BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1482 /QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
BỘ
TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Các thủ tục hành chính
được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN
ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1482/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
II.1. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
1. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lựa
chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN , lập
01 (một) bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp gửi Vụ Pháp chế thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Vụ Pháp chế);
- Vụ Pháp chế xem xét hồ sơ, lựa chọn và trình Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Chưa được quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư
pháp của Thủ trưởng đơn vị;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho
người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân (Người muốn trở thành giám định viên tư
pháp).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính, cơ
quan phối hợp:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học
và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ Pháp chế;
- Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng đơn vị của
người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ
các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp
trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế
hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây
không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp
trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử phải có bằng
tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc các ngành sau:
- Ngành kỹ thuật đối với
giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
- Một trong các ngành
vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật giám định tư
pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2.
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp gửi Vụ Pháp chế;
- Vụ Pháp chế kiểm tra
hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp tại Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám
định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, đồng thời
gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
b) Cách thức thực
hiện: Chưa được quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị miễn
nhiệm giám định viên tư pháp của đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
- Văn bản, giấy tờ chứng
minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 10, Luật giám định tư pháp:
+ Không còn đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong
các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng
chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư
pháp trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, đồng thời gửi Bộ Tư
pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư
pháp.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Thủ
trưởng đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường
hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định
của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong
các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng
chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật giám định tư
pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
II.2.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ
tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN , tiếp nhận hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
35/2014/TT-BKHCN , trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp;
- Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực
hiện: Chưa được quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị;
+ Bản sao bằng tốt
nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và
Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời
gian thực tế hoạt động chuyên môn nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân (Người muốn trở
thành giám định viên tư pháp).
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính, cơ quan phối hợp:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Thủ
trưởng đơn vị của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam
thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ
nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Có sức khỏe, phẩm chất
đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học
trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05
năm trở lên.
- Người thuộc một
trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Mất năng lực hành vi
dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý
hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội
phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp
trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử phải có bằng
tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc các ngành sau:
- Ngành kỹ thuật đối với
giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
- Một trong các ngành
vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật giám định tư
pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2.
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Khoa học và Công
nghệ thống nhất ý kiến với Sở Tư pháp, lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa
phương;
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám
định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng
thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
b) Cách thức thực
hiện: Chưa được quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
pháp của đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10, Luật giám định
tư pháp:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1
Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại
Điều 6 của Luật giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là
công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi
việc.
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư
pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ
Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư
pháp.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Thủ
trưởng đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường
hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định
của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong
các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng
chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật giám định tư
pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.