ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2853/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 119/TTr-LĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung (04 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh
(01 thủ tục lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp, 01 thủ tục lĩnh vực An toàn vệ
sinh lao động) được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 1677/QĐ-UBND
ngày 01/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày
28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày
14/3/2018; Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 và Quyết định số
1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin
điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại
địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền
thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở,
ngành liên quan và niêm yết công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.24b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2853/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
1. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP TỈNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (được
công bố tại Quyết định 1677/QĐ-UBND ngày
01/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1.
|
T-HBI-281970-TT
|
Thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh.
|
20
ngày làm việc
|
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải quyết
|
Không
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
2.
|
T-HBI-281973-TT
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh
và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp tư
thục trên địa bàn tỉnh.
|
10
ngày làm việc
|
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải quyết
|
Không
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
3.
|
T-HBI-281981-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp
|
10
ngày làm việc
|
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải
quyết
|
Không
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
4.
|
T-HBI-281982-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
05 -
10 ngày làm việc
|
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải
quyết
|
Không
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
2. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
Thủ tục cấp tỉnh
|
1.
|
T-HBI-281971-TT
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định công bố số
1677/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình
|
II
|
|
Lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động
|
|
Thủ tục cấp tỉnh
|
1
|
TT-HBI-278809-TT
|
Thủ tục khai báo thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
|
Nghị
định 46/2016/NĐ-CP ; Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH
|
Sở Lao động - TBXH. (Quyết định công bố số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh
và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới
Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện
hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, quyết
định thành lập trường trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập;
văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô,
trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động
học tập và giảng dạy.
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật
chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu
về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các
hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên
góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch
Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; quyết định cho phép thành lập
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu đề án
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội./.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính.
PHỤ
LỤC I
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………..
…………..(2)……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-……
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
Kính gửi:…………………………………………………………………
………………………………………………….(4)…………………………………………………..
đề nghị thành lập, cho phép thành lập …………………………………(5)…………………….
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………(6)…………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………..(7)……………………………………
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
…………………………..(8)…………………………
Số điện thoại:
…………………………………….. Fax: ……………………………………………
Website (nếu có): …………………………………
Email: …………………………………….
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối
tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp
(14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị……………………………………….(15)………………………… xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở
mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng
A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ
quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ
LỤC II
MẪU ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày .... tháng .... năm 20....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ………………….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……………..(2)………………..
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ………(3)…….. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh
lân cận.
…………………………………………………………………………………………………………..
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất.
c) Về thiết bị
đào tạo.
d) Về đội ngũ
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí
hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA…….(4)........
I. Thông tin chung về ……………(5)………… đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên: ……………………………………………..(6)………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): …………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………(7)………………………………….
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ………………………………………………………….
4. Số điện thoại:
…………………………………………….. Fax:.................................................
Website: ………………………………………………………
Email: ………………………………………………
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ……………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ………………….
…………………………………………………………………………………………………………
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao
đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ
môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải
cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi
“trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến
tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng
minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về
nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại
diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
2. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh.
2.2. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu
rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở
chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng
quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh..
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc
cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn
bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
c) Đối với doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức,
hoạt động.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
c) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
3.10.1.
Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi
tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm
tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15
học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
3.10.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng,
xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng
yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo,
quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng
thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất
là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với
đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với
đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối
thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn
giản hóa về mẫu đơn, mẫu tờ khai; thành phần hồ sơ;
yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên doanh
nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
cho cơ sở giáo dục đại học.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do; đối với
trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên doanh nghiệp thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển
sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách,
sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính
hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu
mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên
kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc
phân hiệu:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở
chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường
hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường
hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c) Trường hợp đổi tên doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên doanh
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
d) Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm
quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 - 10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
4.10.1. Các trường hợp đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên doanh nghiệp.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
4.10.2.1. Đối với đào tạo trình độ
sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề
yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối
đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
4.10.2.2. Đối với đào tạo trình độ
trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng
thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất
là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối
thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy
tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội./.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn
giản hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
PHỤ
LỤC IV
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ)
…………..(1)………….
…………..(2)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……(3)….-
ĐKBSHĐ
|
…………, ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………………………(4)…………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………………………………….(5)……………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………….(6)………………………………..
Điện thoại: …………………………………………… Fax: …………………………………………
Website: ……………………………………………… Email: ……………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm cấp: ……………………………………………………………………………….
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
………………………..(7)…………………………………
Lý do đăng ký bổ sung:
…………………………………………………………………………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(8)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai: …………………………….(9)……………………
Lý do đăng ký bổ sung:
………………………………………………………………………………..
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(10)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
…………(11)…………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong
quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký
bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ
LỤC VI
MẪU
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ)
………..(1)…………
………..(2)…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-….(3)….
|
…………., ngày …. tháng …. năm 20…..
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
(5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề: …………………………………………………………
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi: ………………………………..
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: …………(thứ hai)…………; trình độ đào tạo; quy
mô tuyển sinh/năm: ..............(8)..............
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………...;
- Lưu: VT,………..
|
………..(10).............
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo
trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết
bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải
có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm
đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ
sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao
thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất
là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo
đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ
nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo
thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ
sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người
ký./.