ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
124/2012/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 11
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 550/TTr- SGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND
tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; đấu nối đường nhánh vào quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
và đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đấu nối đường nhánh vào quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện và đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Công trình đường bộ gồm đường bộ,
nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường,
cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ
thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình,
thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
2. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình
phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
3. Đường nhánh là đường nối vào đường
chính (đường có cấp quản lý cao hơn).
4. Đường gom là đường để gom hệ thống
đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư,
thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh
trước khi đấu nối vào đường chính.
5. Công trình thiết yếu bao gồm:
a) Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Công trình phục vụ quản lý, khai thác
đường bộ;
c) Công trình viễn thông, điện lực, đường ống
cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí;
d) Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật
không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công
trình phải bố trí trên cùng một mặt bằng với công trình đường bộ để bảo đảm
tính đồng bộ và tiết kiệm.
6. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố (UBND cấp huyện); UBND
xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã).
Chương II
BẢO VỆ
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ gồm đất dành cho đường bộ, phần trên không, phần dưới mặt đất, phần
dưới mặt nước có liên quan đến an toàn công trình và an toàn giao thông đường
bộ theo quy định tại Chương V Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ (sau đây gọi là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP).
Điều 5. Phạm vi đất
dành cho đường bộ
Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của
đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ được xác định theo cấp đường quy
hoạch.
Đối với những đoạn tuyến đường bộ đi qua đô
thị, phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy hoạch xây dựng đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Giới hạn đất của đường bộ và đất hành lang an
toàn đường bộ đối với các tuyến quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang được quy định cụ thể tại Phụ lục VII và Phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
Điều 6. Phân cấp quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh được
giao quản lý.
2. UBND cấp huyện quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện và những đoạn tuyến
đường tỉnh được giao quản lý; phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ,
đường tỉnh trên địa bàn huyện.
3. UBND cấp xã quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường xã; phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn xã.
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường
chuyên dùng trực tiếp xem xét, quyết định việc xây dựng công trình thiết yếu,
xây dựng, cải tạo các nút giao thông, điểm đấu nối liên quan đến đường chuyên
dùng đó.
Chương III
SỬ DỤNG,
KHAI THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mục 1. ĐỐI VỚI QUỐC
LỘ
Điều 7. Sử dụng, khai
thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ
Việc sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ thực hiện theo Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT).
Điều 8. Đấu nối đường
nhánh vào quốc lộ
Việc đấu nối đường nhánh vào quốc lộ thực hiện
theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT và Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 66/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 6 năm 2010; trường hợp cơ quan, tổ chức cá nhân có nhu cầu đấu
nối vào quốc lộ ngoài Quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt, giao cho Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận
với Bộ Giao thông vận tải.
Mục 2. ĐỐI VỚI ĐƯỜNG
TỈNH
Điều 9. Sử dụng, khai
thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh
1. Đất dành cho đường bộ chỉ để xây dựng công
trình đường bộ, sử dụng và khai thác cho mục đích an toàn giao thông vận tải
đường bộ; trừ một số công trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Đường gom phải nằm ngoài hành lang an toàn
đường bộ; đường gom được xây dựng theo hướng sử dụng cho một hoặc nhiều dự án
liền kề.
Trường hợp đặc biệt do điều kiện địa hình,
địa vật khó khăn hoặc không đủ quỹ đất, giao Sở Giao thông vận tải xem xét có thể
cho phép một phần đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ.
3. Đất hành lang an toàn đường bộ được tạm
thời sử dụng cho mục đích nông nghiệp, quảng cáo nhưng không được ảnh hưởng đến
an toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ và tuân theo quy định sau đây:
a) Các ao, hồ nuôi trồng thủy sản phải cách
mép chân đường một khoảng tối thiểu bằng mức chênh lệch về độ cao giữa mép chân
nền đường đắp và đáy ao, hồ. Mức nước trong ao, hồ không được cao hơn cao độ
chân nền đường. Không làm ao, hồ nuôi trồng thủy sản hoặc tích nước phía trên
ta luy nền đường đào;
b) Trường hợp trồng cây lương thực, hoa màu,
cây ăn quả thì chiều cao của cây không cao quá 0,9 mét (so với mặt đường) ở
đoạn nền đường đắp trong khu vực đường cong, nơi giao nhau của đường bộ, giao
cắt đường bộ với đường sắt; đối với đường đào thì phải trồng cách mép ngoài dải
đất của đường bộ ít nhất là 06 mét;
c) Các mương phải cách mép ngoài đất của đường
bộ một khoảng cách tối thiểu bằng chiều sâu của mương và mức nước thiết kế an
toàn trong mương không được cao hơn cao độ chân nền đường;
d) Các biển quảng cáo lắp đặt tạm thời trong hành
lang an toàn đường bộ, không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và phải được
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận. Biển quảng cáo lắp đặt ngoài
hành lang an toàn đường bộ không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông
đường bộ.
4. Đường nhánh được đấu nối vào đường tỉnh
theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 Quy định này. Đối với các cửa hàng bán
lẻ xăng dầu xây dựng dọc theo đường tỉnh phải nằm trong quy hoạch hệ thống cửa
hàng xăng dầu được UBND tỉnh phê duyệt.
5. Việc xây dựng công trình thiết yếu, xây
dựng, cải tạo các nút giao thông, điểm đấu nối liên quan đến công trình đường
bộ được đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(BOT), Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) hoặc Xây dựng - Chuyển giao
(BT), cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền khi thực hiện chấp thuận và cấp
phép thi công, ngoài việc thực hiện theo Quy định này còn phải có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Nhà đầu tư dự án BOT, BTO, BT về các vấn đề an toàn giao
thông, ảnh hưởng đến kết cấu công trình và các vấn đề khác có liên quan.
Điều 10. Xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đối với đường tỉnh đang khai thác
1. Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể
được cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Trường hợp xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an
toàn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, việc xây dựng công trình thiết yếu
phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền có ý kiến chấp thuận.
2. Công trình thiết yếu xây dựng dọc theo
đường bộ phải đảm bảo khoảng cách an toàn đường bộ theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 39/TT-BGTVT.
3. Công trình thiết yếu được chấp thuận xây
dựng và cấp phép thi công theo quy định tại khoản 1 Điều này, phải di chuyển
kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được
bồi thường, hỗ trợ di chuyển và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên
quan.
Điều 11. Thủ tục chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác
1. Trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự án, chủ đầu tư công trình thiết yếu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đang khai thác theo Điều 20 Quy định này.
3. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xây dựng công trình trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy định này;
b) Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc
dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 12. Thủ tục cấp
phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác
1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, chủ đầu tư
công trình thiết yếu phải: hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo nội dung của văn bản
chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công trình.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp
phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo Điều 20 Quy
định này.
3. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền (bản phô tô);
c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó
có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư
công trình thiết yếu phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi
công lưu trữ và bổ sung, cập nhật công trình thiết yếu vào hồ sơ quản lý tuyến
đường.
6. Chủ sử dụng, kinh doanh, khai thác công
trình thiết yếu chịu trách nhiệm quản lý, sửa chữa công trình thiết yếu và đảm
bảo an toàn giao thông trong quá trình sửa chữa; việc bảo dưỡng thường xuyên
công trình thiết yếu không phải đề nghị cấp phép thi công; khi sửa chữa định kỳ
công trình thiết yếu phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại các khoản
2, 3 và 4 Điều này.
Điều 13. Xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối
với đường tỉnh đang khai thác
1. Việc lắp đặt biển quảng cáo trong hoặc
ngoài hành lang an toàn đường bộ, tuân theo các quy định của pháp luật về quảng
cáo và quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Cá
nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm liên
quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra.
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo
chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần nhất
của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 (một phẩy ba) lần chiều cao của biển
(điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 (năm) mét.
Nếu giới hạn này bị vi phạm, đơn vị quản lý
đường bộ đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu tổ chức, cá
nhân dừng việc lắp đặt biển quảng cáo.
3. Thủ tục cấp phép thi công biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường
tỉnh đang khai thác như sau:
a) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp
phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo Điều 20 Quy định này.
b) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có
biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông (bản chính).
c) Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 14. Cấp phép thi
công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh
đang khai thác
1. Trước khi thi công, Chủ đầu tư hoặc nhà
thầu thi công công trình đường bộ trên đường tỉnh đang khai thác phải đề nghị
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép thi công bảo đảm an toàn giao
thông, cụ thể như sau:
a) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp
phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với
đường tỉnh đang khai thác theo Điều 20 Quy định này;
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có
biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông (bản chính);
- Bản sao Hợp đồng thi công (đối với trường
hợp nhà thầu thi công công trình đường bộ đề nghị cấp phép thi công).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân làm công tác bảo dưỡng
thường xuyên không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải nghiêm chỉnh thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
Điều 15. Đấu nối
đường nhánh vào đường tỉnh
1. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong
phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh ngoài phạm
vi đô thị phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận điểm đấu
nối và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Quy định này.
2. Dự án khu đô thị mới, khu, cụm công
nghiệp, khu du lịch, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ và các công trình khác dọc
theo các tuyến: ĐT.292, ĐT.293, ĐT.295B, ĐT.296 và ĐT.398, Chủ đầu tư dự án
chịu trách nhiệm xây dựng đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ;
trường hợp cần phải sử dụng đất dành cho đường bộ để làm đường đấu nối vào
đường tỉnh thì phải thực hiện đúng vị trí điểm đấu nối trong Quy hoạch các điểm
đấu nối được UBND tỉnh phê duyệt. Trong khi chưa phê duyệt Quy hoạch này, cho phép
đấu nối tạm thời đường nhánh vào đường tỉnh. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm
thời đến khi UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;
trường hợp sau thời hạn này, điểm đấu nối tạm thời không nằm trong Quy hoạch,
chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm thời, hoàn trả hành
lang an toàn đường bộ và thực hiện đấu nối theo đúng Quy hoạch được duyệt.
Thủ tục chấp thuận điểm đấu nối và cấp phép
thi công đấu nối tạm thời đường nhánh vào đường tỉnh thực hiện theo quy định
tại Điều 16 và Điều 17 Quy định này.
3. Nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường
tỉnh phải được thiết kế, thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn giao
thông và không ảnh hưởng đến sự bền vững của kết cấu công trình đường tỉnh đó.
4. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo
trì nút giao đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công nút giao để cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền lưu trữ, bổ sung và cập nhật vào hồ sơ quản lý tuyến
đường. Việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi
công công trình nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông;
khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp phép thi công công trình theo
quy định.
Điều 16. Thủ tục chấp
thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác
1. Trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự án, chủ đầu tư dự án hoặc chủ sử dụng nút giao lập và gửi 01 bộ hồ sơ
đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét chấp thuận điểm đấu nối vào
đường tỉnh đang khai thác.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp
thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác theo Điều 20 Quy định này.
3. Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận điểm đấu nối vào
đường tỉnh đang khai thác theo mẫu tại Phụ lục IV
kèm theo Quy định này;
b) Bản sao các tài liệu liên quan: quyết định
giao đất, giấy chứng nhận đầu tư, sơ đồ khu đất được giao,…;
c) Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến đường tỉnh có
điểm đấu nối. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 17. Thủ tục cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh
1. Sau khi có văn bản chấp thuận điểm đấu nối
vào đường tỉnh, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải: Hoàn chỉnh hồ sơ thiết
kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm
bảo an toàn giao thông và gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này
đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào đường tỉnh.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh theo quy định tại Điều 20 Quy
định này.
3. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi công xây dựng nút
giao đấu nối vào đường bộ (bản chính) theo mẫu tại Phụ
lục III kèm theo Quy định này;
b) Hồ sơ thiết kế trong đó có phương án tổ
chức giao thông của nút giao và biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao
thông (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Mục 3. ĐỐI VỚI ĐƯỜNG
HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ
Điều 18. Sử dụng,
khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường
huyện, đường xã
1. Đối với đường huyện thực hiện theo quy
định như đối với đường tỉnh tại các khoản 1, 3, 4 Điều 9 và các Điều 10, Điều
11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Quy định này.
2. Đối với đường xã thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 9 Quy định này.
Điều 19. Đấu nối
đường nhánh vào đường huyện, đường xã
1. Việc đấu nối đường nhánh vào đường huyện phải
được cơ quan quản lý đường huyện có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép thi công
và đảm bảo theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Trình tự thủ tục chấp thuận và cấp phép thi
công thực hiện theo quy định như đối với đường tỉnh tại Điều 16 và Điều 17 Quy
định này.
2. Việc đấu nối đường nhánh vào đường xã phải
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn giao thông và không ảnh hưởng đến bền
vững kết cấu công trình đường xã.
Chương IV
TRÌNH
TỰ, CÁCH THỨC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC TỒN TẠI VỀ SỬ DỤNG
HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ
Điều 20. Trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quy định tại
Điều 6 Quy định này.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy
hẹn lấy kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy
định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả
trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền).
Điều 21. Thủ tục gia
hạn
1. Trước khi Giấy phép thi công công trình
hết hạn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải làm đơn đề nghị gia hạn nêu
rõ lý do và thời gian xin gia hạn theo mẫu tại Phụ lục
II kèm theo Quy định này gửi đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để
được xem xét, giải quyết.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục gia
hạn theo quy định tại Điều 20 Quy định này.
3. Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn xin gia hạn.
Điều 22. Giải quyết
các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ
1. Đối với đường dân sinh đấu nối tự phát vào
các tuyến đường tỉnh ĐT.292, ĐT.293, ĐT.295B, ĐT.296 và ĐT.398, trong khi chưa
xây dựng Quy hoạch các điểm đấu nối, tạm thời cho phép tồn tại, giữ nguyên hiện
trạng đến khi UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối, trường hợp điểm
đấu nối không nằm trong Quy hoạch sẽ bị xóa bỏ.
2. Đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ dọc hai
bên các tuyến đường bộ, khi xây dựng phải thực hiện cấp phép xây dựng theo quy
định, việc đấu nối vào đường bộ phải đảm bảo thoát nước mặt đường và không được
cao hơn cao độ vai đường bộ.
3. Công trình nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng
đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, được tạm thời tồn tại
nhưng phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng; người sử dụng đất
phải ký cam kết với UBND cấp xã và đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường về việc
không cơi nới, mở rộng. Trường hợp công trình bị xuống cấp, chưa được nhà nước
đền bù, giải toả và người sử dụng có nhu cầu cải tạo để sử dụng, cơ quan quản
lý đường bộ phối hợp với địa phương xem xét kiểm kê đất và tài sản trên đó để
có cơ sở đền bù hoặc cấp phép thi công tạm thời.
4. Đối với các trường hợp lấn chiếm, sử dụng
trái phép hành lang an toàn đường bộ, kiên quyết giải toả và không bồi thường
cho các tổ chức, cá nhân vi phạm.
5. Cơ sở giải quyết việc đền bù, giải toả khi
bắt buộc di dời các công trình tồn tại trong hành lang an toàn theo quy định
của Luật Giao thông đường bộ, Luật Đất đai, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai phải căn cứ mốc thời gian xây dựng công trình nằm trong hành lang an
toàn đường bộ.
a) Công trình xây dựng trước ngày 21 tháng 12
năm 1982 là thời gian chưa có quy định cụ thể về hành lang an toàn đường bộ.
b) Công trình xây dựng từ ngày 21 tháng 12
năm 1982 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới
và lấn chiếm trong hành lang bảo vệ đường bộ theo Nghị định số 203/HĐBT ngày 21
tháng 12 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về Điều lệ bảo vệ
đường bộ.
c) Công trình xây dựng từ ngày 01 tháng 01
năm 2000 đến trước ngày 30 tháng 11 năm 2004 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới
và lấn chiếm trong hành lang bảo vệ đường bộ theo Nghị định số 172/1999/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ.
d) Công trình xây dựng từ ngày 30 tháng 11
năm 2004 đến trước ngày 15 tháng 4 năm 2010 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới
và lấn chiếm trong hành lang an toàn theo Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
đ) Công trình xây dựng từ ngày 15 tháng 04
năm 2010 là giai đoạn cấm xây dựng, cơi nới và lấn chiếm trong hành lang an
toàn theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Chương V
XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 23. Xử lý vi
phạm
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định
trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 24. Trách nhiệm
của các sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Quản lý nhà nước về giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ, đường tỉnh được giao
quản lý.
b) Xây dựng kế hoạch giải tỏa hành lang an
toàn đường bộ đối với các quốc lộ, đường tỉnh được giao quản lý.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành
và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.
d) Chỉ đạo Thanh tra giao thông vận tải kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
đ) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, thực
hiện công tác phòng chống khắc phục hư hại do thiên tai, bão, lũ gây ra đối với
các công trình trên quốc lộ, đường tỉnh được giao quản lý.
e) Phối hợp với Sở Tài chính để xây dựng kinh
phí quản lý, bảo trì đường bộ, giải tỏa hành lang đường bộ, phòng chống khắc
phục thiên tai, bão, lũ xảy ra trên các tuyến đường tỉnh.
g) Phối hợp với Ban an toàn giao thông tỉnh
xác định và xử lý các điểm đen và các điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông
trên các tuyến đường.
h) Lập quy hoạch các điểm đấu nối vào các tuyến
đường ĐT.292, ĐT.293, ĐT.295B, ĐT.296 và ĐT.398 trình UBND tỉnh phê duyệt trước
ngày 31 tháng 12 năm 2015.
i) Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện
công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
k) Thực hiện việc cắm mốc lộ giới và bàn giao
cho địa phương quản lý trên các tuyến đường tỉnh xong trước ngày 31 tháng 12
năm 2015.
l) Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện
thủ tục hành chính trên hệ thống quốc lộ, đường tỉnh được giao quản lý.
2. Sở Công Thương:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch
và xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu, công trình điện và các cơ sở dịch vụ
khác dọc trên các tuyến đường bộ phải tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và an toàn giao thông.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải để xác định các vị trí đấu nối từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu vào đường tỉnh
đảm bảo khoảng cách theo quy định (nếu có).
3. Các Sở, ngành liên quan căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện,
thành phố thực hiện quy định.
Điều 25. Trách nhiệm
của UBND cấp huyện
1. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục
nhân dân nâng cao ý thức thực hiện tốt các quy định về phạm vi đất dành cho
đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài
hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các
trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ, công
trình đường bộ theo thẩm quyền.
c) Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và
các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây
dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ.
đ) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị
để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiên tai, bão lũ xảy ra trên các
tuyến đường thuộc địa bàn huyện quản lý.
e) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật;
g) Khi lập quy hoạch khu dân cư, khu thương
mại - dịch vụ... dọc hai bên đường bộ phải thỏa thuận với cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền về đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh;
h) Rà soát, tổng hợp xác định, công bố phạm
vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường huyện, đường xã trước tháng 6
năm 2013; thực hiện việc cắm mốc lộ giới và bàn giao cho địa phương quản lý
trên các tuyến đường huyện;
i) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải rà
soát, tổng hợp các điểm đấu nối vào các tuyến đường ĐT.292, ĐT.293, ĐT.295B,
ĐT.296 và ĐT.398 để phục vụ cho việc lập Quy hoạch các điểm đấu nối trình UBND
phê duyệt.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Tổ chức, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn huyện. Chỉ đạo, kiểm
tra, quyết định giải tỏa các công trình ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và các trường hợp vi phạm công trình đường bộ và hành
lang an toàn đường bộ theo thẩm quyền;
b) Thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống
đường huyện và những đoạn tuyến đường tỉnh được giao quản lý.
Điều 26. Trách nhiệm
của UBND cấp xã
1. UBND cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục
nhân dân nâng cao ý thức thực hiện tốt các quy định về phạm vi đất dành cho
đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Tiếp nhận bàn giao và quản lý, bảo vệ mốc
lộ giới trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn quản lý;
c) Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài
hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp
thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ;
d) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị
để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiên tai, bão lũ xảy ra trên các
tuyến đường thuộc địa bàn xã quản lý;
đ) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp
xã quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân
cấp trên và hướng dẫn của các ngành chức năng về công tác bảo vệ công trình
đường bộ và hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với các địa phương khác và các
cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết vi phạm xảy ra tại các địa bàn giáp
ranh;
g) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công
trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công
trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt
bằng của dự án.
2. Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức, quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn;
hướng dẫn, chỉ đạo việc đấu nối đường nhánh vào đường xã; tổ chức kiểm tra, xử
lý các trường hợp vi phạm hành lang giao thông đường bộ theo thẩm quyền.
Điều 27. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hai bên đường bộ
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật về bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.
2. Phát hiện và thông báo kịp thời đến cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền hoặc UBND nơi gần nhất các hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; chịu trách nhiệm trước
pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, đặc biệt trong trường hợp không chấp hành yêu cầu của
đơn vị quản lý đường bộ hoặc các cơ quan bảo vệ pháp luật khi tiến hành lập
biên bản vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
3. Không tự ý xây dựng mới hoặc cơi nới, cải
tạo nhà cửa hay bất kỳ công trình nào khác nằm trong hành lang an toàn đường
bộ; không lấn chiếm lề, lòng đường làm nơi họp chợ, để nông, lâm, hải sản, vật
liệu xây dựng hoặc làm nơi sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác; không tự ý tháo
dỡ, di chuyển hoặc làm hư hỏng, mất tác dụng của công trình đường bộ.
4. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của Thanh
tra Giao thông vận tải, cơ quan quản lý đường bộ và chính quyền địa phương về
việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ.
Điều 28. Trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ
1. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về chấp thuận
điểm đấu nối, chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công theo quy định tại Quy
định này.
2. Tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn giao
thông trên đường bộ trong quá trình thi công theo quy định của pháp luật và
chịu trách nhiệm nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trên đường bộ do không
thực hiện đầy đủ các quy định của Giấy phép thi công. Chấp hành sự kiểm tra,
kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông vận tải và cơ quan
có thẩm quyền khác.
3. Tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình
đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, không yêu
cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
Điều 29. Điều khoản
thi hành
1. Những quy định khác có liên quan đến quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
không có trong Quy định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT .
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện các Sở,
ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp kịp thời phản ánh những phát sinh, vướng mắc,
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế gửi về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng
(…3…)
Kính gửi:
...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..); (…..2….) đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (…7…). Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- (...8...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và
không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
(...6...) được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn
vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị
chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường,
địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng
công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê
duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công
trình.
(7) Ghi rõ tên đường bộ, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường, các vị
trí cắt ngang qua đường bộ (nếu có).
(8) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần
thiết./.
PHỤ LỤC
II
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng
(…3…)
Kính gửi:
...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..); (…..2….) đề nghị được gia
hạn Giấy phép thi công công trình (nêu rõ lý do gia hạn). Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
- Bản phô tô Giấy phép thi công công trình
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp;
- (...6...) (…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu
cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên
quan.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn
vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép thi công công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường bộ,
địa phương; ví dụ “Gia hạn Giấy phép thi công công trình: đường ống cấp nước
sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.293,
địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan cấp Giấy phép thi công công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
(5) Các căn cứ khác (nếu có).
(6) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần
thiết./.
PHỤ LỤC
III
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp Giấy phép thi
công (…3…)
Kính gửi:
...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..); (…..2….) đề nghị được cấp
Giấy phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng …
năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản phô tô (…5…).
+ (…8…)
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu:
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang
khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông
suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và
không gây ô nhiễm môi trường; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công nút giao đường nhánh
đấu nối vào đường bộ: xin cam tự xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao đấu nối vào đường
bộ đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền và không đòi bồi thường, hỗ trợ
khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao
và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) xin cam kết tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn
vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang
khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục
công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công, tên đường, địa phương;ví dụ “Cấp
Giấy phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan cấp Giấy phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng công trình
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục
công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa
phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó
có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần
thiết.
PHỤ LỤC
IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận đấu nối
(…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được chấp thuận điểm đấu nối
đường nhánh đấu nối vào đường bộ
(…6…). với các nội dung như sau:
1. Lý do đấu nối vào đường bộ (…3…)
2. Vị trí đấu nối vào đường bộ thuộc lý trình
Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ của đường …
3. Thời gian sử dụng điểm đấu nối: đến khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh
vào đường bộ. Trường hợp sau thời hạn này, điểm đấu nối không nằm trong quy
hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường bộ, (…2…) có trách nhiệm xóa bỏ
điểm đấu nối và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu và thực hiện
đấu nối theo đúng quy hoạch được duyệt (áp dụng khi tổ chức, cá nhân đề nghị
chấp thuận điểm đấu nối vào một trong các tuyến: ĐT.292, ĐT.293, ĐT.295B,
ĐT.296 và ĐT.398).
4. Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến đường tỉnh có
điểm đấu nối;
+ Bản sao các tài liệu liên quan: Quyết định
giao đất, Giấy chứng nhận đầu tư, Sơ đồ khu đất được giao,…
5. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(…2…) cam kết tự xóa bỏ hoặc cải tạo nút
giao đấu nối vào đường bộ đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền yêu cầu xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao và phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm kinh phí liên quan.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ....................;
- Lưu VT
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn
vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị
chấp thuận điểm đấu nối đường nhánh đấu nối vào đường bộ (Do Chủ đầu tư đứng
đơn).
(3) Nêu rõ lý do đấu nối vào đường bộ để làm
gì, hoặc xây dựng công trình gì (ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận đấu nối đường nhánh vào đường bộ tại Km..+.../Trái
tuyến hoặc phải tuyến/ ĐT.293).
(4) Tên cơ quan chấp thuận điểm đấu nối đường
nhánh đấu nối vào đường bộ.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê
duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường, cấp kỹ thuật
của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường bộ./.
Ghi chú: Trên đây là nội dung
chính của các mẫu Đơn tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các
nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp.
PHỤ LỤC V
MẪU
ĐƠN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HOẶC CHẤP THUẬN ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO
ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/.............
Vv
chấp thuận……..(2)…….
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
Kính gửi:
.......................(3)........................
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…4..);
Sau khi xem xét Công văn (Đơn đề nghị) của
.....(3).... (địa chỉ: …………; điện thoại: ……) về việc…..(5) …. và Hồ sơ thiết kế
công trình, đối chiếu với các quy định hiện hành của Nhà nước,
….(1)…. có ý kiến như sau:
a)............................................................................................................................;
b)............................................................................................................................;
c)...........................................................................................................................;
..)...............................................................................................................................
Căn cứ vào các nội dung trên, .....(3)....
hoàn thiện Hồ sơ thiết kế và phê duyệt thiết kế (nếu có), sau đó làm các thủ
tục để xin cấp phép thi công theo quy định ./.
Nơi nhận:
-
……..(3)……;
- ……..(6)……;
- Lưu VT.
|
(……1…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy
phép thi công:
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công
công trình.
(2) Ghi rõ nội dung chấp thuận xây dựng.
(3) Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thi công.
(4) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê
duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc các văn bản liên quan khác (nếu
có).
(5) Ghi rõ tên nội dung đề nghị của tổ chức,
cá nhân.
(6) Cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu
có)./.
Ghi chú: Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Văn bản chấp thuận, cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
chấp thuận xây dựng công trình căn cứ từng công trình cụ thể để quy định nội
dung Văn bản chấp thuận cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
VI
MẪU
GIẤY CẤP PHÉP THI CÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
GIẤY PHÉP THI CÔNG
Công
trình:.........................(2)...............................
Lý
trình:................................................thuộc đường ....
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Sau khi xem xét Công văn (Đơn đề nghị) của
.....(3).... (địa chỉ: …………; điện thoại: ……) về việc…..(4) …. và Hồ sơ thiết kế
công trình, đối chiếu với các quy định hiện hành của Nhà nước,
….(1)…. có ý kiến như sau:
1. Cấp cho: ……..(3)…… Địa chỉ…………………; Điện thoại
……………………….;
Được phép thi công công trình:...(2)... trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ lý trình Km...... đến
Km..... Đường tỉnh (hoặc đường huyện, đường xã)..., theo hồ sơ thiết kế và tổ
chức thi công được duyệt theo Quyết định số:......../..... ngày..../...../200..
của …..(5)…(nếu có), gồm các nội dung chính như sau:
a)............................................................................................................................;
b)............................................................................................................................;
c)...........................................................................................................................;
..)...............................................................................................................................
2. Các yêu cầu đối với chủ đầu tư và đơn vị
thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ
(trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến
hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi
công được duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi
thi công trên đất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị
thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông đường bộ và cơ quan có
thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn
vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông
sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và
chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử
lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi
thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt
bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- …………………(các nội dung khác nếu cần
thiết)…………………………………..
3. Thời hạn thi công: Giấy phép thi công này có
thời hạn từ ngày ../...../201...đến ngày...../....../201....Quá thời hạn quy
định phải đề nghị cấp gia hạn./.
Nơi nhận:
-
……..(3)……;
- ……..(6)……;
- Lưu VT.
|
(……1…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy
phép thi công:
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công
công trình.
(2) Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép
thi công.
(3) Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thi công.
(4) Ghi rõ tên nội dung đề nghị của tổ chức,
cá nhân.
(5) Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền
(trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế).
(6) Cơ quan, đơn vị khác có liên quan./.
Ghi chú: Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Giấy phép thi công, cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
cấp phép thi công công trình căn cứ từng công trình cụ thể để quy định nội dung
Giấy phép thi công cho phù hợp./.