HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2015/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký,
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Sau khi xem xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
43/BCTT-KT&NS ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung các nội dung
liên quan đã quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Phí
sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
quy định tại Điều 1 Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày
26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6.
2. Phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất quy định tại điểm 3 Quy định kèm theo Nghị quyết
số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp
thứ 3.
3. Phí
sử dụng cảng cá Quy Nhơn quy định tại Mục III Quy định kèm theo Nghị quyết số
24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ
11 và Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6.
4. Phí
sử dụng cảng cá Đề Gi quy định tại Mục IV Quy định kèm theo Nghị quyết số
07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9
và Mục V Quy định kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11.
5. Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác,
sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất quy định tại khoản 1 Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết
số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ
13;
6. Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định
tại khoản 2, Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày
15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15.
7. Lệ
phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại Mục I Quy định kèm theo Nghị quyết số
04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ
4.
8. Lệ
phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước quy định tại khoản 2 Mục I Quy định kèm
theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa X, kỳ họp thứ 13.
9. Lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại khoản 3 Mục I Quy định kèm theo
Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X,
kỳ họp thứ 15.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực
triển khai hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 2
tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12)
I. Ban hành mới
quy định về Phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi
1. Đối
tượng nộp
Các tổ chức, cá nhân sử dụng lề đường,
bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi.
2. Đối
tượng miễn nộp
- Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền
neo đậu để tránh bão;
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ
như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ,
cứu nạn, cấp cứu.
3. Mức
thu
STT
|
Phí sử
dụng lề đường, bến, bãi
|
Đơn vị
tính
|
Mức
thu
|
I
|
Mặt bằng nhà phân loại
|
|
|
1
|
Mặt bằng sử dụng ngắn hạn
(thời gian dưới 30 ngày)
|
Đồng/m2/ngày
|
2.000
|
2
|
Mặt bằng sử dụng dài hạn
|
Đồng/m2/tháng
|
|
|
- Vị trí kinh doanh thuận lợi
|
|
25.000
|
|
- Vị trí kinh doanh bình thường
|
|
20.000
|
|
- Vị trí kinh doanh không thuận lợi
|
|
15.000
|
II
|
Mặt bằng lề đường, bến, bãi
|
|
|
1
|
Mặt bằng sử dụng ngắn hạn
(thời gian dưới 30 ngày)
|
Đồng/m2/ngày
|
1.000
|
2
|
Mặt bằng sử dụng dài hạn
|
Đồng/m2/tháng
|
15.000
|
4. Cơ
quan thu phí: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn.
5. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu: cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để
chi theo quy định.
II. Sửa đổi, bổ
sung quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số loại phí, lệ phí
1. Tạm dừng thu phí sử dụng đường
bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định quy định tại
Điều 1 Quy định ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh
Bình Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 bắt đầu từ ngày 01/01/2016 trở đi cho
đến khi có quyết định mới của Chính phủ.
2. Phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản
3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 nội dung như sau:
a. Đối
tượng không thu:
- Không thu phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định).
- Các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh
hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định cư tại các khu tái định cư
trên địa bàn tỉnh.
b. Cơ
quan thu:
- Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định;
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Bình Định;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện.
3. Phí sử dụng Cảng cá Quy
Nhơn
Sửa đổi, bổ sung mức thu phí quy định
tại Mục III Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày
19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 và Điều 3 Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 như sau:
TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Tàu, thuyền các loại
|
Đồng/lần
vào - ra cảng (không quá 12 giờ)
|
|
1
|
Tàu, thuyền đánh cá
|
|
|
|
Có công suất dưới 20 CV
|
nt
|
5.000
|
|
Có công suất từ 20 CV đến 50 CV
|
nt
|
10.000
|
|
Có công suất trên 50 CV đến 90
CV
|
nt
|
20.000
|
|
Có công suất trên 90 CV đến 200
CV
|
nt
|
30.000
|
|
Có công suất trên 200 CV
|
nt
|
70.000
|
2
|
Tàu, thuyền vận tải
|
|
|
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
|
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn
|
nt
|
70.000
|
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
nt
|
120.000
|
II
|
Phương tiện vận tải
|
đồng/lần
vào-ra cảng
|
|
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
nt
|
2.000
|
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1
tấn
|
nt
|
5.000
|
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến
2,5 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên
2,5 đến 5 tấn
|
nt
|
15.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên 5
đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên
10 tấn
|
nt
|
35.000
|
III
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống
|
đồng/tấn
|
10.000
|
|
Hàng hóa là Container
|
đồng/container
|
60.000
|
|
Các loại hàng hóa khác
|
đồng/tấn
|
8.000
|
- Trường hợp cần quy định đơn vị
tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương
tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại
neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ
sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ.
4. Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi
Sửa đổi, bổ sung quy định tại Mục
IV Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9 và Mục V Quy định ban hành kèm theo
Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
X, kỳ họp thứ 11 nội dung như sau:
a. Đối
tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Đề
Gi.
b. Đối
tượng miễn nộp:
- Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền
neo đậu để tránh bão tại Cảng cá Đề Gi.
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ
như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ,
cứu nạn, cấp cứu.
c. Mức
thu:
STT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Tàu, thuyền các loại
|
Đồng/lần
vào-ra cảng (không quá 12 giờ)
|
|
1
|
Tàu, thuyền đánh cá
|
|
|
|
Có công suất dưới 20 CV
|
như
trên (nt)
|
5.000
|
|
Có công suất từ 20 CV đến 50 CV
|
nt
|
10.000
|
|
Có công suất trên 50 CV đến 90
CV
|
nt
|
15.000
|
|
Có công suất trên 90 CV đến 200
CV
|
nt
|
25.000
|
|
Có công suất trên 200 CV
|
nt
|
40.000
|
2
|
Tàu, thuyền vận tải
|
|
|
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
|
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn
|
nt
|
50.000
|
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
nt
|
70.000
|
II
|
Phương tiện vận tải
|
đồng/lần
vào-ra cảng
|
|
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
nt
|
2.000
|
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1
tấn
|
nt
|
5.000
|
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến
2,5 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên
2,5 đến 5 tấn
|
nt
|
15.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên 5
đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên
10 tấn
|
nt
|
25.000
|
III
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống
|
đồng/tấn
|
9.000
|
|
Hàng hóa là Container
|
đồng/container
|
40.000
|
|
Các loại hàng hóa khác
|
đồng/tấn
|
5.000
|
- Trường hợp cần quy định đơn vị
tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương
tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại
neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ
sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ.
d. Cơ
quan thu: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn.
đ. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được trích để lại
100% số phí thu được để chi theo quy định.
5. Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác,
sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản
1 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày
12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 13 nội dung như sau:
a. Mức
thu phí:
STT
|
Loại phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề
án
|
400.000
|
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
1.100.000
|
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới
1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
2.600.000
|
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
5.000.000
|
2
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất
dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
600.000
|
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
|
|
|
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
600.000
|
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000
m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới
5.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
4
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
400.000
|
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
1.400.000
|
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
3.400.000
|
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/1 báo cáo
|
6.000.000
|
5
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
đồng/hồ sơ
|
1.400.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng
mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
b. Cơ
quan thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định.
c. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được trích để lại
100% số phí thu được để chi theo quy định.
6. Lệ phí
cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản
2 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15 nội dung như sau:
Cơ quan thu lệ phí:
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định.
7. Lệ
phí cấp giấy phép xây dựng
Sửa đổi, bổ sung quy định tại Mục
I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 4 nội dung như sau:
a. Đối
tượng không thu:
Các hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn do ảnh hưởng của quy hoạch hoặc bị ảnh hưởng giải
phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
b. Mức
thu:
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân
(thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
đồng/giấy phép
|
|
a
|
Nhà ở riêng lẻ trong đô thị
|
đồng/giấy
phép
|
70.000
|
b
|
Nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị (nông thôn)
|
đồng/giấy
phép
|
50.000
|
2
|
Cấp phép xây dựng các công trình khác
|
đồng/giấy phép
|
120.000
|
3
|
Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
|
đồng/giấy phép
|
15.000
|
c. Cơ
quan thu:
- Sở Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân xã;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
d. Tỷ lệ
% để lại cho cơ quan thu: Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% số lệ phí
thu được để chi theo quy định, số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
8. Lệ
phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước:
Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản
2 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày
12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 13 nội dung như sau:
a. Mức
thu:
STT
|
Lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
đồng/giấy phép
|
150.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
đồng/giấy phép
|
150.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
đồng/giấy phép
|
150.000
|
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu
b. Cơ
quan thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định.
c. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại
100% số lệ phí thu được để chi theo quy định.
C. Bãi bỏ quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
Bãi bỏ các nội dung quy định về lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại khoản 3 Mục I Quy định ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định ban
hành kèm theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 15 để thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và
các văn bản hướng dẫn khác có liên quan (nếu có) từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành./.