BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5069/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Năng lượng và Chánh Văn phòng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực dán nhãn năng lượng cho các phương tiện thiết
bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Năng lượng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT, VP(KSTT), TCNL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5069/QĐ-BCT ngày
31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Chỉ định Tổ chức thử nghiệm
|
Thử nghiệm các phương tiện thiết bị sử dụng
năng lượng
|
Tổng cục Năng lượng
|
2
|
Đánh giá chứng nhận và dán nhãn năng lượng
|
Đánh giá chứng nhận các phương tiện thiết bị sử
dụng năng lượng đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiết kiệm năng lượng
|
Tổng cục Năng lượng
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ
I. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
1. Thủ tục
Chỉ định Tổ chức thử nghiệm
1.1.
Trình tự thực hiện
- Tổ chức thử nghiệm muốn tham gia hoạt động thử nghiệm để
dán nhãn phải lập hồ sơ đăng ký gửi về Tổng cục Năng lượng.
- Tổng cục Năng lượng tiến hành
Đánh giá chỉ định Tổ chức thử nghiệm.
- Tổng cục Năng lượng trình Bộ
Công Thương ra quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm được
phép thử nghiệm các phương tiện thiết bị tham gia chương trình dán nhãn.
- Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Tổng cục Năng lượng thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức thử
nghiệm
1.2.
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện.
- Địa chỉ: Tổng
cục Năng lượng, 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4
năm 2009;
- Bản đăng ký chỉ định tổ chức thử nghiệm dán
nhãn năng lượng theo mẫu (Phụ lục 2);
- Danh sách thử nghiệm viên theo mẫu (Phụ
lục 3);
- Danh mục các tài liệu, tiêu chuẩn, quy
trình thử nghiệm theo mẫu (Phụ lục 4);
- Mẫu phiếu, báo cáo thử nghiệm;
- Các tài liệu, chứng chỉ làm bằng
chứng (nếu có);
- Kết quả hoạt động thử nghiệm trong
một năm gần nhất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết
Không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục năng lượng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm dán
nhãn năng lượng theo mẫu (Phụ lục 2 thông tư 07/2012/TT-BCT).
- Danh sách thử nghiệm viên theo mẫu (Phụ
lục 3 thông tư 07/2012/TT-BCT).
- Danh mục các tài liệu, tiêu chuẩn, quy
trình thử nghiệm theo mẫu (Phụ lục 4 thông tư 07/2012/TT-BCT).
- Mẫu phiếu/báo cáo thử nghiệm: Mẫu
phiếu của Tổ chức thử nghiệm
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức thử nghiệm độc lập có đủ năng lực nằm trong hệ thống
VILAS, được công nhận theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 hoặc các Tổ chức thử
nghiệm nước ngoài đã được công nhận bởi các tổ chức công nhận đã ký kết thoả ước
thừa nhận lẫn nhau (ILAC hoặc APLAC);
- Tổ chức thử nghiệm chưa được công nhận theo tiêu chuẩn của
hệ thống VILAS, TCVN ISO/IEC 17025 nhưng có đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu
tiêu thụ năng lượng, bao gồm:
a) Có nhân viên thử nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành kỹ thuật đối với
phương tiện, thiết bị thử nghiệm;
b) Có thiết bị thí nghiệm đảm bảo hoạt động tốt, được bảo dưỡng, kiểm định,
hiệu chuẩn đúng theo quy định và đủ độ chính xác để thực hiện các chỉ tiêu thử
nghiệm;
c) Có đầy đủ các trang thiết bị phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
thử nghiệm;
d) Có đầy đủ các quy trình, hướng dẫn công việc thử
nghiệm;
đ) Lập và lưu trữ các hồ sơ cần thiết như hồ sơ
đào tạo nhân viên thử nghiệm, hồ sơ theo dõi việc kiểm định, hiệu chuẩn, bảo
trì và bảo dưỡng thiết bị thử nghiệm, hồ sơ kết quả hoạt động thử nghiệm (nếu
có).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010
- Nghị định số
73/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thông tư 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm
2012 của Bộ Công Thương Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương
tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
- Quyết định số
51/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Quy định
danh mục phương tiện, thiết bị phải dãn nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
- Quyết định số
68/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011của Thủ tướng Ban hành danh mục
phương tiện thiết bị Tiết kiệm nănglượng được trang bị mua sắm với cơ quan đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Phụ lục 2. Mẫu giấy đăng ký chỉ định tổ chức thử nghiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số:..... /2012/TT-BCTngày ... tháng ...
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày..........tháng...........năm.........
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH DÁN
NHÃN NĂNG LƯỢNG
Kính
gửi: ..........................................(tên cơ quan đầu mối do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
1. Tên tổ chức:.........………..........................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………................
Điện thoại:…………..... Fax:
………………. E-mail: …………..............
3.
Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số:...............Cơ
quan cấp: ....................cấp ngày ......…….tại
......................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện
hoạt động thử nghiệm quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Thông tư số ........../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức
thử nghiệm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng (nêu tên cụ thể phương tiện,
thiết bị).
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm đối với các phương
tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng (nêu tên tương ứng)
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên
|
Đại diện Tổ chức...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục 3. Mẫu danh sách
cán bộ, nhân viên của Tổ chức thử nghiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT Ngày 04 tháng 4 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
:.............................................................................
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm
|
Kinh nghiệm công tác
|
Loại hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
Đại diện Tổ
chức....
(Họ tên, chữ
ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Phụ lục 4. Mẫu danh mục tài liệu phục vụ thử nghiệm
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT Ngày 04 tháng 4 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM :
...............................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
Hiệu lực từ
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
Đại diện Tổ
chức....
(Họ tên, chữ
ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực
hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó.
2. Thủ tục cấp Đánh giá chứng
nhận và dán nhãn năng lượng
2.1. Trình tự thực
hiện
- Doanh nghiệp Thử nghiệm mẫu
điển hình: Doanh nghiệp tự lấy mẫu phương tiện, thiết bị; Số lượng
và phương pháp lấy mẫu thử theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc theo quy
định của Bộ Công Thương và gửi tới tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định để thử nghiệm theo tiêu chuẩn tương ứng để được cấp
phiếu kết quả thử nghiệm.
- Doanh nghiệp lập hồ sơ và gửi về
Tổng cục Năng lượng.
- Tổng cục Năng lượng tiến hành
Đánh giá chứng nhận.
- Tổng cục Năng lượng trình Bộ
Công Thương Cấp giấy chứng nhận cho Doanh nghiệp.
- Trường hợp kết quả đánh giá
không đạt, Tổng cục Năng lượng thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
2.2.
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua đường
bưu điện.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
a) Giấy đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng
cho phương tiện, thiết bị hoặc thiết bị tiết kiệm năng lượng trong đó nêu
rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận) kèm danh mục các loại
phương tiện, thiết bị;
b) Bản sao có công chứng Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
c) Bản sao của hợp đồng có liên
quan với các nhà cung cấp hàng ở nước ngoài (đôí với các nhà nhập khẩu, phân phối)
và tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
d) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu,
hàng hóa;
e) Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ( bản sao có đóng dấu xác nhận của người đứng đầu
doanh nghiệp); Bản mô tả tóm tắt các thông số đặc trưng cơ bản của phương tiện,
thiết bị;
g) Kết quả thử
nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp có thời hạn không quá 06 tháng kể
từ ngày cấp;
h) Hồ sơ,
tài liệu quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp;
k) Hồ sơ,
chứng chỉ quản lý chất lượng có liên quan.
Số lượng hồ
sơ: 01 ( một) bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ .
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổng cục năng lượng.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng của phương tiện, thiết bị hoặc thiết bị tiết kiệm năng lượng trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng
ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận) kèm danh mục các loại phương tiện, thiết
bị;
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối với trường hợp
đại lý nộp thay cho nhà sản xuất ở nước ngoài, đại lý phải xuất
trình Giấy uỷ quyền. Trường hợp các hồ sơ, tài liệu nêu trên bằng
tiếng nước ngoài thì phải dịch sang Tiếng Việt và có công chứng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010
- Nghị định số 73/2011/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thông tư 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm
2012 của Bộ Công Thương Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương
tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
- Quyết định số
51/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Quy định
danh mục phương tiện, thiết bị phải dãn nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
- Quyết định số
68/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011của Thủ tướng Ban hành danh mục
phương tiện thiết bị Tiết kiệm nănglượng được trang bị mua sắm với cơ quan đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Phụ lục 4. Mẫu Giấy đăng ký chứng
nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
......,
ngày.... tháng.... năm ....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên doanh nghiệp:...................................................................................
Tên cơ quan chủ quản:............................................................................
Trụ sở chính tại:.......................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:.................................................
E-mail:.....................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện
quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày
29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số
........../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương
tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
Đề nghị Bộ Công Thương đánh giá,
chứng nhận để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng đối với các sản phẩm tiêu
thụ năng lượng:
1) ......
2) ........
Hồ sơ đính kèm bao gồm:...........................................................................
1) ......
2) ........
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên,
- ........
|
GIÁM ĐỐC
(Ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|