|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
317/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
317/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ KHAI THÁC, CHẾ BIẾN
VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM
2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định
số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định
số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt
Nam đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND
ngày 05 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh về Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm
2020; Báo cáo thẩm tra số 553/BC-KTNS ngày 10 tháng 4 năm 2010 của Ban Kinh tế
- Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh thảo luận tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 với những nội dung
chủ yếu sau.
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
1.1. Phù hợp với quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội và quy hoạch các ngành khác của tỉnh; quy hoạch thăm dò khai
thác chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng của cả nước; đảm bảo
tiết kiệm và phát triển bền vững.
1.2. Đáp ứng kịp thời nhu cầu về
nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng hiện có và dự kiến sẽ được
đầu tư trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
1.3. Tuân thủ
quy định của pháp luật như: Luật Khoáng sản, Luật Di sản văn hóa, Luật Đất đai,
Luật Bảo vệ môi trường… Xác định rõ những khu vực, những điểm cấm khai thác,
không quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng tại các khu
vực đô thị như thành phố, thị trấn trong tỉnh.
1.4. Áp dụng các quy trình công
nghệ thăm dò, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản tiên tiến, nhằm giảm thiểu
tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan thiên nhiên. Việc áp dụng
công nghệ phải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh, phù hợp với quy
mô, đặc điểm của từng mỏ, đảm bảo tận dụng tối đa khoáng sản và chế biến đạt chất
lượng cao nhất.
1.5. Huy động nguồn vốn và phát
huy nội lực của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư thăm dò, khai
thác chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
2. Mục tiêu
2.1. Sử dụng
một cách có hiệu quả tài nguyên khoáng sản để phát triển bền vững ngành sản xuất
vật liệu xây dựng; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, các doanh
nghiệp trong việc xin cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác và chế biến khoáng sản
làm vật liệu xây dựng theo đúng quy hoạch.
2.2. Xác định sự
phân bố của các mỏ khoáng sản được phép hoạt động thăm dò khai thác chế biến,
xác định nhu cầu khối lượng khoáng sản cần thăm dò khai thác cho ngành sản xuất
vật liệu xây dựng của tỉnh đến năm 2020 làm cơ sở để thực hiện quản lý Nhà nước
về tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở địa phương.
II. PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH
1. Đất sét làm gạch ngói
* Định hướng quy hoạch
- Tập trung thăm dò, khai thác vùng nguyên liệu đất đồi, đất
phi nông nghiệp, đất hoang hóa, đất nông nghiệp có giá trị thấp.
- Thăm dò, khai thác các vùng nguyên liệu phục vụ các cơ sở
đang sản xuất, ưu tiên các cơ sở chưa có nguyên liệu đảm bảo.
- Ưu tiên thăm dò, khai thác vùng nguyên liệu
phục vụ cho các cơ sở sản xuất thiếu nguyên liệu và dự án đang xây dựng.
- Đầu tư các cơ sở
khai thác, chế biến, sản xuất gạch nung có quy mô, công suất phù hợp với quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng;
* Giai đoạn 2010 -
2015: Tổng trữ lượng thăm
dò, khai thác đất sét sản xuất gạch trong giai đoạn 2010 - 2015 khoảng hơn 2
triệu m3. Thăm dò, khai thác đất sét cho sản xuất gạch để đáp ứng
nhu cầu nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất gạch nung tuynel hiện có. Thăm dò,
khai thác đất sét cho các nhà máy gạch tuynen sẽ xây dựng; Thăm dò, khai thác đất
sét cho các cơ sở sản xuất gạch chuyển đổi sang công nghệ lò đứng liên tục.
* Giai đoạn 2016 - 2020:
Tổng trữ lượng thăm dò, khai thác
đất sét sản xuất gạch trong giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 3,5 triệu m3, thăm dò, mở rộng các mỏ sét đáp ứng
nhu cầu nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất gạch nung tuy nen đã đầu tư; các nhà
máy gạch tuynen sẽ xây dựng trong giai đoạn 2016 - 2020; Thăm dò, mở rộng các mỏ
đất sét đã khai thác trong giai đoạn trước cho các cơ sở sản xuất theo công nghệ
lò đứng liên tục ở các huyện với trữ lượng khoảng 300 nghìn m3.
2. Đá xây dựng
* Định
hướng quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng đá xây dựng: Lựa chọn theo quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 để thăm dò, khai thác; mở rộng các mỏ đá
xây dựng đã và đang được khai thác; tập trung thăm dò, khai thác xuống sâu các
mỏ nguyên liệu đã khai thác; thăm dò, khai thác các mỏ không thuộc các khu vực
cấm, điểm cấm khai thác; Đầu tư công nghệ khai thác, chế biến hiện đại, kết hợp
đầu tư các cơ sở chế biến cát nghiền, sản xuất gạch không nung để tận thu được
hết các nguồn đá mạt. Đối với việc sản xuất cát nghiền: Tập trung thăm dò tìm
nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng để sản xuất cát bê tông tại các vùng có
quy hoạch phát triển.
* Giai đoạn 2010 - 2015: Nhu
cầu đá xây dựng khoảng 22,5 triệu m3. Trong đó khai thác trong tỉnh
khoảng 10 triệu m3, còn lại nhập tại các thị trường ngoài tỉnh.
* Giai đoạn 2016 - 2020:
Nhu cầu đá xây dựng khoảng 45 triệu m3, kể cả nhập tại các thị
trường ngoài tỉnh.
3. Cát xây dựng
* Định
hướng quy hoạch thăm dò, khai thác
- Thăm
dò, khai thác cát xây dựng phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường sinh thái,
đảm bảo sự phục hồi tái tạo của nguồn cát tự nhiên, cảnh quan.
- Thăm
dò, đánh giá và cấp phép khai thác đối với từng vị trí và theo sản lượng nhất định
trong từng giai đoạn khai thác.
- Thực
hiện thăm dò, khai thác những khu vực đảm bảo không ảnh hưởng đến an toàn đường
sông, không gây sạt lở bờ sông, dòng chảy lòng sông v.v... đảm bảo an toàn cho
các công trình xây dựng trên sông và ven sông (cầu cống, đập, đê kè, đất đai
canh tác...).
- Tổ chức
sắp xếp lại các cơ sở khai thác cát nhỏ lẻ của tư nhân ở các huyện, khuyến
khích để các cơ sở khai thác nhỏ liên doanh, liên kết thành những cơ sở khai
thác lớn.
*
Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng nhu cầu cát xây dựng khoảng 5,5 triệu m3,
trong đó có nhập của các tỉnh (Điện Biên, Hoà Bình).
*
Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục thực hiện thăm dò đối với các khu vực có điều
kiện thuận lợi và nhập của các tỉnh (Điện Biên, Hoà Bình), tổng nhu cầu khoảng
6,5 triệu m3 cát tự nhiên trong cả giai đoạn.
(Kèm
theo bảng tổng hợp dự kiến quy hoạch thăm dò, khai thác chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vất liệu xây dựng thông thường đến năm 2020).
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường
quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Phân công, phân cấp trách nhiệm
rõ ràng trong công tác tuyên truyền, quản lý, cấp phép, xử lý vi phạm v.v..
2. Huy động vốn đầu
tư cho công tác thăm dò khai thác.
- Vốn ngân sách đầu tư cho thăm dò cơ bản;
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp đầu tư khai thác thăm
dò theo quy định hiện hành.
3. Áp dụng khoa học
công nghệ tiên tiến và bảo vệ môi trường. Thực hiện các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản. Tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường sau đầu tư trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Quyết
định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Đào tạo cán bộ
khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc phát triển
khoa học công nghệ khai thác vật liệu xây dựng .
5. Hoàn chỉnh số liệu điều tra cơ bản về trữ lượng, chất lượng các loại
khoáng sản làm vật liệu xây dựng để định hướng sản phẩm, định hướng đầu tư công
nghệ chế biến, kêu gọi thu hút đầu tư...
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này
có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh
- Tổ chức triển khai thực
hiện Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 theo quy định hiện hành.
- Trong
quá trình thực hiện được phép chỉnh sửa cục bộ cho phù hợp với thực tế. Hàng
năm báo cáo cơ quan thường trực HĐND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện Quy hoạch
này.
2. HĐND tỉnh giao Thường
trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Uỷ
ban MTTQ Việt Nam các cấp tuyên truyền nội dung Nghị quyết này tới các tổ chức,
nhân dân các dân tộc trong tỉnh; đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trục Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Viêt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- VP Tỉnh uỷ, Văn Phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TTCB, TTLT tỉnh;
- Lưu: VT (230b);
|
CHỦ
TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT
LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 317/NQ-HĐND ngày 13/4/2010 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên mỏ
|
Địa
điểm
|
Đơn
vị
|
Quy
hoạch thăm dò,
|
Thẩm
quyền cấp phép
|
Giai
đoạn 2010 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
I
|
Sét gạch ngói
|
|
1.000m3
|
|
|
UBND tỉnh
|
1
|
Xã Chiềng Xôm
Xã chiềng Ngần
P. Chiềng Sinh
|
T.P Sơn La
|
“
|
800
|
1.000
|
“
|
2
|
Bản Nà Bó
|
Xã Nà Bó,
H. Mai Sơn
|
“
|
200
|
1.000
|
“
|
3
|
Bản Nà Lùn
|
Xã Mường Sang,
H. Mộc Châu
|
“
|
200
|
200
|
“
|
4
|
Chiềng Khoong
|
Xã Chiềng
Khoong,
H. Sông Mã
|
“
|
200
|
400
|
“
|
5
|
Bản Tân Ban
|
Xã Huy Thượng,
H. Phù Yên
|
“
|
200
|
400
|
“
|
6
|
Mường Bon
|
Xã Mường Bon,
H. Mai Sơn
|
“
|
50
|
50
|
“
|
7
|
Chiềng Khoang
|
Xã ChiềngKhoang
H. Quỳnh Nhai
|
“
|
50
|
50
|
“
|
8
|
Mường Giôn
|
Xã Mường Giôn
H. Quỳnh Nhai
|
“
|
50
|
50
|
“
|
9
|
Pi Toong
|
Xã Pi Toong,
H. Mường La
|
“
|
50
|
50
|
“
|
10
|
Tạ Bú
|
X. Tạ Bú,
H. Mường La
|
“
|
50
|
50
|
“
|
11
|
Yên Châu
|
H. Yên Châu
|
“
|
50
|
200
|
“
|
12
|
Sốp Cộp
|
H. Sốp Cộp
|
“
|
50
|
50
|
“
|
13
|
Chiềng Khoa
|
H. Mộc Châu
|
|
50
|
50
|
|
14
|
Lóng Luông
|
H. Mộc Châu
|
|
50
|
50
|
|
15
|
Vân Hồ
|
H. Mộc Châu
|
|
50
|
50
|
|
16
|
Co Mạ
|
H. Thuận Châu
|
|
50
|
50
|
|
17
|
Chiềng Pha
|
H. Thuận Châu
|
|
200
|
200
|
|
18
|
Bắc Yên
|
H. Bắc Yên
|
“
|
50
|
50
|
“
|
II
|
Đá phiến sét
|
|
Nghìn
m3
|
|
|
“
|
1
|
Bản Thác Vai
|
Xã Tạ Bú, H. Mường
La
|
|
50
|
100
|
“
|
III
|
Đá xây dựng
|
Triệu m3
|
|
|
“
|
1
|
Huyện Mai Sơn
Bản
Mé Lếch xã Cò Nòi, bản Mạt xã Chiềng Mung, bản Nà Pát xã Nà Bó, xã Phiêng Cằm
|
“
|
4
|
8
|
“
|
2
|
Huyện Quỳnh Nhai
Bản Loọng Mấc xã Mường Giôn, Phiêng Nén và Pom
Mường xã Mường Giàng, bản Coỏng Ái xã Chiềng Ơn, bản He, Nà Hì xã Chiềng
Khoang, bản Bon xã Mường Chiên
|
“
|
1,5
|
3
|
“
|
3
|
Huyện Thuận Châu
Bản
Bỉa xã Phổng Lăng, bản Xen To xã Tòng Cọ, bản Cuông Mường xã Tông Lệnh, mỏ
Hin Tu xã Mường Khiêng, bản Lái Lè xã Phỏng Lái, bản Pá Sáng xã Mường Bám, bản
Sai xã Chiềng Pha, bản Co Mạ xã Co Mạ, bản Sang xã Muổi Nọi
|
“
|
2
|
4
|
“
|
4
|
Huyện Mường La
Bản
Chiềng Tè, bản Ít xã Nậm Păm, bản Tà Lừ xã Mường Chùm, bản Nang Phai xã Mường
Bú, bản Cang, bản Lứa, bản Pi xã Pi Toong
|
“
|
1,5
|
3
|
“
|
5
|
Huyện Mộc Châu
Bản Pa Lay xã Nà Mường, bản Áng xã Đông Sang, bản
Tà Phù xã Liên Hoà
|
“
|
3
|
6
|
“
|
6
|
Huyện Yên Châu
Bản
Tà Vàng xã Lóng Phiêng, bản Ái 2 xã Phiêng Khoài và xã Chiềng Khoi
|
“
|
1
|
2
|
“
|
7
|
Huyện Phù Yên
Bản
Đông, Bùa Chung, Bùa Thượng xã Tường Phù, bản Nà Lìu xã Huy Hạ, bản Văn Cơi
xã Mường Cơi, bản Cóng, Tâm Lương 2 xã Huy Tường, bản Thín xã Tường Tiến, bản
Chài xã Huy Thượng
|
“
|
1
|
2
|
“
|
8
|
Huyện Bắc Yên
Bản Mõm Cũi, bản Pe xã Song Pe,
bản Phiềng Ban xã Phiềng Ban, bản Hồng Ngài xã Hồng Ngài, bản Tà Xùa xã Tà Xùa
|
“
|
1,5
|
3
|
|
9
|
Huyện Sông Mã
Bản
Anh Dũng xã Chiềng Cang, bản Mé Bon xã Nà Nghịu, đội 6 xã Mường Hung
|
“
|
1,5
|
3
|
“
|
10
|
Huyện Sốp Cộp
Bản
Tà Cọ xã Sốp Cộp, bản Lầu xã Mường Và
|
“
|
0,5
|
1
|
“
|
IV
|
Cát xây dựng
|
Triệu m3
|
|
|
“
|
1
|
Huyện Mai Sơn
Xã
Hát Lót, thị trấn Hát Lót
|
“
|
1
|
1
|
“
|
2
|
Huyện Mường La
Dọc
sông Đà chảy qua địa bàn huyện, các cửa suối Bắc, suối Tạ Bú, suối Hịa, suối
Nậm Mu, suối Bú
|
“
|
2,5
|
3
|
“
|
3
|
Huyện Sông Mã
Dọc
sông Mã chảy qua các xã Chiềng Khoong, Chiềng Cang và Mường Hung
|
“
|
2
|
2,5
|
“
|
Nghị quyết 317/NQ-HĐND năm 2010 thông qua quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 317/NQ-HĐND ngày 13/04/2010 thông qua quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 ban hành
4.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|