|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới Hà Tĩnh 2017 2020
Số hiệu:
|
05/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017
- 2020, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới
tỉnh tại Văn bản số 34/LN-SNN&PTNT-VPĐP ngày 25/01/2011; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 513/BC-STP ngày 20/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới
chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ
trách, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17/02/2017
và thay thế Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014, Quyết định số
60/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015, Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định và điều chỉnh, bổ sung Chỉ tiêu các nội dung
trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND
các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND
tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TTr các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- TTr HĐND cấp huyện;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phó VP UBND tỉnh (theo dõi NL);
- Lưu: VT, NL1.
Gửi: + VB giấy: Các TP không nhận VBĐT.
+ VB điện tử: Các TP còn lại.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã[1]
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các tuyến đường giao thông, khu
trung tâm hành chính xã, các khu chức năng, khu cụm công nghiệp, khu nông
nghiệp công nghệ cao và khu vực cấm xây dựng theo quy hoạch được duyệt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
100% được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối
thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính từ trung tâm hành chính xã và đường
trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 9m, mặt đường tối thiểu 5m
|
2.2. Đường trục thôn, bản và đường
liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm
|
Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường
tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3,5m. Trường hợp bất khả kháng (không thể
giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm
công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 3,0m; phần còn lại phải được cứng hóa
(bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn)
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại
phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu
lèn)
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Tối thiểu 70% được cứng hóa, đảm bảo
chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, mặt đường tối thiểu 3,0m
|
2.5. Các đoạn đường trục xã và trục
thôn trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát
nước hai bên đường
|
≥
70%
|
2.6. Đường trục xã có trồng cây bóng mát (đối với những
đoạn có thể trồng được), khoảng cách cây tùy loại cây nhưng đảm bảo khả
năng giao tán sau khi trưởng thành
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Có tối thiểu 80% diện tích đất nông
nghiệp được tưới và tiêu chủ động. Trong đó, ít nhất 20% diện tích đất sản xuất
cây lâu năm (cam, bưởi, chè,...) được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥
98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
|
≥
80%
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa
năng đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu 200 chỗ đối với đồng bằng, 150 chỗ ngồi đối
với miền núi.
- Diện tích Khu thể thao (chưa kể
sân vận động) là 2.000m2; sân vận động diện tích tối thiểu 13.000m2.
|
6.2. Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao
tuổi theo quy định[2]
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa
hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
|
6.4. Hàng rào của Nhà văn hóa, khu thể thao thôn bằng cây xanh hoặc
hàng rào khác được phủ cây xanh
|
≥
70%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
- Chợ có trong quy hoạch của tỉnh (trong kỳ quy hoạch) phải xây dựng đạt chuẩn theo
quy định.
- Xã không quy hoạch chợ hoặc có
trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn hiện tại chưa thực hiện thì phải có cửa
hàng kinh doanh tổng hợp hoặc siêu thị mini đạt chuẩn theo quy định.
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn
|
- 100% số thôn
có hệ thống loa truyền thanh kết nối với
Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt (tối thiểu 95% hộ gia đình trong thôn
nghe được loa truyền thanh của thôn).
- Có Ban Biên tập hoạt động đúng
theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh[3].
|
8.4.
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
- Có trang
thông tin điện tử của xã; Đảng ủy, HĐND, UBND có sử dụng phần mềm quản lý, điều hành qua mạng.
- 80% cán bộ, công chức xã có máy
vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. 100% công chức sử dụng phần mềm hỗ trợ quản lý, điều hành, tác nghiệp.
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥
80%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn (triệu đồng/người)
|
Năm
2017: 30,5
Năm
2018: 33
Năm
2019: 36
Năm
2020: 40
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤ 5%
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả
năng và có nhu cầu về việc làm
|
≥
90%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp
tác xã hoạt động theo đúng quy định của
Luật Hợp tác xã năm 2012
|
- Phải có hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả.
- Tỷ lệ số hộ trong xã được cung cấp dịch vụ từ Hợp tác xã
≥ 30% trong tổng số hộ sản xuất kinh
doanh.
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực[4] đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi đạt.
- Xóa mù chữ đạt mức độ 2.
- Phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức
độ 3.
- Phổ cập giáo
dục trung học cơ sở đạt mức độ 2.
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥
85%
|
14.3. Tỷ lệ lao động
có việc làm qua đào tạo
|
Năm 2017: ≥ 60%
Năm
2018: ≥ 62%
Năm
2019: ≥ 68%
Năm
2020: ≥70%
|
14.4. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
≥
70%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
Năm
2017: ≥ 85%
Năm
2018: > 86%
Năm 2019: > 88%
Năm
2020: > 90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
24,2%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥ 70%
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
- Nước hợp vệ sinh đạt tối thiểu 98%.
- Nước sạch đạt chuẩn quốc gia (QCVN: 02/BYT) đạt tối
thiểu 60%.
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng
nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Xây
dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
Quản lý, thực hiện mai táng theo
quy định, phong tục tập quán và theo hương ước của địa phương tại các nghĩa
trang được quy hoạch; nghĩa trang được xây dựng và quản lý theo quy hoạch
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[5]
|
≥
90%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
90%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ
các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị -
xã hội của xã đạt loại khá trở lên
|
Đạt
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo
bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện
hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
VI. KHU DÂN CƯ
|
20
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu
|
20.1. 100% số thôn có phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu,
trong đó có ít nhất 1 thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; các thôn còn lại tối thiểu đạt chuẩn 5 tiêu chí (trong đó có
các tiêu chí: Vườn hộ và công trình chăn nuôi; hàng rào cây xanh và vệ sinh
môi trường); không có tiêu chí đạt dưới 50% yêu cầu
|
Đạt
|
20.2. Có tối thiểu 80% số vườn trong xã có sơ đồ
thiết kế, quy hoạch và phương án triển khai thực hiện, ít nhất có 10 vườn đạt
chuẩn vườn mẫu
|
Đạt
|
[1] Phải đảm bảo chiến lược phát
triển kinh tế xã hội, xây dựng nông thôn mới, thể hiện rõ thực hiện cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô
thị hóa các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông
thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều
kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em; có trang thiết bị phù hợp
với nội dung hoạt động.
[4] Có ít nhất 10% tổng sản lượng mỗi loại sản phẩm chủ lực sản xuất
trên địa bàn được tiêu thụ theo chuỗi liên kết.
[5] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà,
sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung của
cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt "Nam phát động).
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
18.671
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|