đổi, hợp
nhất.
|
- Quyết định số 55/QĐ-TCHQ ngày
11/01/2017 của TCHQ.
- Báo cáo kết quả rà soát của TCHQ.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Xây dựng kế hoạch về xây dựng cơ
sở dữ liệu về hệ thống văn bản liên quan đến quản lý chuyên ngành.
Thiết kế, vận hành thử nghiệm cơ sở
dữ liệu, rà soát, cập nhật danh mục văn bản quản lý chuyên ngành.
|
- Kế hoạch của TCHQ;
- Cơ sở dữ liệu được vận hành thử
nghiệm.
|
2017
|
Vụ
Pháp chế
|
Cục
CNTT&TKHQ; Cục GSQL; Cục TVQT.
|
|
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý.
Hàng năm, tổ chức đối thoại với doanh nghiệp về chính sách và thủ tục hành
chính.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2017
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
QĐ
2823
|
|
Tăng cường hoạt động kiểm soát TTHC
trong lĩnh vực hải quan
|
Đánh giá tác động TTHC.
|
Báo cáo đánh giá tác động của TCHQ
trong quá trình xây dựng VBQPPL có chứa đựng TTHC
|
Theo
tiến độ soạn thảo VBQPPL.
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo VBQPPL
|
Vụ
Pháp chế
|
|
4
|
Chuẩn hóa quy trình thủ tục hải quan,
xác định các yêu cầu nghiệp vụ để tăng cường ứng dụng CNTT và ứng dụng trang
thiết bị, công nghệ hiện đại
|
1. Chuẩn hóa quy trình thủ tục đáp ứng
yêu cầu mở rộng, nâng cấp VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan
|
Quy trình thay thế Quy trình ban
hành kèm theo Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ (sau khi xây dựng sổ tay nghiệp vụ)
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2. Xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ để
phục vụ thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng trên hệ thống thông quan điện tử
VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan nhằm triển khai các quy định đã sửa
đổi, bổ sung
|
1. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống
VNACCS/VCIS
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
2. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân
hệ thực hiện thủ tục quá cảnh
|
2017-2020
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
3. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân
hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển
|
2017-2020
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
4. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân
hệ quản lý hàng hóa đặc thù
|
2017-2020
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
5. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ
quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên
|
2017-2020
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKH
|
|
6. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống
thông quan điện tử V5
|
2017-2020
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
7. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống
quản lý rủi ro (QLRR)
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
8. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống
QLVP14
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
9. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống
kế toán thuế XNK:
|
Tháng
8/ 2017-2018
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
10. Yếu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ
thống GTT, MHS:
|
2017-2018
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
11. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân
hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế, nâng cấp hệ thống dự báo số thu
|
2017-2020
|
Cục
Thuế XNK
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
|
5
|
Xây dựng bổ sung hệ thống CNTT đáp ứng
yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động
quản lý hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS chưa triển khai được
|
1. Triển khai vận hành chính thức Hệ
thống quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu theo phương thức mới
|
Triển khai hệ thống
|
Tháng
6
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Phát
sinh mới
|
2. Triển khai vận hành chính thức Hệ
thống giám sát hải quan tại cảng biển, sân bay
|
Triển khai hệ thống
|
Tháng
6
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
Các đơn
vị liên quan
|
nt
|
3. Xây dựng phân hệ kiểm tra điều
kiện trước khi đăng ký tờ khai
|
Triển khai phân hệ
|
Tháng
6
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6
|
Hoàn thành việc nâng cấp một số hệ
thống CNTT vệ tinh đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch
vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể CNTT ngành Tài chính
|
1. Nâng cấp, triển khai hệ thống quản
lý rủi ro phục vụ triển khai dự án VNACCS/VCIS;
|
Triển khai mua sắm thiết bị phần cứng
máy tính và phần mềm thương mại
|
Tháng
7
|
Cục
CNTT& TKHQ
Cục
CNTT& TKHQ
|
Cục
QLRR, các đơn vị liên quan
Các
đơn vị liên quan
|
|
Triển khai nâng cấp hệ thống
|
Tháng
10
|
Hoàn thành việc nâng cấp.
|
Tháng
11
|
2. Nâng cấp hệ thống thông tin tình
báo, hệ thống KTSTQ để kết nối, xử lý thông tin với Hệ thống VNACCS/VCIS và
các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan;
|
Hoàn thành việc kết nối hệ thống.
|
Quý
III
|
Cục
CNTT& TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7
|
Thực hiện kết nối, trao đổi thông
tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển
|
1. Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo
việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển
|
- Các văn bản pháp lý được ban
hành;
- Triển khai thí điểm tại Cục Hải
quan TP. Hồ Chí Minh
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
2. Xây dựng quy trình kết nối, trao
đổi thông tin
|
Quy trình kết nối, trao đổi được
xây dựng
|
Tháng
10
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3. Xây dựng phân hệ quản lý hàng
hóa tại cảng biển
|
Hệ thống thông quan điện tử, bổ
sung phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển được phân cấp
|
Tháng
12
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
8
|
Xây dựng triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN
|
1. Mở rộng Cổng thông tin một cửa
quốc gia và kết nối Cơ chế một cửa ASEAN
|
Thực hiện triển khai mở rộng Cổng
thông tin một cửa và kết nối Cơ chế một cửa ASEAN
|
2017
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2185/QĐ-TTg
|
2. Triển khai chính thức Cơ chế một
cửa đường hàng không (triển khai Hệ thống)
|
Thực hiện kết nối thử nghiệm
|
Tháng
3
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Thực hiện kết nối chính thức.
|
2017
|
3. Xây dựng, nghiên cứu triển khai
kết nối với ASEAN trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh
|
Triển khai tại cặp 03 cửa khẩu có
chung điểm kiểm tra với Lào (Cầu Treo, Lao Bảo) và Campuchia (Mộc Bài)
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Cục
CNTT&TKHQ và các đơn vị có liên quan
|
|
9
|
Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên
ngành
|
1. Xây dựng mô hình địa điểm kiểm
tra hồ sơ tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan
|
Mô hình địa điểm kiểm tra hồ sơ tập
trung cho nhiều Chi cục Hải quan
|
2017-2018
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2. Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành
sửa đổi Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo
Quyết định 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (87 văn bản)
|
Làm việc với các Bộ ngành về các giải
pháp triển khai Quyết định 2026/QĐ-TTg , kiến nghị sửa đổi hoàn thiện hệ thống
văn bản QPPL;
|
2016-2020
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
Các văn bản kiểm tra chuyên ngành
liên quan đến lĩnh vực Hải quan được sửa đổi, bổ sung;
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc
triển khai Quyết định 2026/QĐ-TTg .
|
3. Chủ động phối hợp với các Bộ,
ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra
chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành
|
Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm
tra chuyên ngành
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4. Phối hợp với các Bộ, đẩy mạnh,
khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa
|
Thành lập cơ sở kiểm tra chuyên
ngành theo hướng xã hội hóa
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
5. Kiến nghị các Bộ xây dựng nguyên
tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành
theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động XNK
|
Nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành
theo phương pháp mới
|
2017
|
Cục
GSQL
|
Cục
QLRR và các đơn vị có liên quan
|
|
6. Xây dựng và triển khai đề án
“Nâng cao chất lượng, hiệu quả phân luồng quyết định kiểm tra trong thực hiện
thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu”
|
Hoàn thiện cơ sở pháp lý
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
Phát
sinh mới
|
Xây dựng cơ chế thu thập, cập nhật,
cung cấp thông tin phục vụ quản lý rủi ro
|
Xây dựng 05 phiên bản tiêu chí áp dụng
phân luồng;
|
Xây dựng quy chế kiểm tra kiểm soát
nội bộ.
|
7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ
quan ngang Bộ xây dựng và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi
ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực XNK
|
Danh mục hàng hóa rủi ro về chính
sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Cục
GSQL và các đơn vị có liên quan
|
|
10
|
Triển khai hoạt động của 03 Chi Cục
Kiểm định mới tại Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Ninh
|
Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nguồn
nhân lực, hoàn thiện việc mua sắm trang thiết bị khi được TCHQ phê duyệt
|
03 Chi cục Kiểm định được triển
khai hoạt động
|
Quý
I, II
|
Cục
Kiểm định
|
Cục
TVQT, Vụ TCCB
|
|
11
|
Thí điểm công tác kiểm định
|
Triển khai thí điểm hoạt động kiểm
định một số chủng loại hoàng hóa XNK trong toàn Cục. Đánh giá việc thí điểm
kiểm định
|
Danh sách mặt hàng thí điểm kiểm định;
Đánh giá về kết quả thí điểm kiểm định
|
Quý
II
|
Cục
Kiểm định
|
Cục
GSQL, Các Cục HQ liên quan
|
|
12
|
Xây dựng Quy trình kiểm định
|
Đề xuất TCHQ ký ban hành Quy trình
kiểm định hàng hóa kèm danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm định.
|
Quy trình kiểm định kèm danh mục mặt
hàng được ban hành
|
Quý
III, IV
|
Cục
Kiểm định
|
Vụ
PC, Cục GSQL, Cục TVQT
|
|
13
|
Xây dựng phòng thí nghiệm theo chuẩn
Vilas
|
Chi cục Kiểm định 2 hoàn thành xin
công nhận đạt chuẩn Vilas. Các Chi cục mở rộng các phép thử xin công nhận
Vilas theo hướng tập trung, chuẩn bị đủ các điều kiện để xin chứng nhận tổ chức
giám định của Bộ quản lý chuyên ngành.
|
Mở rộng xây dựng Phòng thí nghiệm
Vilas tại các Chi cục
|
Quý
IV
|
Cục
Kiểm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
14
|
Mở rộng việc triển khai thực hiện
thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e- Payment)
|
1. Triển khai thực hiện Thông tư
184/2015/TT- BTC, hỗ trợ giải đáp các vướng mắc
|
Phụ lục thỏa thuận hợp tác phối hợp
thu với các ngân hàng thương mại
|
Tháng
3 - Tháng 9
|
Cục
TXNK
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
|
2. Kiểm tra công tác phối hợp thu tại
các đơn vị thuộc Tổng cục và một số ngân hàng
|
Các đợt kiểm tra và làm việc
|
3. Phối hợp các Cục Hải quan tỉnh/thành
phố tập huấn cho các đơn vị khi có yêu cầu
|
Các khóa đào tạo tập huấn
|
4. Mở rộng thanh toán điện tử
|
Trao đổi, làm việc với các ngân
hàng thương mại
|
15
|
Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Hoàn thành việc triển khai và cung
cấp 100% dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
|
- 100% dịch vụ công trực tuyến tối
thiểu mức độ 3;
- Đảm bảo duy trì sự vận hành ổn định,
an ninh, an toàn của Hệ thống;
|
2017
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Triển khai chính thức, đảm bảo hoạt
động ổn định, thông suốt 46 dịch vụ công trực tuyến tại Danh mục dịch vụ công
trực tuyến năm 2016 của TCHQ
|
Tháng
3
|
Rà soát các thủ tục hành chính chưa
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3
|
Quý
II
|
Hoàn thành việc nâng cấp Hệ thống dịch
vụ công trực tuyến
|
Quý
IV
|
Triển khai Danh mục cấp dịch vụ
công trực tuyến năm 2017
|
2017
|
16
|
Triển khai áp dụng QLRR toàn diện,
từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng QLRR trên các lĩnh vực nghiệp
vụ Hải quan
|
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy
trình triển khai các biện pháp thu thập, xử lý thông tin rủi ro
|
Quy chế về quản lý, khai thác thông
tin trên các hệ thống của Cục QLRR; hướng dẫn về đảm bảo an ninh, an toàn dữ
liệu thông tin.
|
2017
|
Cục
Quản lý rủi ro- Phòng TT&XLTT
|
Các
đơn vị liên quan - Cục HQ tỉnh và thành phố
|
|
Sổ tay hướng dẫn về thu thập xử lý thông
tin và các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện thu thập, xử lý thông tin.
|
Kế hoạch TTXLTT của Ngành hàng năm
|
2. Triển khai áp dụng QLRR để quyết
định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người XNC
|
Xây dựng hệ thống thông tin trước
đường hàng không API. (Trên hệ thống RM hoặc một cửa quốc gia) bao gồm các chức
năng: Thiết lập tiêu chí xác định hành khách, hành lý trọng điểm; thu thập
thông tin; phân tích thông tin; xây dựng hồ sơ rủi ro; xây dựng và quản lý
danh mục dấu hiệu rủi ro; cập nhật, báo cáo kết quả kiểm tra)
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Cục
CNTT& TK Hải quan
|
|
|
3. Triển khai áp dụng QLRR trong việc
lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập
cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập (soi chiếu trước) và hàng
hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất
(soi chiếu sau)
|
Sửa đổi, bổ sung quy trình soi chiếu
trước, soi chiếu sau;
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Yêu cầu nghiệp vụ về QLRR trong
nâng cấp hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu nghiềp vụ, quản lý;
|
Xây dựng đề án Nâng cao hiệu quả
công tác xác định trọng điểm đối với hàng hóa soi chiếu trước và soi chiếu
sau
|
4. Rà soát, đánh giá, hoàn thiện cơ
chế thực hiện kiểm tra qua soi chiếu đối với hàng hóa XNK
|
Cơ chế thực hiện kiểm tra qua soi
chiếu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
|
Quý
I
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Triển khai áp dụng QLRR trong kiểm
tra chuyên ngành
|
Bộ tiêu chí lựa chọn đối tượng kiểm
tra chuyên ngành (trong, sau thông quan)
|
|
Cục
QLRR
|
Vụ
Pháp chế, Cục GSQL
|
|
6. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu
quả việc áp dụng QLRR trong kiểm tra sau thông quan (KTSTQ)
|
Cơ sở dữ liệu (CSDL) QLRR cho KTSTQ
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Cục
KTSTQ, Cục CNTT& TKHQ
|
|
Hệ thống CNTT hỗ trợ
|
Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh
giá rủi ro, lựa chọn đối tượng KTSTQ
|
7. Áp dụng QLRR trong quản lý thuế
|
Quy trình
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Cục
TXNK, Cục CNTT & TKHQ
|
|
Hệ thống CNTT hỗ trợ;
|
CSDL QLRR trong quản lý thuế
|
17
|
Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng
vàng, đỏ
|
1. Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan tỉnh, thành
phố theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 50 Quyết định 464/QĐ-BTC ngày
29/6/201 của Bộ Tài chính và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của
TCHQ
|
Các hoạt động triển khai;
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Báo cáo Quý
|
2. Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời
xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện
|
Các hoạt động triển khai
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Báo cáo tháng
|
18
|
Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ
thống cảnh báo, công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng
|
1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định
465/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính và QĐ số 200/QĐ-TCHQ ngày
28/04/2015 của TCHQ
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 465/QĐ-BTC
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 200/QĐ-TCHQ
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng
đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại
|
Văn bản trả lời doanh nghiệp
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
19
|
Xây dựng môi trường tự nguyện tuân
thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp
|
1. Xây dựng và triển khai Đề án
Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật Hải quan
|
Xây dựng trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải
quan; tổ chức thực hiện
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức triển khai thực hiện thí
điểm chương trình đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ
|
Thực hiện đo lường tuân thủ nhằm
xác định mức độ tuân thủ của doanh nghiệp
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Triển khai các chương trình quản
lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK
|
Xây dựng, triển khai chương trình
quản lý, đánh giá tuân thủ đối với doanh nghiệp có hoạt động XNK
|
2017
|
Cục
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
20
|
Tăng cường KTSTQ trên cơ sở áp dụng
đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin.
|
1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy
trình thực hiện KTSTQ đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có liên
quan, đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT, quản lý rủi ro, phù hợp chuẩn mực quốc tế.
|
Sửa đổi quy trình nghiệp vụ KTSTQ
và ban hành sổ tay nghiệp vụ KTSTQ
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
Vụ
Pháp chế
|
|
2. Triển khai Đề án tăng cường năng
lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài
chính phê duyệt.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
nghiệp vụ KTSTQ
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
Cục
Hải quan tỉnh/TP
|
|
3. Đẩy mạnh thực hiện chương trình
doanh nghiệp ưu tiên và công nhận lẫn nhau với Hải quan các nước:
|
Đề án sửa đổi bổ sung một số Điều của
Thông tư 72/2015/TT-BTC về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa XNK của doanh
nghiệp
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
|
|
Triển khai thỏa thuận công nhận lẫn
nhau (MRA) trong lĩnh vực hải quan với các nước có quan hệ thương mại hai chiều
với Việt Nam
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
Cục
GSQL, Vụ Pháp chế, Cục QLRR, Vụ HTQT, Cục CNTT&TKHQ
|
|
21
|
Xây dựng các chương trình, phần mềm
chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác
KTSTQ xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải quan; tăng cường
phối kết hợp giữa lực lượng KTSTQ với các đơn vị trong ngành Hải quan và với
các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện KTSTQ
|
Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp
hệ thống thông tin KTSTQ để phục vụ thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng
trên hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan nhằm
triển khai các quy định đã sửa đổi, bổ sung
|
Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ để Nâng
cấp Hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp phục vụ KTSTQ và QLRR (STQ01) kết
nối với hệ thống VNACCS/VCIS
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
Cục
CNTT&TKHQ; Các Cục HQ tỉnh, TP
|
|
Hoàn thành việc nâng cấp hệ thống
thông tin quản lý doanh nghiệp phục vụ KTSTQ và QLRR.
|
2017
|
Cục
CNTT&TKHQ
|
Cục
KTSTQ và Cục Hải quan tỉnh/TP
|
|
Xây dựng phần mềm phân tích số liệu
xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch KTSTQ
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
Cục
CNTT&TKHQ; Các Cục HQ tỉnh, TP
|
|
Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao
đổi thông tin giữa các đơn vị trong ngành Hải quan, với các ngành, đơn vị có
liên quan đến lực lượng KTSTQ
|
2017
|
Cục
KTSTQ
|
Cục
CNTT&TKHQ; Các Cục HQ tỉnh, TP
|
|
22
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiệp
vụ kiểm soát Hải quan
|
1. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan
quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
|
Quyết định;
|
2017
|
Cục Điều
tra chống buôn lậu (Phòng 1)
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Tập huấn các nội dung mới của Quyết
định.
|
2. Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về chế độ đảm bảo thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm
soát hải quan
|
Thông tư
|
2017
|
Cục Điều
tra chống buôn lậu (Phòng 1)
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Thúc đẩy quan hệ đối tác với Văn
phòng thương mại Italia tại Việt Nam (ICHAM) về trao đổi thông tin và hợp tác
hành chính trong đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại
|
Thỏa thuận hợp tác
|
2017
|
Cục
Điều tra chống buôn lậu (Phòng 2)
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
|
4. Xúc tiến ký kết các thỏa thuận
trao đổi thông tin phục vụ công tác chống buôn lậu với Hải quan Hàn Quốc
|
Dự thảo MOU
|
2017
|
Cục
Điều tra chống buôn lậu (Phòng 2)
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
|
5. Sửa đổi, bổ sung quy chế phối hợp
giữa lực lượng Hải quan và lực lượng Cảnh sát nhân dân trong đấu tranh phòng,
chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật
|
Quy chế
|
Quý
l
|
Cục
Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1)
|
|
|
6. Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Tổng
cục hải quan và Tổng cục An ninh
|
Quy chế
|
Quý
III
|
Cục
Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1)
|
Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố
|
|
7. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hải
quan
|
Sổ tay nghiệp vụ
|
Quý
II
|
Cục Điều
tra chống buôn lậu (Phòng 1 và các đơn vị liên quan thuộc Cục)
|
Vụ
Tài vụ Quản trị; vụ Pháp chế; Cục hải quan các tỉnh, Tp
|
|
8. Triển khai và vận hành hiệu quả
hoạt động của Phòng Giám sát hải quan trực tuyến;
|
Triển khai có hiệu quả các hệ thống,
trang thiết bị giám sát trực tuyến: xe chỉ huy, vali trinh sát, camera bí mật,
hệ thống Seal GPS;
|
2017
|
Cục
Điều tra chống buôn lậu
|
Vụ
Tài vụ Quản trị; Cục CNTT và TKHQ; Các Cục Hải quan tỉnh/thành phố.
|
|
Thực hiện công tác trực ban theo
quy định, sử dụng các phương tiện giám sát, CNTT, ... phân tích, xử lý thông
tin, theo dõi, giám sát, phát hiện vi phạm;
|
Phối hợp với cục Tài vụ quản trị kết
nối các hệ thống camera giám sát, máy soi, cân điện tử về trung tâm chỉ huy;
|
Lắp đặt đường truyền cho các đơn vị
Hải đội 2, đội 2 của Cục;
|
Phối hợp với cục Tài vụ quản trị
triển khai lắp đặt Trung tâm chỉ huy tại các Cục hải quan địa phương.
|
9. Củng cố mạng lưới và hệ thống
theo dõi, nắm tình hình, quản lý địa bàn trọng điểm; tăng cường phối hợp, đấu
tranh ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới và các vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ, sản
xuất, tiêu thụ hàng giả.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2017
|
Cục
ĐTCBL
|
Các đơn
vị liên quan
|
QĐ
2823
|
10. Duy trì và tăng cường các biện
pháp hợp tác với các cơ quan hải quan trên thế giới nhằm tạo thuận lợi thương
mại và đảm bảo hiệu quả trong việc kiểm soát đấu tranh phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại và vận chuyển trái phép hàng cấm, hàng giả và các chất ma
túy qua biên giới.
|
Trình Chủ tịch nước về chủ trương
đàm phán Hiệp định hợp tác hải quan cấp Nhà nước giữa Việt Nam và Hà Lan về hợp
tác và hỗ trợ hành chính trong lĩnh vực hải quan
|
2017
|
Vụ
HTQT
|
Cục
ĐTCBL và các đơn vị liên quan
|
QĐ
2823/QĐ-BTC
|
Trình Chính phủ về việc đàm phán Hiệp
định cấp Chính phủ giữa Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ về hợp tác và hỗ trợ
hành chính trong lĩnh vực hải quan
|
2017
|
Vụ
HTQT
|
Cục
ĐTCBL và các đơn vị liên quan
|
QĐ
2823/QĐ-BTC
|
23
|
Cải cách hoạt động quản lý nguồn
nhân lực
|
1. Thí điểm các hoạt động quản lý
nguồn nhân lực theo năng lực đối với 6 lĩnh vực: Thuế XNK, Kiểm tra sau thông
quan, Chống buôn lậu, Quản lý rủi ro, Xử lý vi phạm, Giám sát quản lý tại Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai.
|
Hoàn chỉnh hệ thống nền tảng: Rà
soát danh mục VTVL, bản mô tả công việc chung của VTVL; Xây dựng bản mô tả
công việc cá nhân; Xây dựng/ Rà soát Khung năng lực; danh mục, định mức sản
phẩm chính
|
Quý
I, II, III
|
Ban
CCHĐH
|
- Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai, - Các đơn vị liên quan tại TCHQ
|
|
Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ cho một số
lĩnh vực nghiệp vụ chính
|
Quýl,
II, III
|
Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
Ban
CCHĐH
|
|
Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực
thực tiễn
|
Quý
I, II, III, IV
|
Ban
CCHĐH
|
Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
|
Xây dựng hồ sơ năng lực tại Cục Hải
quan tỉnh Đồng Nai
|
Quý
I, II, III, IV
|
Ban
CCHĐH
|
Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
Cục
HQ Đồng Nai chủ trì xây dựng phần mềm
|
Triển khai hệ thống quản lý kết quả
công việc tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
Quý
I, II, III, IV
|
Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
Ban
CCHĐH
|
|
2. Triển khai nhân rộng trong toàn
Ngành các hoạt động đổi mới quản lý nguồn nhân lực theo năng lực
|
Xây dựng sổ tay nghiệp vụ các đơn vị
trong toàn Ngành
|
Quý
I, II, III, IV
|
Các
đơn vị trong toàn ngành
|
Ban
CCHĐH
|
|
Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực
lý thuyết toàn ngành lĩnh vực Thuế XNK, KTSTQ, CBL, QLRR, XLVP, GSQL
|
Quý
I, II, III, IV
|
Ban
CCHĐH Cục TXNK, GSQL, KTSTQ, QLRR ĐTCBL, CNTT & TKHQ, Vụ Pháp chế
|
Trường
HQ, Vụ TCCB, một số Cục Hải quan địa phương
|
|
3. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của TCHQ trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm
gắn với cơ cấu ngạch công chức, viên chức.
|
Tờ trình Bộ danh sách đối tượng
tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện (công văn số 8052/BTC-TCCB
ngày 17/6/2015), thực hiện 02 đợt:
|
|
Vụ
TCCB
|
Cục
Tài vụ quản trị
|
|
- Đợt 1:
- Đợt 2
|
Tháng
3
Tháng
9
|
24
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
1. Xây dựng chương trình đào tạo dựa
trên khung năng lực chuyên môn
|
Giáo trình, tài liệu truyền thống và
điện tử
|
2016-2020
|
Trường
HQVN
|
Ban
CCHĐH, Vụ TCCB, các đơn vị liên quan
|
|
2. Xây dựng, triển khai Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng; Đẩy mạnh xây dựng quan hệ đối tác với các cơ sở đào tạo
quốc tế
|
Cán bộ công chức đã được đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ
|
2017
|
Trường
HQVN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3. Nâng cao năng lực, trình độ của
giảng viên; Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, ngoại ngữ trong và ngoài nước.
|
Giảng viên đã được nâng cao trình độ,
năng lực
|
Quý
II, III, IV
|
Trường
HQVN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4. Tiếp tục hiện đại hóa cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
|
Hoàn thiện các gói thầu xây dựng
Trường HQVN tại Hưng Yên
|
2017
|
Trường
HQVN
|
Cục
TVQT
|
Chuyển
từ 2016
|
25
|
Thực hiện liêm chính hải quan
|
Phòng chống tham nhũng, thực hiện
liêm chính
|
Đổi mới phương pháp tham mưu, giúp
việc ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng của Tổng cục hải quan
|
2017
|
Cục
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Xây dựng phương án chỉ đạo công tác
hoạt động của ban chỉ đạo theo hướng bao quát toàn ngành
|
Xây dựng đề án bộ máy giúp việc
chuyên trách của Ban chỉ đạo cấp Tổng cục
|
26
|
Triển khai thực hiện phát triển
quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và thực hiện truyền thông về CCHĐH.
|
1. Xây dựng và quản trị Kế hoạch
phát triển quan hệ đối tác năm 2017
|
Kế hoạch được ban hành và triển
khai;
|
2017
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Tổng kết và đánh giá Kế hoạch
|
2. Xây dựng và quản trị Kế hoạch dịch
vụ khách hàng trong lĩnh vực hải quan
|
Hoàn thiện dự thảo lần cuối và
trình Tổng cục ban hành
|
Tháng
3
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Điều phối triển khai kế hoạch
|
Cả
năm
|
3. Triển khai kế hoạch hợp tác với
các hiệp hội, PTM, Dự án
|
Các đợt làm việc với các hiệp hội;
|
Tháng
3
|
Hợp tác với các Hiệp hội doanh nghiệp
đã ký thỏa thuận hợp tác
|
4. Thực hiện công tác truyền thông
về CCHĐH Hải quan
|
Kế hoạch truyền thông 2017
|
Tháng
3
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Đôn đốc tổng hợp về tin bài viết
theo Kế hoạch
|
Theo dõi tin bài phản ảnh về công
tác CCH ĐH
|
Cả
năm
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Buổi tọa đàm: Góc nhìn từ doanh
nghiệp về triển khai cơ chế một cửa quốc gia và Đề án quản lý chuyên ngành
|
Tháng
3
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
27
|
Thực hiện Kế hoạch hợp tác và hội
nhập quốc tế
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai theo phân công tại Phụ lục Kế hoạch (Quyết định
4429/QĐ-TCHQ)
|
Kế hoạch được triển khai đúng tiến
độ
|
Theo
QĐ 4429
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
28
|
Triển khai một số mô hình tổ chức bộ
máy mới đáp ứng yêu cầu triển khai Luật Hải quan 2014
|
1. Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy
mới cho các phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Triển khai mô hình tổ chức bộ máy tại
Chi cục HQ và đơn vị tương đương theo phê duyệt của Bộ Tài chính
|
2017
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai mô hình tổ chức bộ
máy mới cho các Vụ, Cục thuộc TCHQ
|
Triển khai tổ chức bộ máy của Ban CCHĐH
Hải quan và Báo Hải quan theo phê duyệt của Bộ Tài chính
|
2017
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
29
|
Xây dựng mô hình kiến trúc và từng
bước triển khai cơ quan hải quan điện tử
|
1. Xây dựng mô hình kiến trúc cơ
quan hải quan điện tử
|
Mô hình được xây dựng
|
2017-2018
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Từng bước thực hiện và hoàn
thành các cấu phần của mô hình kiến trúc cơ quan hải quan điện tử
|
Cấu phần được xây dựng và hoàn
thành
|
2018-2020
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
30
|
Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ;
cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về
nghiệp vụ
|
Xây dựng, triển khai hệ thống thông
tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1: Xây dưng hệ thống thông tin,
mua máy chủ kho dữ liệu và mua bản quyền phần mềm
|
Xây dựng Hệ thống
|
Quý
IV
|
Cuc
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Vận hành hệ thống.
|
2017
|
31
|
Thực hiện cung cấp thông tin tờ
khai cho các tổ chức (Bộ, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp) và tiếp nhận xử
lý thông tin từ Tổng cục Thuế
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
cung cấp thông tin tờ khai từ các đơn vị (Bộ, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp)
và tiếp nhận xử lý thông tin từ Tổng cục Thuế.
|
Thực hiện các công việc chuẩn bị đầu
tư
|
2017
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
32
|
Nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa
xuất nhập khẩu để kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Triển khai nâng cấp và đưa vào vận
hành Hệ thống
|
Triển khai nâng cấp Hệ thống
|
Tháng
12
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Vận hành Hệ thống
|
Từ
2018
|
33
|
Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm
việc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải quan
|
1. Quy hoạch hệ thống đầu tư xây dựng
trụ sở làm việc và Địa điểm KTHHTT hệ thống hải quan giai đoạn 2016- 2020
|
Triển khai xây dựng 190 dự án, trong
đó: Xây dựng mới 136 dự án; cải tạo mở rộng 54 dự án
|
Tháng
1/2017 đến tháng 12/2020
|
Cục
Tài vụ - Quản trị
|
Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan
|
|
2. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
hệ thống Hải quan theo kế hoạch vốn đầu tư được giao tại Quyết định số
2669/QĐ-BTC ngày 15/12/2016 của Bộ Tài chính
|
Triển khai đầu tư xây dựng 71 dự án
theo kế hoạch vốn đầu tư được giao năm 2017 (27 dự án chuẩn bị đầu tư; 08 dự
án dự kiến hoàn thành năm 2017; 16 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2017; 15 dự
án khởi công mới và 05 dự án đã hoàn thành từ 31/12/2016 trở về trước)
|
2017
|
Cục
Tài vụ - Quản trị
|
Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố (đơn vị chủ đầu tư của dự án được cấp vốn)
|
Phát
sinh mới
|
34
|
Đầu tư trang bị các phương tiện,
máy móc hiện đại phục vụ kiểm tra giám sát hải quan
|
1. Đầu tư trang thiết bị máy soi
Container: 05 máy soi Container tại Lào Cai, Lạng Sơn, Hải Phòng (2 chiếc),
Bình Dương
|
Lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng;
|
2017
|
Cục
TVQT
|
|
|
Triển khai công tác lắp đặt thiết bị
|
2017
|
Cục
TVQT
|
Cục
GSQL, Cục HQ tỉnh, thành phố
|
2. Đầu tư, trang bị 02 máy soi hành
lý, hàng hóa cho Cục HQ TP Hồ Chí Minh
|
Lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng;
|
2017
|
Cục
TVQT
|
|
|
Triển khai công tác lắp đặt thiết bị.
|
2017
|
Cục
TVQT
|
Cục
GSQL, CHQ TP HCM
|
3. Đầu tư, trang bị 08 hệ thống
camera giám sát tại Cục HQ TP Hà Nội, Cục HQ TP Hải Phòng, Cục HQ TP Hồ Chí
Minh, CCHQ Long Thành thuộc Cục HQ Đồng Nai, Cục HQ Đà Nẵng, CCHQ Bình Thuận
thuộc Cục HQ Đồng Nai, Cục HQ Bình Dương, Cục HQ Lạng Sơn, Cục HQ Khánh Hòa
|
Lựa chọn nhà thầu lập thiết kế - dự
toán, ký kết hợp đồng.
|
2017
|
Cục
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Phê duyệt thiết kế dự toán;
|
2017
|
Cục
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Lựa chọn nhà thầu cung cấp, lắp đặt
thiết bị;
|
2017
|
Cục
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Triển khai công tác lắp đặt thiết bị.
|
2017
|
Cục
TVQT
|
Cục
GSQL, Cục HQ tỉnh, thành phố
|
4. Đầu tư, trang bị tàu cao tốc và
ca nô cho Cục HQ tỉnh, thành phố"
|
Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà thầu
đóng tàu, ca nô cao tốc
|
2017
|
Cục
Tài vụ Quản trị
|
|
|
Triển khai công tác đóng mới tàu
cao tốc, ca nô cao tốc
|
2017
|
Cục
Tài vụ Quản trị
|
Cục
ĐTCBL, Cục HQ tỉnh, thành phố
|
35
|
Xây dựng và triển khai hệ thống quản
lý văn bản, công việc và điều hành, lưu trữ điện tử
|
Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đề xuất
yêu cầu nghiệp vụ để phát triển hệ thống mới
|
Báo cáo đánh giá;
|
Tháng
12
|
Văn
phòng
|
Cục
CNTT &TKHQ, Ban CCHĐH và các đơn vị liên quan
|
|
Yêu cầu nghiệp vụ.
|
36
|
Ứng dụng công nghệ trực tuyến trong
giao ban, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
|
Xây dựng các quy trình thực hiện và
triển khai thực hiện giao ban, hội thảo, tập huấn, ứng dụng công nghệ trực
tuyến (thuê dịch vụ hội nghị trực tuyến).
|
Các quy trình thực hiện;
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Cục
CNTT& TKHQ, Ban QLĐT dự án xây dựng trụ sở
|
|
Các hoạt động được thực hiện trực
tuyến theo quy định
|
37
|
Nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào
hoạt động của cơ quan hải quan các cấp.
|
1. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm công tác ISO;
|
Phối hợp với Viện năng suất tổ chức
các lớp đào tạo tập huấn liên quan đến công tác ISO.
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất xây
dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị
HQ.
|
Báo cáo đánh giá, đề xuất.
|
Tháng
12
|
Văn
phòng
|
Cục
TVQT, Ban CCHĐH
|
|
38
|
Đo thời gian giải phóng hàng năm
2017
|
1. Phối hợp với Cục CNTT hoàn thiện
các chức năng thu thập thông tin đo thời gian giải phóng hàng trên các hệ thống
CNTT và đề xuất, xây dựng chức năng tổng hợp, phân tích kết quả đo thời gian
giải phóng hàng tự động
|
Chức năng được hoàn thiện; Đề xuất
chức năng mới
|
Quý
I
|
Ban
CCHĐH
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
|
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
đo thời gian giải phóng hàng tại cấp Cục HQ địa phương
|
Các đợt đo thời gian ở cấp Cục
|
Quý
II-III
|
Ban
CCHĐH
|
Cục
CNTT, Cục GSQL, Cục HQ địa phương
|
|
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả đo thời
gian giải phóng hàng cấp Cục, cấp Ngành năm 2017
|
Báo cáo đánh giá
|
Quý
IV
|
Ban
CCHĐH
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
39
|
Xây dựng và ban hành Bộ hệ thống chỉ
số đánh giá kết quả công việc Giám sát quản lý và Thuế XNK
|
1. Xây dựng Mẫu 1 lĩnh vực GSQL
|
Các Mẫu được xây dựng
|
Quý
l
Quý III
|
Ban
CCHĐH
|
Cục
GSQL, Cục CNTT
|
|
2. Xây dựng Mẫu 2 lĩnh vực Thuế
|
Các Mẫu được xây dựng
|
Quý
II
Quý IV
|
Ban
CCHĐH
|
Cục
Thuế XNK
Cục CNTT
|
|
40
|
Ban hành Kế hoạch CCHĐH giai đoạn
2016-2020 của Các Cục Hải quan tỉnh thành phố (Kế hoạch)
|
1. Thẩm định lần 1 dự thảo Kế hoạch;
|
Ý kiến thẩm định lần 1 gửi Cục HQ tỉnh,
TP;
|
Tháng
4
|
Ban CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Phối hợp với Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố hoàn thiện dự thảo Kế hoạch theo ý kiến thẩm định lần 1;
|
Dự thảo Kế hoạch được hoàn thiện để
xin ý kiến thẩm định (lần 2) của các đơn vị liên quan thuộc cơ quan Tổng cục;
|
3. Lấy ý kiến thẩm định các đơn vị
liên quan thuộc cơ quan Tổng cục;
|
Tổng hợp các ý kiến thẩm định của
các đơn vị;
|
4. Hoàn thiện dự thảo theo các ý kiến
thẩm định (lần 2);
|
Dự thảo Kế hoạch được hoàn thiện để
trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký ban hành;
|
5. Trình Lãnh đạo tổng cục ký ban
hành.
|
35 Kế hoạch được ban hành.
|
41
|
Xây dựng Đề án quản trị Kế hoạch và
thực hiện quản trị tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch sau khi được phê duyệt
|
1. Xây dựng Đề án
|
Đề án
|
Quý
III
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai Đề án
|
Tổ chức triển khai trong toàn ngành
|
Quý
III, IV
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
42
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
tra
|
1. Xây dựng mô hình mới về thanh
tra ngành, xây dựng nghiệp vụ, quy hoạch cho phù hợp với mô hình tổ chức mới
|
Dự thảo mô hình mới về thanh tra
Ngành
|
2017-2018
|
Vụ,
Thanh tra
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Phát
sinh mới
|
2. Xây dựng kế hoạch theo hướng tập
trung, theo chuyên đề cụ thể.
|
Kế hoạch theo chuyên đề được xây dựng
và triển khai
|
2017
|
Vụ
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Phát
sinh mới
|
3. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ thanh
tra.
|
Sổ tay nghiệp vụ
|
2017
|
Vụ
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Phát
sinh mới
|
4. Xây dựng dự án phần mềm “Hệ thống
thông tin hỗ trợ cho công tác thanh tra, kiểm tra ngành Hải quan” (giai đoạn
2016-2020)
|
Dự án phần mềm
|
2017-2020
|
Vụ
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Phát
sinh mới
|
43
|
Nâng cao năng lực hoạt động thanh
tra, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ của người nộp thuế trên cơ sở đổi mới
phương thức thanh tra, kiểm tra và giám sát. Áp dụng phương pháp quản lý rủi
ro trong tất cả các khâu của công tác thanh tra, kiểm tra trên cơ sở dữ liệu
tập trung của người nộp thuế; tăng cường đổi mới, áp dụng các biện pháp, kỹ
năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
|
1. Cơ sở dữ liệu người nộp thuế
|
Cơ sở dữ liệu được xây dựng
|
2017-2018
|
Cục
CNTT, Cục QLRR, Cục Thuế XNK
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2823
|
2. Quy trình thanh tra, kiểm tra
thuế
|
Quy trình thanh tra kiểm tra thuế
được ban hành
|
2017-2018
|
Vụ
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2823
|
3. Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế
|
Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế được ban hành
|
2017-2018
|
Cục
Thuế XNK
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2823
|
44
|
Tăng cường công tác quản lý thu,
thanh tra, kiểm tra; kiểm soát tốt công tác kê khai nộp thuế của các đối tượng,
ngăn chặn tình trạng chuyển giá, trốn lậu thuế; đổi mới, áp dụng các biện
pháp, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, giảm tỷ trọng nợ đọng thuế về
dưới 5% tổng thu NSNN; Tăng cường quản lý trị giá hải quan.
|
1. Giảm tỷ trọng nợ đọng thuế
|
Báo cáo kết quả giảm tỷ trọng nợ đọng
thuế
|
2017
|
Cục
Thuế XNK
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2823
|
2. Tăng cường quản lý trị giá hải
quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2017
|
Cục
Thuế XNK
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2823
|
45
|
Tăng cường số lượng, chất lượng
công tác kiểm tra chuyên ngành tài chính; tiếp tục nghiên cứu đổi mới nội
dung, phương thức, phương pháp tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra. Tăng cường
hiệu lực của hệ thống giám sát nội bộ, vai trò của công tác giám sát từ xa.
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra hàng
năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2017
|
Vụ
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
QĐ
2823
|