Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích

Số hiệu: 24/2013/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành: 06/05/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng

Dự án chuyển mục đích sử dụng rừng chỉ được thực hiện sau khi có phương án trồng rừng thay thế được phê duyệt.

Chủ dự án chuyển mục đích sử dụng rừng có trách nhiệm phải tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế theo đúng phương án đề ra.

Trong trường hợp chủ dự án không có điều kiện để tổ chức thực hiện thì cũng có thể nộp tiền để thay thế nghĩa vụ nhưng phải được sự đồng ý của Bộ NNPTNT; tổng số tiền và thời gian nộp sẽ do Bộ NNPTNT quy định.

Các nội dung trên được quy định tại Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT, sẽ có hiệu lực từ ngày 1/7/2013.

Mẫu Phương án trồng rừng thay thế cũng được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 Thông tư 24.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2013/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về điều kiện thực hiện; lập phương án, phê duyệt phương án, trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

Điều 2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

1. Đảm bảo các điều kiện quy định theo Điều 29, Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;

2. Có phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác, với diện tích trồng rừng thay thế ít nhất bằng diện tích rừng chuyển sang mục đích khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chứng từ nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Khoản 3, Điều 6 của thông tư này.

Điều 3. Lập, đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác

1. Tổ chức, cá nhân là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế (sau đây viết tắt là phương án) trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt. Trường hợp, diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì lập các phương án riêng đối với từng tỉnh.

2. Phương án lập theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và phải thể hiện chi tiết các nội dung sau:

a) Tên Dự án đầu tư trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác;

b) Diện tích rừng chuyển sang mục đích khác, chi tiết đến từng loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); mô tả trạng thái từng lô rừng;

c) Diện tích đất trồng rừng thay thế, chi tiết về vị trí, địa hình, địa danh, loại rừng được quy hoạch phát triển rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) cụ thể đến từng lô; loài cây dự kiến trồng và phương thức trồng;

d) Kế hoạch tiến độ trồng rừng thay thế; mức đầu tư bình quân 1 ha; tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế;

đ) Tổ chức quản lý, bố trí các nguồn lực, tổ chức thực hiện phương án.

3. Đề nghị phê duyệt phương án

a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án gồm: văn bản đề nghị phê duyệt phương án theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; phương án quy định tại Khoản 2 của Điều này; bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên quan;

b) Số lượng hồ sơ 05 bộ, gồm: 01 bộ bản chính, 04 bản sao chụp.

4. Cách thức nộp hồ sơ

Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế.

Điều 4. Thẩm định và phê duyệt phương án

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.

2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Hội đồng thẩm định phương án gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; tổ chức khoa học có liên quan; số thành viên Hội đồng tối thiểu là 5 (năm); một lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng.

3. Tổ chức thẩm định:

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định. Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định tại điểm a, b, Khoản 3, Điều 3 của Thông tư này, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.

Việc họp Hội đồng thẩm định phương án phải được lập thành biên bản, ghi ý kiến của các thành viên Hội đồng, kết luận của chủ tọa cuộc họp, biên bản phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.

4. Phê duyệt phương án: trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.

Điều 5. Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế

Sau khi phương án trồng rừng thay thế được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt, chủ dự án phải tổ chức thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện nghiêm túc việc trồng rừng thay thế theo đúng phương án và thiết kế; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Giải quyết trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không còn quỹ đất trồng rừng thay thế

1. Trường hợp, địa phương cấp tỉnh có diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nhưng không còn hoặc không còn đủ quỹ đất để trồng rừng thay thế, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải lập văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí trồng rừng thay thế ở địa phương khác.

2. Sau khi nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí diện tích đất trồng rừng thay thế trên địa bàn khác trong cả nước (trên cơ sở giao kế hoạch trồng rừng hàng năm), thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và chủ dự án biết.

3. Chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng phải lập phương án, thiết kế và trồng rừng thay thế quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trường hợp chủ dự án không có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế, phải lập báo cáo rõ lý do, đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận nộp bằng tiền. Số tiền nộp để trồng rừng thay thế theo thiết kế, dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng rừng, chi phí quản lý đến khi thành rừng). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tổng số tiền, thời gian nộp; chủ dự án phải chấp hành nghiêm túc việc nộp tiền theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Trung ương tiếp nhận số tiền quy định tại Khoản 3 của Điều này do chủ dự án nộp, quản lý, giải ngân theo phê duyệt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trồng rừng.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

Đối với các dự án đã chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, nhưng chưa thực hiện việc trồng rừng thay thế từ khi Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức rà soát trong qúy III năm 2013, yêu cầu chủ dự án thực hiện hoàn thành việc trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư này chậm nhất trong năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng , các Phó thủ tướng CP (để báo cáo);
- VP quốc hội;
- VP Chính phủ, website Chính phủ; Công báo;
- Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Chi cục KL các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN &PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VP Bộ, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

PHỤ LỤC 01:

ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

........., ngày ......tháng ..... năm......

ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN

TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC

Dự án:.....................................

Kính gửi :..................................................

Tên tổ chức:................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................

Căn cứ Thông tư 24/2013 /TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:

Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:

Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:

Đối tượng rừng chuyển đổi:

Diện tích đất trồng rừng thay thế:

Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...

Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................

Phương án trồng rừng thay thế:

- Loài cây trồng……………………………………………………….….

- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..

- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….

- Thời gian trồng:........................................................................................

Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................

................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện của tổ chức

(ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC 02:

PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG

III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH

1. Tên dự án:

2. Vị trí khu rừng: Diện tích...............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ...............

Các mặt tiếp giáp...............................................................................................;

Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã.....................huyện.......................tỉnh...................;

3. Địa hình: Loại đất......................................................độ dốc.........................;

4. Khí hậu:.........................................................................................................;

5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng ...........................................................;

IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN

V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN

1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện

- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:

- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:

- Đối tượng rừng chuyển đổi:

+ Trạng thái rừng........................................................................................

+ Trữ lượng rừng........................................m3, tre, nứa...........................cây

- Diện tích đất trồng rừng thay thế:

+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...

+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................

- Kế hoạch trồng rừng thay thế

+ Loài cây trồng........................................................................................................

+ Mật độ....................................................................................................................

+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..

+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:

+ Thời gian và tiến độ trồng:..........................................................................

+ Xây dựng đường băng cản lửa............................................................................

+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….

+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.

2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)

- Lý do xây dựng phương án

- Dự toán kinh phí thực hiện phương án

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

...........................................................................................................................

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No.: 24/2013/TT-BNNPTNT

Hanoi, May 06, 2013

CIRCULAR

PROVISIONS ON REPLACEMENT AFFORESTATION UPON CONVERSION OF FOREST USE PURPOSE TO OTHER PURPOSES

Pursuant to the Law on Forest Protection and Development 2004;

Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development; Decree No. 75 / 2009/ND-CP dated September 10, 2009 of the Government on amending Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government;

Pursuant to Decree No. 23/2006/ND-CP dated March 03, 2006 of the Government on the implementation of the Law on Forest Protection and Development;

Minister of Agriculture and Rural Development issues the Circular stipulating the replacement afforestation upon conversion of forest use purpose to other purposes.

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. Scope of adjustment: This Circular stipulates the conditions for implementation, plan formulation, approval of plans, replacement afforestation upon conversion of forest use purpose to other purposes on the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

2. Subjects of application: agencies, organizations, households and individuals, rural communities in the country; foreign organizations and individuals engaged in activities related to the conversion of forest use purpose to other purposes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The conversion of forest use purpose to other purposes is only done when there are the following conditions:

1. Meeting the conditions stipulated in Article 29 of Decree No. 23/2006/ND-CP dated March 03, 2006 of the Government;

2. There are replacement afforestation plan of forest area converted to other purposes, with area of replacement afforestation at least equal to the forest area converted to other purposes approved by the competent state agencies or payment vouchers for replacement afforestation specified in Clause 3, Article 6 of this Circular.

Article 3. Formulating and proposing the approval for replacement afforestation plan of forest area converted to other purposes

1. Organizations and individuals that are the owners of projects conversionring the forest use purpose to other purposes will take responsibility to formulate the replacement afforestation plan (hereinafter referred to as the plan) for submission to the People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as provincial-level People's Committee) for approval. In case the forest area converted to other purposes located in many provinces and centrally-affiliated cities, there must be separate plans for each province.

2. Plan formulated in the form provided in Appendix 02 issued together with this Circular and must show the following contents in detail:

a) Name of afforestation investment plan for replacement of forest area converted to other purposes

b) Area of forest converted to other purposes in detail to each type of forest (special-use, protection, production), description of state of each forest lot;

c) Area of replacement afforestation land, detail of location, topography, place name, type of forest planned for forest development (special-use, protection, production) specific to each lot; expected plant species to be grown and methods of plantation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Organization of management, allocation of resources and implementation of the plan.

3. Proposal for plan approval

a) Dossier for the plan approval consists of: a written proposal for plan approval under the form in Annex 01 issued together with this Circular; the plan specified in Clause 2 of this Article; the design map and relevant documents.

b) Number of dossier: 05 sets including 01 original set and 04 copy sets

4. Way to submit dossier

The project owner submit his dossier for the plan approval directly or by post to the Service of Agriculture and Rural Development where there is area of replacement afforestation land.

Article 4. Plan appraisal and approval

1. The Service of Agriculture and Rural Development is the agency assuming its prime responsibility for the appraisal and submission to the provincial-level for the plan approval.

2. The Director of Service of Agriculture and Rural Development will set up the plan appraisal Board including: representative of the Service of Agriculture and Rural Development, the Service of Natural Resources and Environment, the Service of Planning and Investment, the district-level People’s Committee where there is area of replacement afforestation land; the related scientific organization; the number of the Board member is at least 5 (five); one leader of the Service of Agriculture and Rural Development as the Chairman of the Board

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 20 (twenty) working days after receiving the dossier for the plan approval, the Service of Agriculture and Rural Development will have to set up a Board and organize the appraisal. If it is necessary to verify the field, the time for plan appraisal may last over 15 (fifteen) working days. If the dossier is not sufficient as specified at Point a, b, Clause 3, Article 3 of this Circular, within 03 (three) working days after receiving the dossier, the Service of Agriculture and Rural Development will have to inform the project owner.

The meeting of the plan appraisal Board must be minuted, recording opinions of the Board member and the conclusion of the chairman. The minutes must be signed by the members with their full name specified.

Within 03 (three) working days after the meeting of the appraisal Board, the Service of Agriculture and Rural Development will submit the plan to the provincial-level People’s Committee for approval. In case of failing to propose the consideration and approval for the plan from the provincial-level People’s Committee, the Service of Agriculture and Rural Development will have to reply to the project owner indicating the reasons.

4. Plan approval: within 10 (ten) working days after receiving the request for the approval of the plan submitted by the Service of Agriculture and Rural Development, the provincial-level People’s Committee will have to approve the plan. In case of failing to approve it, the provincial-level People’s Committee will have to inform the Service of Agriculture and Rural Development for reply to the project owner.

Article 5. Implementation of replacement afforestation

After the replacement afforestation plan has been approved by the provincial-level People’s Committee, the project owner will have to organize the design of replacement afforestation as prescribed in the Decision No. 73/2010/QD-TTg dated November 2010 of the Prime Minister issuing the Regulation on management of silvicultural works construction investment and the current regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development; strictly implementing the replacement afforestation in accordance with the plan and design; being under the inspection and monitoring of the forestry specialized management agencies as prescribed by law.

Article 6. Settlement of replacement afforestation in case the locality has no longer land fund for replacement afforestation

1. In case the provincial-level locality has forest area to be converted to other purposes but it has no longer or not sufficient land fund for replacement afforestation, the provincial-level People’s Committee will have to make a written request to the Ministry of Agriculture and Rural Development for layout of replacement afforestation at other localities.

2. After receiving the request of the provincial-level People’s Committee, the Ministry of Agriculture and Rural Development will have to arrange the replacement afforestation in other areas in the country (on the basis of annual assignment of afforestation plan) and notify the related provincial-level People’s Committee and project owner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the project owner has no condition to organize the replacement afforestation, he/she will have to make a report on the reason and request the Ministry of Agriculture and Rural Development to accept the payment in cash. The amount of money for replacement afforestation by design and cost estimate will be approved by the competent state agencies (including the costs of survey, design, development of forest, management costs until forest becoming). The Ministry of Agriculture and Rural Development regulates the total amount of money and payment time. The project owner must strictly observe the payment in accordance with regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

4. receive the amount of money specified in Clause 3 of this Article submitted by the project owner, manage and disburse it as approved by the Ministry of Agriculture and Rural Development for afforestation.

Article 7. Effect

1. This Circular takes effect on July 1, 2013.

For projects which have converted the forest use purpose but the replacement afforestation has not been implemented from the effective date of the Decree No. 23/2006/ND-CP dated March 03, 2006 of the Government guiding the implementation of the Law on Forest Protection and Development. The provincial-level Peoples’ Committee will direct the review in quarter III of 2013 and require the project owner to complete the replacement afforestation as prescribed in this Circular within 2014.

2. Any difficulty arising during the implementation should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration and settlement.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX 01:

REQUESTING THE APPROVAL FOR REPLACEMENT AFFORESTATION PLAN
(Issued together with the Circular No. 24/2013/TT-BNNPTNT dated May 6, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

........., date ......month ..... year......

REQUESTING THE APPROVAL FOR REPLACEMENT AFFORESTATION PLAN UPON THE CONVERSION OF FOREST USE PURPOSE TO OTHER PURPOSES

Project:.....................................

To :..................................................

Name of organization:.............................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Based on the Circular No. 24/2013 /TT-BNNPTNT dated May 06, 2013 stipulating the replacement afforestation upon the conversion of forest use purpose to other purposes, we kindly request…………………..to approve the replacement afforestation plan as follows:

Total forest area for conversion of purpose of use:

Type of forest for conversion of purpose of use:

Forest subject to be converted:

Area of replacement afforestation land:

Location of replacement afforestation: plot...., subdivision........commune.......district.........province.........

Forest land subject (protection, special use, production):

Replacement afforestation plan:

- Plant species ……………………………………………………….….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Rate of investment of 1ha on average (1 million dong):……………………………….

- Plantation time:...................................................................

Total investment of replacement afforestation:..................................................

…………..(name of organization) pledge to comply with regulations of the State on replacement afforestation and take responsibility before law for any violation

 

 

Representative of organization

(Signature and seal)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPLACEMENT AFFORESTATION PLAN
(Issued together with Circular No. 24/2013/TT-BNNPTNT dated May 6, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

I. INTRODUCTION

II. GROUNDS FOR DEVELOPMENT

III. OVERVIEW OF FOREST AREA AND FOREST LAND FOR CONVERSION OF PURPOSES

1. Name of project:

2. Position of forest: Area...............ha, plot, ..............lot...............

Bordered sides ...............................................................................................;

Address of the forest : commune.....................district.......................province...................;

3. Topography: Type of land......................................................slope.........................;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Forest resources (if any): Type of forest ...........................................................;

IV. OBJECTIVES AND CONTENTS OF THE PLAN

V. PLAN DEVELOPMENT

1. Plan 1: The investor performs it by himself/herself

- Total area of forest converted to other purposes of use:

- Type of forest converted to other purposes of use:

- Forest subject to be converted:

+ Forest state........................................................................

+ Forest reserves........................................m3, bamboo, neohouzeaua.........trees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Location of replacement afforestation: plot...., subdivision.....commune.....district.......province....

+ Forest land subject (protection, special use, production):…………..

- Replacement afforestation plan

+ Plant species......................................................................................

+ Density....................................................................................................................

+ Methods of plantation (mixed and pure):………………….…………..

+ Care and protection of forest :

+ Time and progress of plantation:.........................

+ Preparation of firebreak.......................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Total investment capital for replacement afforestation

2. Plan 2: Making payment to the forest protection and development Fund (due to insufficient land fund)

- Reason for plan formulation

- Cost estimate of plan implementation.

CONCLUSION AND PROPOSAL

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/05/2013 quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


41.689

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.132.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!