BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
833/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
XÂY DỰNG, KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng,
giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 1207/QĐ-BXD
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Quyết định số 565/QĐ-BXD
ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
3. Quyết định số 579/QĐ-BXD
ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC (KSTT), GĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG, KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng (bao gồm:
hệ thống cốp pha trượt; hệ thống cốp pha leo; hệ giàn thép ván khuôn trượt;
máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng; máy bơm bê
tông; cần trục tháp; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng; máy thi
công công trình hầm, ngầm; hệ giàn giáo thép, thanh, cột chống tổ hợp; sàn
treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng)
|
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Bộ Xây dựng
|
2
|
Gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
|
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Bộ Xây dựng
|
3
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
|
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Bộ Xây dựng
|
4
|
Cấp
Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối với các máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi
công xây dựng
|
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
|
5
|
Cấp
lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối với các máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi
công xây dựng
|
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư
pháp xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
|
1
|
B-BXD-260013-TT
|
Bổ nhiệm
giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ
quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà
nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Điều 8 Thông tư số
04/2014/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động
xây dựng;
- Điều 2 Nghị định số
62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (quy định này thay thế Điều 5 Thông tư số
04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ hoặc
một phần văn bản quy phạm pháp luật có quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh do Bộ Xây dựng ban hành).
|
Giám định tư pháp xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-260017-TT
|
Đăng ký,
công bố thông tin đối với cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ có nhu cầu là người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc;
tổ chức tư vấn là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc
các Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Điều 2, Điều 3 Nghị định
số 62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6 Thông tư số
04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
Giám định tư pháp xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
|
3
|
B-BXD-260020-TT
|
Điều
chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với
cá nhân, tổ chức do Bộ Xây dựng đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Điều 2, Điều 3, Điều 4
Nghị định số 62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7
Thông tư số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
Giám định tư pháp xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
1
|
B-BXD-260013-TT
|
Bổ
nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền
của Bộ Xây dựng
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Điều 8 Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Điều 2 Nghị định số
62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5 Thông tư số 04/2014/TT-BXD đã bị
bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
Giám định tư pháp xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
2
|
B-BXD-260017-TT
|
Đăng
ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không
thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa
bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Điều 2, Điều 3, Điều 4
Nghị định số 62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7
Thông tư số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
Giám định tư pháp xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
3
|
B-BXD-260020-TT
|
Điều
chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với
cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố
thông tin
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Điều 2, Điều 3, Điều 4
Nghị định số 62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông
tư số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
Giám định tư pháp xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
3.
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
B-BXD-258601-TT
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng đối với công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt,
công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh
trở lên, công trình do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định
đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Điều 32 của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng
|
Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BXD-258807-TT
|
Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Điều 32 của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.
|
Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
|
4.
Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất
lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính hoặc
lý do hủy bỏ, bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
B-BXD-258643-TT
|
Thông báo thông tin về
công trình của chủ đầu tư đến Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
TTHC) và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP (ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC)
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng
|
2
|
B-BXD-258780-TT
|
Tạm dừng thi công và cho
phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn về xây
dựng Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
|
3
|
B-BXD-258782-TT
|
Báo cáo Bộ Xây dựng về
tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố hàng năm của UBND cấp tỉnh
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
4
|
B-BXD-258789-TT
|
Báo cáo Bộ Xây dựng về
tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng do Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng quản lý
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
5
|
B-BXD-258798-TT
|
Báo cáo Bộ Xây dựng về
tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng do Bộ - Cơ quan ngang Bộ quản lý
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
B-BXD-258803-TT
|
Tiếp nhận báo cáo nhanh sự
cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng
sau khi đã khắc phục sự cố của Bộ Xây dựng
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
7
|
B-BXD-253179-TT
|
Xét tặng Giải thưởng Quốc
gia về chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ tướng
Chính phủ
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Hội đồng Quốc gia phối hợp
với Cơ quan Thường trực GTQG trực thuộc Bộ
|
8
|
B-BXD-253183-TT
|
Xét tặng Giải thưởng Công
trình chất lượng cao thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Hội đồng xét thưởng phối hợp
với Cơ quan Thường trực GT Công trình chất lượng cao trực thuộc Bộ
|
9
|
B-BXD-253191-TT
|
Xem xét việc thu hồi giải
thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của
Thủ tướng Chính phủ
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Hội đồng Quốc gia phối hợp
với Cơ quan Thường trực GTQG trực thuộc Bộ
|
10
|
B-BXD-253193-TT
|
Xem xét việc thu hồi giải
thưởng công trình chất lượng cao thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Hội đồng xét thưởng phối hợp
với Cơ quan Thường trực GT Công trình chất lượng cao trực thuộc Bộ
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BXD-259010-TT
|
Thông báo thông tin về
công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý
công trình chuyên ngành
|
2
|
B-BXD-259014-TT
|
Tạm dừng thi công và cho
phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công
trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh.
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý
công trình chuyên ngành
|
3
|
B-BXD-259053-TT
|
Tiếp nhận báo cáo nhanh sự
cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng
sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công
trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh.
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý
công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh
|
4
|
B-BXD-259055-TT
|
Báo cáo UBND cấp tỉnh về
tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện.
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý
công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
B-BXD-259061-TT
|
Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng
|
Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
2
|
B-BXD-259063-TT
|
Tạm dừng thi công và cho
phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
3
|
B-BXD-259065-TT
|
Tiếp nhận báo cáo nhanh sự
cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng
sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
D. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
B-BXD-037544-TT
|
Tiếp nhận báo cáo nhanh sự
cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng
sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG, KIỂM
ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
XÂY DỰNG
A. Thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
1.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
(bao gồm: hệ thống cốp pha trượt; hệ thống cốp pha leo; hệ giàn thép ván
khuôn trượt; máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng;
máy bơm bê tông; cần trục tháp; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng;
máy thi công công trình hầm, ngầm; hệ giàn giáo thép, thanh, cột chống tổ hợp;
sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động gửi Bộ
Xây dựng 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận;
- Nộp phí thẩm định theo quy
định của Bộ Tài chính;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định và cấp
Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
gửi hồ sơ về trụ sở Bộ Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn
vị sự nghiệp;
- Danh mục thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật;
- Tài liệu về kiểm định viên
bao gồm:
+ Bản sao Chứng chỉ kiểm định
viên;
+ Bản sao hợp đồng làm việc
hoặc hợp đồng lao động.
- Tài liệu về người phụ
trách kỹ thuật hoạt động kiểm định bao gồm:
+ Bản sao bằng đại học;
+ Văn bản chứng minh kinh
nghiệm kiểm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
1.8. Lệ phí, phí: Nộp
phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Mẫu đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận; mẫu danh mục thiết bị, dụng
cụ phục vụ kiểm định; mẫu danh mục tài liệu phục vụ hoạt
động kiểm định; mẫu danh sách phân công kiểm định viên;
mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức là đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động phải đáp ứng các điều kiện:
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại
quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
- Có đủ tài liệu kỹ thuật về
từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.
- Có ít nhất 02 kiểm định
viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm
định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định.
- Người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật
và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03
năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
2.
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Ít nhất 30 ngày trước khi
hết thời hạn trong Giấy chứng nhận, tổ chức có nhu cầu gia hạn gửi Bộ Xây dựng
01 bộ hồ sơ đăng ký gia hạn Giấy chứng nhận;
- Nộp phí thẩm định theo quy
định của Bộ Tài chính;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định và
gia hạn Giấy chứng nhận. Trường hợp không gia hạn Giấy chứng nhận thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
gửi hồ sơ về trụ sở Bộ Xây dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn
vị sự nghiệp (nếu có sự thay đổi);
- Danh mục thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định (nếu có sự thay đổi);
- Danh mục tài liệu kỹ thuật
(nếu có sự thay đổi);
- Tài liệu về kiểm định viên
(nếu có sự thay đổi);
- Tài liệu về người phụ
trách kỹ thuật hoạt động kiểm định (nếu có sự thay đổi);
2.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động đã được gia hạn.
2.8. Lệ phí, phí: Nộp
phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận; mẫu danh mục thiết bị,
dụng cụ phục vụ kiểm định; mẫu danh mục tài liệu phục vụ
hoạt động kiểm định; mẫu danh sách phân công kiểm định
viên; mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có nhu cầu gia
hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
3.
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động gửi
Bộ Xây dựng 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận;
- Nộp phí thẩm định theo quy
định của Bộ tài chính;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định và cấp
lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
gửi hồ sơ về trụ sở Bộ Xây dựng.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đối với trường hợp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận;
+ Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Tài liệu chứng minh thay đổi
về điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Đối với Giấy chứng nhận bị
mất, hỏng, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
+ Giấy chứng nhận đã được cấp
trong trường hợp bị hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động.
3.8. Lệ phí, phí: Nộp
phí thẩm định theo quy định của Bộ tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận; mẫu Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tại Phụ lục Ia ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có bổ sung, sửa
đổi điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận bị hỏng, bị mất.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
4.
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối với
các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng
trong thi công xây dựng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu cấp Chứng
chỉ kiểm định viên lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng để
đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng có trách nhiệm cấp Chứng chỉ cho kiểm định viên. Trường hợp không cấp
Chứng chỉ kiểm định viên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
gửi hồ sơ về cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ kiểm định viên có thể gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp
đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính
để đối chiếu;
- Tài liệu chứng minh tiêu
chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe
trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị;
- Bản sao chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người
đề nghị cấp Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm định viên.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
4.8. Lệ phí, phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Mẫu đơn
đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên; mẫu chứng chỉ kiểm
định viên tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kiểm định viên được
cấp cho cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên như sau:
- Có trình độ đại học trở
lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu
cầu công việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ
thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận
hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn
luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định
trên 10 năm tính đến thời điểm ngày 01/7/2016.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
5.
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối
với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng
trong thi công xây dựng
5.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
để đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ cho kiểm định viên. Trường hợp không
cấp lại chứng chỉ kiểm định viên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp bổ sung, sửa đổi
nội dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
+ Bản gốc chứng chỉ đã được
cấp;
+ Tài liệu chứng minh sự phù
hợp của yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người
đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề
nghị.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
+ Bản gốc chứng chỉ đã được
cấp;
+ Kết quả sát hạch trước khi
cấp lại;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
- Trường hợp chứng chỉ kiểm
định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
+ Bản sao chứng chỉ kiểm định
viên (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người
đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề
nghị.
- Chứng chỉ kiểm định viên bị
thu hồi được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
+ Báo cáo việc thực hiện các
yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
+ Văn bản chứng minh đã hoàn
thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi
chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp kiểm định viên không làm việc tại bất
kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên, thực hiện kiểm định không đúng
quy trình kiểm định;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người
đề nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề
nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên
5.8. Lệ phí, phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn
đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên; mẫu chứng chỉ kiểm
định viên tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đã được cấp chứng chỉ
kiểm định viên có bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên hoặc chứng
chỉ kiểm định viên hết hạn hoặc bị mất, bị hỏng, bị thu hồi. Chứng chỉ kiểm định
viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn ít nhất 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động năm 2015.
- Nghị định 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
B. Thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
I. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1.
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân
là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân là công chức thuộc
các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh
nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhu cầu là giám định viên tư pháp
xây dựng cung cấp thông tin theo Phụ lục
1 kèm theo và các hồ sơ có liên quan theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định
tư pháp gửi về Bộ Xây dựng (Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng là đơn vị được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng);
- Cục trưởng Cục Giám định
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng có trách nhiệm lựa chọn người có đủ
tiêu chuẩn, đề nghị Bộ trưởng Bộ Xây dựng bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng;
- Trong thời gian 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định bổ nhiệm giám
định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bộ Xây dựng đăng tải danh
sách giám định viên tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Xây dựng.
1.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng
thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý
lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng
minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định
số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện hoạt động giám định tư
pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân là công chức thuộc
các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh
nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Giấy đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện chung đối với
giám định viên tư pháp: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các
tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo
đức tốt;
- Có trình độ đại học trở
lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm
trở lên.
(2) Điều kiện riêng đối với
giám định viên tư pháp xây dựng
- Đối với giám định tư pháp
về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có
kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng,
giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật
khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công
trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một
trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công
xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng
phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ
trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định
đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định
đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình
xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một
trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định
xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung
giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định
giá xây dựng theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD
ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2.
Đăng ký công bố thông tin đối với cá nhân là công chức thuộc các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp
nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhu cầu là người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc; tổ chức tư vấn là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà
nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp xây
dựng theo vụ việc.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp
thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông
tư số 04/2014/TT-BXD , tổ chức tư vấn là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh
nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD gửi về Bộ Xây dựng (Cục Giám định nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng là đơn vị được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng);
- Bộ Xây dựng tiếp nhận, tổ
chức kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố.
- Trường hợp hồ sơ thông tin
đăng ký công bố chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ, Bộ Xây dựng gửi văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện
theo quy định.
- Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ xây dựng công bố người giám định tư pháp xây
dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng
2.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ
Xây dựng.
2.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với cá nhân: Giấy đề
nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT- BXD; bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ hành nghề
phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo
quy định.
- Đối với tổ chức: Thông tin
đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ; bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan
theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cá nhân: cá nhân là công
chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc
doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Tổ chức: Tổ chức tư vấn là
đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên trang
Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2.8. Lệ phí: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu Giấy công bố người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Thông tin đăng ký công bố
tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD .
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người giám
định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với
người giám định tư pháp theo vụ việc: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
có đủ tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất
đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở
lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm
trở lên;
Trường hợp người không có
trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn
về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp
theo vụ việc.
(2) Điều kiện riêng đối với
người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư
pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:
Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng,
giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư
pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ
thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc
công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện
một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi
công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định
xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề
chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với
trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công
trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề
kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo
quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng,
thiết bị công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề
kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo
quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng,
công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư
pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện
một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm
định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề
định giá xây dựng theo quy định.
b) Đối với tổ chức
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với
tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
- Có tư cách pháp nhân;
- Có hoạt động chuyên môn
phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định;
- Có điều kiện về cán bộ chuyên
môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp.
(2) Điều kiện riêng đối với
tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư
pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:
+ Có đủ điều kiện năng lực
theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng,
kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định
tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì giám định
phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám
định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định
của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Đối với giám định tư
pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ
thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc
công trình xây dựng:
+ Trường hợp giám định chất
lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng,
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng,
thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng
theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất
lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công
trình xây dựng; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một
trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp
với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện
giám định các nội dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với
giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc
thực hiện giám định về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và
các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận
công trình hoặc công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư
pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có năng lực thực hiện một
trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công
xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với
nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện
giám định phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp
xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về
chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD
hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
3.
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối
với cá nhân, tổ chức do Bộ Xây dựng đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
3.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân khi có thay đổi,
điều chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định
tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có
liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức có thay đổi, điều
chỉnh thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội
dung giám định tư pháp xây dựng) thì cá nhân, tổ chức đã được công bố có trách
nhiệm cung cấp thông tin thay đổi đến Bộ Xây dựng (Cục Giám định nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng là đơn vị được giao quản lý hoạt động giám định tư
pháp xây dựng);
- Sau 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ thông tin, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại
thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ
Xây dựng.
3.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản
đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông
tin điều chỉnh kèm theo;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người giám định tư pháp xây
dựng theo vụ việc và tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đã được
công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên trang
Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
3.8. Lệ phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân khi có thay đổi, điều
chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư
pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên
quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh
các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội
dung giám định tư pháp xây dựng).
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD
ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
II.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Xây dựng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu là giám
định viên tư pháp xây dựng cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD
và các hồ sơ có liên quan theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp gửi về
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng là đơn vị được giao quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp xây dựng tại địa phương);
- Giám đốc Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu
chuẩn, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng;
- Trong thời gian 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ
nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho
người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi có quyết định bổ nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công
bố danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng
thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý
lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng
minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị
định số 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng
và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu, đáp ứng các điều kiện theo quy
định.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.
1.8. Lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Giấy đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện chung đối với
giám định viên tư pháp: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các
tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo
đức tốt;
- Có trình độ đại học trở
lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm
trở lên.
(2) Điều kiện riêng đối với
giám định viên tư pháp xây dựng
- Đối với giám định tư pháp
về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có
kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng,
giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật
khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công
trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một
trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công
xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng
phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ
trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định
đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định
đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình
xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một
trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định
xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung
giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định
giá xây dựng theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD
ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2.
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng
trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân cung cấp thông tin
theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD , tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng cung cấp
thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 04/2014/TT-BXD gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng là đơn vị
được giao quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại địa phương);
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tiếp nhận, tổ chức kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố;
- Trường hợp hồ sơ thông tin
đăng ký công bố chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức, bổ sung
hoàn thiện theo quy định.
- Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố người giám định
tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng
giám định tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.
2.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về địa
chỉ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với cá nhân: Giấy đề
nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT- BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung
đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.
- Đối với tổ chức: Thông tin
đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám
định tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ; bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các
tài liệu có liên quan theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu
đáp ứng các điều kiện theo quy định, văn phòng giám định tư pháp xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên trang
Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không
có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu Giấy đề nghị công bố
người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ;
- Thông tin đăng ký công bố
tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp
xây dựng quy định tại Phụ lục 2 kèm
theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD .
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người giám
định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với
người giám định tư pháp theo vụ việc: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
có đủ tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo
đức tốt;
- Có trình độ đại học trở
lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm
trở lên;
Trường hợp người không có
trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn
về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp
theo vụ việc.
(2) Điều kiện riêng đối với
người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp
về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có
kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng,
giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật
khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công
trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một
trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công
xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng
phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ
trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định
đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định
đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình
xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một
trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định
xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung
giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định
giá xây dựng theo quy định.
b) Đối với tổ chức giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với
tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
- Có tư cách pháp nhân;
- Có hoạt động chuyên môn
phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định;
- Có điều kiện về cán bộ
chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp.
(2) Điều kiện riêng đối với
tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp
về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:
+ Có đủ điều kiện năng lực
theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng,
kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định
tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì giám định
phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám
định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định
của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật
khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công
trình xây dựng:
+ Trường hợp giám định chất
lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng,
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng,
thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng
theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất
lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình
xây dựng; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một
trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp
với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện
giám định các nội dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với
giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc
thực hiện giám định về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và
các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận
công trình hoặc công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp
về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có năng lực thực hiện một
trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công
xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với
nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện
giám định phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp
xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về
chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình.
c) Đối với văn phòng giám
định tư pháp xây dựng
- Được thành lập và được cấp
giấy đăng ký hoạt động theo quy định;
- Đáp ứng các yêu cầu về
năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD
ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
3.
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối
với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố
thông tin
3.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân khi có thay đổi,
điều chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định
tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có
liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều
chỉnh các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ,
nội dung giám định tư pháp xây dựng) thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm cung cấp
thông tin thay đổi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng là đơn vị được giao
quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại địa phương);
- Sau 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ thông tin, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và cập
nhật lại thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản
đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông
tin điều chỉnh kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp, người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng đã được công bố trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Sở Xây dựng
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên trang
Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không
có
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân khi có thay đổi, điều
chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư
pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên
quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh
các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội
dung giám định tư pháp xây dựng).
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD
ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
C. Thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
I. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1.
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối
với công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ
giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên, công trình do Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập
đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu trước 15 ngày đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với các công trình
còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng
mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành thông báo bằng văn bản về kế hoạch kiểm tra;
- Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức kiểm
tra theo kế hoạch và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư
trong thời hạn 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc 10 ngày đối
với công trình còn lại kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trong trường hợp chủ đầu tư
phải thực hiện giải trình, khắc các tồn tại (nếu có), thí nghiệm đối chứng, thử
tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục, công trình theo yêu cầu của cơ
quan chuyên môn về xây dựng thì thời hạn nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư
hoàn thành các yêu cầu này.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Gửi 01 báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng.
1.4. Thời hạn giải quyết:
trong thời hạn 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc 10 ngày
đối với công trình còn lại kể từ khi kết thúc kiểm tra.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.
1.8. Lệ phí, phí: Không
có. (Chi phí để thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư
thanh toán theo thực tế).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày
18/06/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
II. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1.
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối
với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm
tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu trước 10 ngày so
với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công
trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng
mục công trình, công trình xây dựng cho Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thông báo bằng văn
bản về kế hoạch kiểm tra;
- Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức kiểm tra theo kế hoạch và ra văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết
thúc kiểm tra. Trong trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện giải trình, khắc phục
các tồn tại (nếu có), thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận,
hạng mục, công trình theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì thời hạn
nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Gửi 01 báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu
1.8. Lệ phí, phí: Không
có. (Chi phí để thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư
thanh toán theo thực tế).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày
18/06/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/NGƯỜI
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/NGƯỜI
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi:........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị:....................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................
3. Địa chỉ thường
trú:.............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công
tác:................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định
tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự
tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất
lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng
bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi
phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình
|
□
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt
động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc đã thực hiện (liệt
kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư
pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về công
trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số
chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung
kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
-------------------
(1) Cơ quan thuộc
Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường
hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ
quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương
đăng ký.
(2) Đối với cá
nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có
xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận
về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp
xây dựng.
MẪU THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ
VIỆC/VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm 20….
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/
VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:.................……...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...........................................................................................
Số điện thoại:...............................................................................................
Số
fax:..........................................................................................................
Email:...........................................................................................................
Website (nếu
có):.........................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện,
Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số:.................., ngày
cấp:................, cơ quan cấp:....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số:.................., ngày
cấp:................, cơ quan cấp:....................................
6. Đăng ký nội dung giám định
tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự
tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất
lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất
lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình
xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi
phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình
|
□
|
|
7. Thông tin về nhân sự liên
quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân
viên của tổ chức/Văn phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện
công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự:...............................................................................................
- Tổng số giám định viên tư
pháp xây dựng (nếu có): ………………………
- Tổng số người có trình độ
đại học trở lên và có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ:
………………………………………………………………
trong đó tổng số người có
năng lực chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng,
công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật):......................................................................................
- Danh sách các cán bộ
chuyên môn:
TT
|
Tên
|
Chứng chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Số năm kinh nghiệm
|
Ghi chú
|
Mã số chứng chỉ, chứng nhận
|
Lĩnh vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm:.........................................................................
- Số Quyết định công nhận:........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công
nhận:..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện
trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên
quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp
công trình)
|
1
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội
dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật. Kính đề nghị .............(1).......... xem xét và
công bố trên trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao
chứng thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí
nghiệm, các văn bằng chứng chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng
đã thực hiện và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số
04/2014/TT-BXD)
|
(2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
-------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng
được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động
giám định tư pháp xây dựng
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên tổ chức:………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………….
E-mail:………………………
3. Quyết định thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………
Cơ quan cấp: …………………… cấp
ngày ………… tại …………………
4. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên: ……………………………Giới
tính:…………………………
Chức vụ:
…………………………………………..………………
Quốc tịch ………………………………..Sinh
ngày:…………………………
Số CMND/hộ chiếu/căn cước
công dân ……… Cấp ngày..................tại………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: …………………………………………
Điện thoại:
…………………………….E-mail:…………………………………
5. Sau khi nghiên cứu quy định
tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi
nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(theo danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng
thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
Đề nghị quý Cơ quan xem xét
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
cho... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm
có:
……………………………………………………………………
7. …………………. (Tên tổ chức,
doanh nghiệp) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này
và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định
về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp
luật có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
(TÊN TỔ CHỨC) …………………..
DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN PHƯƠNG TIỆN
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
TÌNH TRẠNG HIỆU CHUẨN/KIỂM ĐỊNH
|
THỜI HẠN HIỆU CHUẨN
|
MÃ SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ
|
TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
(TÊN TỔ CHỨC) ………………….
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
STT
|
Tên tài liệu
|
Ký hiệu văn bản
|
Tình trạng hiệu lực
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….. năm…..
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
(TÊN TỔ CHỨC) ………….
DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Phạm vi kiểm định
|
Số hiệu kiểm định viên
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….. năm…..
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………,
ngày …… tháng ……năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên tổ chức:……………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………
…
3. Điện thoại: …………………….Fax:
………………… E-mail:………………
3. Được thành lập theo Quyết
định/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………… Cơ quan cấp: …………cấp ngày
………………… tại……………
4. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên: ………………………………..Giới
tính:……………………
Chức vụ:……………………………………………………………………
Quốc tịch
…………………………………….Sinh ngày:……………………
Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân ………Cấp ngày ……….tại………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………
Điện thoại:
……………………………E-mail:……………………
5. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………;
Ngày hết hiệu lực:…………………
6. Đề nghị quý Cơ quan xem
xét và cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
(giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có
khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
- Lý do (trong trường hợp đề
nghị gia hạn, không cần điền thông tin ở mục này) …………………………
7. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………………
8. (Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này
và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định
về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp
luật có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……………,
ngày... tháng.... năm 20 ………….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (HOẶC CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Kính gửi: …………………………………..
Họ và tên: …………………………..Ngày
sinh ……………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân...ngày cấp …………...nơi cấp....
Trình độ học vấn: ………………điện
thoại ……………….E-mail: …………….
Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên với phạm vi sau đây:
TT
|
Phạm vi đề nghị
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Giới hạn đặc tính kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
hoặc
Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên số hiệu ……
Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:
Hồ sơ kèm theo gồm có:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|