ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2912/QĐ-UBND
|
Phú Thọ,
ngày 01 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành hính
chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 116/TTr-SVHTT&DL ngày 05/10/2017 và kết quả thẩm
định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 915/STP-KSTTHC ngày 29/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực văn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế phần thủ
tục hành chính lĩnh vực văn hóa tại Quyết định số 788/QĐ-UBND
ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành, thị;
UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư
Pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- CVP, các PCVP;
- Lưu VT, XV1 (310b))
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Phần thứ nhất
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓATHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke thẩm quyền
của UBND TP Việt Trì
|
|
2
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke thẩm quyền
của UBND TX Phú Thọ
|
|
3
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
|
4
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
|
5
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
|
6
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
|
|
7
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
|
8
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”
|
|
9
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
|
A2.
|
Thư viện
|
|
10
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
|
1. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke thuộc thẩm quyền UBND thành phố
Việt Trì.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND thành
phố Việt Trì.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ
và yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND thành phố Việt Trì có trách
nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND thành phố Việt Trì.
- Địa chỉ: 1166 đường Hùng Vương - Phường Tiên
Cát- Thành phố Việt Trì.
- Điện thoại : 02103.846.394
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
(Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.
+ Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
thành phố Việt Trì.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
h. Phí, Lệ phí:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là
12.000.000 đồng/giấy.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Địa điểm hoạt động kinh doanh Karaoke phải
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, di tích lịch sử- văn
hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ
20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng chống cháy nổ.
- Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu,
bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc
đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Phù hợp với quy hoạch về Karaoke của địa phương
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12
năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 16/2017/QĐ-
UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý và cấp
giấy phép kinh doanh karaoke cho UBND thành phố Việt Trì và UBND thị xã Phú Thọ
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân thành phố Việt Trì.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................. ngày cấp................ nơi cấp
….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh:
......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
........................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke thuộc
thẩm quyền UBND thị xã Phú Thọ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND thị xã
Phú Thọ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ
và yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND Thị xã Phú Thọ có trách nhiệm cấp
giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND thị xã Phú Thọ.
- Địa chỉ: SN64, đường Bạch Đằng, phường Âu Cơ,
thị xã Phú Thọ.
- Điện thoại : 0210320.103
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
(Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.
+ Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND thị xã Phú Thọ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
h. Phí, Lệ phí:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là
12.000.000 đồng/giấy.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Địa điểm hoạt động kinh doanh Karaoke phải
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, di tích lịch sử- văn
hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ
20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng chống cháy nổ.
- Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu,
bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc
đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Phù hợp với quy hoạch về Karaoke của địa phương
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12
năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Quyết định số 16/2017/QĐ-
UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý và cấp
giấy phép kinh doanh karaoke cho UBND thành phố Việt Trì và UBND thị xã Phú Thọ
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Ủy ban
nhân thị xã Phú Thọ.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................. ngày cấp................ nơi cấp
….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh:
......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
........................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục công nhận lần
đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”
a. Trình tự thực hiện:
1. Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện
theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện xét duyệt và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
2. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra đánh giá kết quả
thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
3. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp
huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản
kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn
hóa và thông tin huyện/thành/thị (nơi cơ quan/đơn vị đặt trụ sở)
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây
dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề nghị của Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi
đua-Khen thưởng cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
h. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây và các tiêu chí bổ sung theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có);
+ Đối với cơ quan, đơn vị:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác
hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan,
đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”;
b) 80% trở lên cán bộ, công chức,
viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo
đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt
động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý;
kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn minh,
môi trường văn hóa công sở:
a) 90% trở lên cán bộ, công chức,
viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành
tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu
hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín
dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề
nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ
đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia
trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an
toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp
luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật
tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành
chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà
nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng;
tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh nghiệp:
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh
nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý,
đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián
tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường
xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có
kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh,
môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn
định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội
quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng lao
động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn
xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm
bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo
vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy
định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại doanh
nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất,
văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 100% công nhân lao động được ký
hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về
nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân
lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt
động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân
lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao động và
công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên
quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ,
chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh
tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu).
- Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa vào đầu năm.
i. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
4. Thủ tục công nhận
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
a. Trình tự thực hiện:
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công
nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản
kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp
với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy
công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện/thành/thị
c.Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng
khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần
đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên
bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thôn (làng, ấp, bản và tương đương)
đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
h. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân
chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân
chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu
nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham
gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh
tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh thần lành
mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn
(làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao
ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ
nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại;
đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong
trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền
dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị
suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định
kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số
kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét
dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công
trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân
chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các công
trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động
nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ
sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả;
hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời
những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở,
cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà
nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ
Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt
động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách
của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”,
nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và
những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân
cư văn hóa từ 02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công nhận
lại).
i. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
5. Thủ tục công nhận “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương
a. Trình tự thực hiện:
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công
nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản
kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp
với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy
công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
b.Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
VH&TT cấp huyện .
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng
khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần
đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên
bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: (Tổ dân phố và tương đương) đơn vị
trực tiếp dưới cấp xã.
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân
chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân
chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động
trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân
đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn hóa lành mạnh,
phong phú:
a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể
thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao
và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số
người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao
ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín
dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ
nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công
nhân 3 năm liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có
phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền
dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy
dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám
định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số
kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm lòng đường, hè
phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không
làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư và các công
trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây
dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo
nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt
tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử lý
rác thải.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả,
hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời
những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở;
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà
nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ
Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt
động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách
của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”,
nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và
những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân
cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên
(công nhận lại).
k. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
6. Thủ tục công nhận lần
đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
a. Trình tự thực hiện:
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản
kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin cấp
huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết
định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã;
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xã
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua-Khen thưởng cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới
mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm
nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham
gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát
triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ
nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản
trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp,
bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong
trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa,
văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ
quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có
tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy
định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi
trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ
ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ 02 năm trở lên.
k. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày
16/01/2012.
7. Thủ tục công nhận lại
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
a. Trình tự thực hiện:
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản
kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin cấp
huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết
định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng VH&TT cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 05 năm xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã:
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xã
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua-Khen thưởng cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới
mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm
nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham
gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát
triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ
nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản
trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp,
bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong
trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa,
văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ
quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống
và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có
tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy
định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi
trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ
ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ năm (05) năm trở lên.
k. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày
16/01/2012.
8. Thủ tục công nhận lần
đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
a. Trình tự thực hiện:
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
a) Đăng ký xây dựng “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông
qua kế hoạch xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả
thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có
văn bản kiểm tra).
4. Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, kèm theo
Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng VH&TT cấp huyện
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích hai (02) năm
xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn;
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Phường, thị trấn.
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua-Khen thưởng cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng
đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy
hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công
khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90%
trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở
đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng
xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến
trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản
lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực
hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng
hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng;
không lẫn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục
đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình
văn hóa, Tổ dân phố văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công
nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân
được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc
tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được
người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh
môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ
05 (năm) năm trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh,
môi trường văn hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè
phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng
cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng,
tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị
theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu
gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy
định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân
thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa,
thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao
phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức,
hoạt động thường xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm
sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt
động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo
tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã
hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình
sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa
phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và
thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu
thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân
dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh
phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi
phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình
xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật;
không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ hai (02) năm trở lên.
k. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
9. Thủ tục công nhận lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
a. Trình tự thực hiện:
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
a) Đăng ký xây dựng lại “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông
qua kế hoạch giữ vững “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả
thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có
văn bản kiểm tra).
4. Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, kèm theo
Giấy công nhận lại; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban
nhân dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cán nhân nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng VHTT cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích năm (05) năm
xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác
nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Phường, thị trấn.
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua-Khen thưởng cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận lại.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng
đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy
hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công
khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90%
trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở
đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng
xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến
trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản
lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực
hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng
hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng;
không lẫn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục
đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình
văn hóa, Tổ dân phố văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công
nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân
được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc
tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được
người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh
môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ
05 (năm) năm trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh,
môi trường văn hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè
phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng
cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng,
tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị
theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu
gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy
định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân
thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa,
thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao
phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức,
hoạt động thường xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm
sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt
động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo
tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã
hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình
sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa
phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và
thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu
thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân
dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh
phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi
phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình
xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật;
không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ năm (05) năm trở lên.
k. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
A2. Thư viện
10. Thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000
bản
a. Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện
gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư
viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư
viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
(nơi thư viện đặt trụ sở).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
nơi thư viện đặt trụ sở.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Phí, lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu
hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2009).
l. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1
tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít
nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh
môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư
viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý
và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp
ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ
trung cấp thư viện.
m. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày
6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 27/2/2012.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ: ; Số điện thoại: ;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng số tên
báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện: ; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc
tài liệu
|
Hình thức
tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|