BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1969/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT
ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 522/TTr-STNMT ngày 05/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 01 thủ tục hành
chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại
Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 (kèm theo
danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 01
thủ tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường
áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
1. Thay thế Quyết định số
1538/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Môi trường áp dụng
chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan cập
nhật, điều chỉnh mở công khai đầy đủ quy trình nội bộ, liên thông và điện tử
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với thủ tục hành chính đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày
07/6/2019 và công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thành xong trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- Phòng CCHC (Đời 144, VIC);
- Lưu: VT, M.A26/11.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 12/9/2019
|
1.
|
CMU-291362
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày
29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Tổng số danh mục có 01 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đông nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố Cà Mau, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Ủy ban nhân dân cấp
huyện), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện,
sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1.
|
Tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Luật bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2736/QĐ- BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2.
|
Đăng
ký lần đầu hoặc đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường cấp huyện
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Luật bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT
ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tổng
số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2736/QĐ-BTNMT NGÀY 29/10/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện
công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện)
I. Lĩnh vực Bảo vệ
môi trường cấp huyện
1. Thủ tục: Tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 2. Xử lý hồ sơ: Cơ quan được giao nhiệm vụ xem xét hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện cho
ý kiến về báo cáo ĐTM và dự án đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 kèm theo dưới đây.
Bước 3. Kết quả: Ủy ban nhân dân huyện
có ý kiến bằng văn bản trong vòng 15 ngày làm việc hoặc không có văn bản phản hồi
trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1
kèm theo dưới đây;
2. Một (01) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường và các tài liệu có liên quan.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐTM và dự án hoặc
không phản hồi trong trường hợp chấp
thuận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phụ lục 2.1: Mẫu văn bản đề nghị cho
ý kiến (ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP);
- Phụ lục 2.2: Mẫu văn bản phản hồi
cho ý kiến (ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Phụ
lục 2.1
Văn
bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân các cấp/các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi
trường
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
(3)
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường năm
2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1)
đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án
và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án;
(3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến
tham vấn;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1)
Phụ
lục 2.2.
Văn
bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
(3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày...
tháng... năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
(2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án
đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến
đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ
rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng:
nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày
trong trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án gửi kèm; trường hợp
không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu cụ
thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án về:
- Sự cần thiết phải thay đổi nội dung
gì của dự án;
- Các biện pháp, giải pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường;
- Các kiến nghị khác có liên quan đến
dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để
xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến
tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
2. Thủ tục: Đăng
ký lần đầu hoặc đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường cấp huyện
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự án nộp hồ
sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, phải có văn bản thông báo cho chủ dự
án.
- Bước 3. Xem xét
hồ sơ:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
xác nhận đăng ký/đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở trong
vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp
chưa xác nhận phải có thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
- Bước 4. Trả kết quả: Ủy ban nhân
dân cấp huyện thông báo kết quả tới Chủ dự án, Chủ cơ sở.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. 01 văn bản đề nghị đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu 1.1 trong Phụ lục kèm theo dưới
đây.
2. 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường
(kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu 1.2 trong Phụ lục kèm theo dưới
đây.
3. 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ dự án, cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả kết quả về đề
nghị chấp thuận về môi trường.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phụ lục 1.1: Mẫu văn bản đề nghị
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của Chủ dự án (ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP).
- Phụ lục 1.2: Mẫu bản kế hoạch bảo vệ
môi trường (ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Phụ
lục 1.1
Văn
bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
V/v đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)
|
Cà Mau, ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
(3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối
tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số....., cột 4
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
như sau:
Tên của
(1):.........................................................................................................
Địa điểm thực hiện của
(2):.................................................................................
Địa chỉ liên hệ của (1):...; Điện thoại:............;
Fax:.............; E-mail:.................
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các hồ sơ
nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung
thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì
sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Phụ
lục 1.2:
Cấu
trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
2a. Mẫu trang bìa và trang phụ
bìa:
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
ĐẠI DIỆN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(**), tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực
hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung kế hoạch
bảo vệ môi trường
MỤC LỤC
Danh
mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh
mục các bảng, các hình vẽ,...
MỞ
ĐẦU
Chương
1
MÔ
TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH
DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi
chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án đầu
tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện
liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; nguồn vốn
và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại
hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và
các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên
liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của dự
án
- Các hạng mục công trình chính: dây
chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng
chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải phóng
mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý chất
thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải;
xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và các công trình
bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô,
nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội dung
chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công
suất hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung; tính liên thông, kết nối với các hạng mục công
trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực
thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án. Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
khu vực triển khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm
rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp
bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự
án, môi trường nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của
địa điểm thực hiện dự án với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp phải báo cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ về
hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất
thải phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương
2
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến
môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự
án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng
công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công
suất, thay đổi công nghệ của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động: Dự báo sơ
bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các hoạt động
chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công trình của
dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có
công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công
trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch, hơi
nước,...).
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải:
Mô tả quy mô, công suất, công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc
rửa đường ống,...), đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải phải
có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công
trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Về rác thải sinh
hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải:
Các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây
dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự
báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất
thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp,
nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án
đầu tư vào khu công nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của
dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu
của khu công nghiệp; khả năng tiếp nhận, xử lý của công
trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối lượng nước thải
phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả dự
báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất
thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất lựa chọn
các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo
đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công trình
xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy trình
vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng
mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế
cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt
các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
b) Về công trình
xử lý bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt
các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
c) Về công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại): Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt): Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo
vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải
tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương
3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường:
Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng theo từng
giai đoạn của dự án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát
lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng của dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối thiểu 06
tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện
các biện pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế
hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục
các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
Phụ lục
(Các Phụ lục I, II,...)