BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
178/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TÀI CHÍNH KHI THỰC
HIỆN ĐẤU THẦU, ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ LÀM NHIỆM VỤ QUẢN LÝ
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 67 /2012/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2013/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt
hàng, giao kế hoạch, đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công
trình thuỷ lợi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc đấu thầu,
đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện quản lý khai thác công trình thủy lợi (tưới
nước, tiêu nước, cấp nước) theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp
có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị
thủy nông), cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy
lợi.
Điều 3. Cơ
quan tổ chức đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch quản lý khai thác công trình thủy
lợi
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định phương thức tổ chức đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối
với các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trung ương thuộc dự toán
chi của ngân sách trung ương và giao cho các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện
theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định
phương thức tổ chức đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với đơn vị quản lý,
khai thác công trình thủy lợi địa phương và giao cho các đơn vị trực thuộc tổ
chức thực hiện theo quy định.
3. Bên mời thầu, cơ quan đặt hàng,
cơ quan giao kế hoạch là các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu, đặt hàng,
giao kế hoạch.
Điều 4. Lựa chọn phương thức đấu thầu, nhận đặt
hàng, giao kế hoạch
1. Việc quản lý khai thác công
trình thủy lợi có quy mô lớn, bao gồm: công trình thủy lợi liên tỉnh, liên huyện;
công trình thủy nông kè đá lấn biển (Danh mục A Phụ lục Nghị định số
130/2013/NĐ-CP).
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo phương thức đặt
hàng hoặc giao kế hoạch.
b) Các đơn vị quản lý khai thác
công trình thủy lợi khác thực hiện theo phương thức đặt hàng.
2. Việc quản lý khai thác công
trình thủy lợi có quy mô vừa và nhỏ (Danh mục B Phụ lục Nghị định số 130/2013/NĐ-CP)
thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
Việc phân định về quy mô công
trình thủy lợi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ quy mô hệ thống công trình
thuỷ lợi, đặc thù của từng địa phương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định áp dụng hình
thức đấu thầu, đặt hàng hay giao kế hoạch đối với từng đơn vị quản lý thủy nông
cho phù hợp với mục tiêu đạt hiệu quả cao nhất trong công tác quản lý khai thác
công trình thuỷ lợi.
Điều 5. Sản phẩm
đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch
Sản
phẩm quản lý khai thác công trình thủy lợi để đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch:
Là diện tích (ha) hoặc mét khối (m3) được tưới nước, tiêu nước và cấp
nước.
Điều 6. Giá, đơn
giá đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch
Giá, đơn giá đấu thầu, đặt hàng,
giao kế hoạch được xác định trên cơ sở mức thu thuỷ lợi phí do Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoặc được xác định trên cơ sở các định mức kinh
tế - kỹ thuật, định mức chi phí và các khoản chi phí khác theo quy định được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Việc
thanh toán chi phí quản lý khai thác công trình thủy lợi
1. Các đơn vị làm nhiệm vụ quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi được ngân sách nhà nước cấp thanh
toán số tiền do miễn thu thuỷ lợi phí theo quy định hiện hành.
Các đối tượng không được miễn thủy
lợi phí, đơn vị nhận đặt hàng, giao kế hoạch có nhiệm vụ phải thu thuỷ lợi phí
theo quy định hiện hành.
2. Đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi thực hiện theo hình thức giao kế hoạch
theo mức thu thuỷ lợi phí do Chính phủ quy định, nếu mức thu thấp hơn chi phí
thực tế hợp lý sẽ được ngân sách nhà nước trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ tài chính;
công ty không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận không đủ để trích lập quỹ khen thưởng,
phúc lợi bằng 02 tháng lương thực tế được Nhà nước hỗ trợ để trích lập 02 quỹ
khen thưởng, phúc lợi tương đương với mức 02 tháng lương thực tế thực hiện
trong năm. Mức hỗ trợ hai quỹ khen thưởng, phúc lợi được xác định theo quy định
như đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu
trên cơ sở kết quả đánh giá xếp loại doanh nghiệp và viên chức quản lý doanh
nghiệp hàng năm theo quy định tại Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của
Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt
động và công khai tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và
doanh nghiệp có vốn nhà nước và các văn bản hướng dẫn Nghị định.
Ngân sách trung ương trợ cấp, trợ
giá, hỗ trợ trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi và các khoản hỗ trợ tài chính
khác cho các công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do trung ương quản lý;
ngân sách địa phương trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
và các khoản hỗ trợ tài chính khác cho các công ty quản lý, khai thác công
trình thuỷ lợi do địa phương quản lý.
3. Mức độ hoàn thành về sản lượng,
chất lượng, tiến độ sản xuất và cung ứng dịch vụ thuỷ nông theo phương thức đấu
thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp nhà nước thực hiện nhiệm vụ công ích.
Chương II
ĐẤU THẦU QUẢN LÝ
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 8. Điều
kiện tổ chức đấu thầu và tham gia đấu thầu
Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham
gia đấu thầu được thực hiện theo Điều 10, Điều 11 Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích.
Điều 9. Hình
thức đấu thầu
Hình thức đấu thầu được thực hiện
theo Điều 12 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của
Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 10. Trình tự thực hiện đấu thầu quản lý khai
thác công trình thủy lợi
Trình tự thực hiện đấu thầu quản
lý khai thác công trình thủy lợi, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ
mời thầu và kết quả đấu thầu, lập thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, chuẩn
bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, trình duyệt, thẩm định,
phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết
hợp đồng được áp dụng theo Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16,
Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 11. Thời
gian thực hiện đấu thầu quản lý khai thác công trình thủy lợi
Việc thực hiện đấu thầu quản lý
khai thác công trình thủy lợi được hoàn thành trước ngày 31/12 năm trước năm kế
hoạch.
Chương III
ĐẶT HÀNG QUẢN LÝ
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 12. Điều
kiện đặt hàng quản lý khai thác công trình thủy lợi
Các điều kiện đặt hàng quản lý
khai thác công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều
21 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 13. Đặt
hàng quản lý khai thác công trình thủy lợi
1. Căn cứ đặt hàng
a) Đơn giá hoặc giá của công tác
quản lý khai thác công trình thủy lợi theo phương thức đặt hàng được xác định
trên cơ sở mức thu thủy lợi phí do Chính phủ quy định, các định mức kinh tế kỹ
thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà nước và do Bộ Tài chính, Bộ quản lý
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gọi tắt là các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền) quyết định theo quy định của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn;
b) Trên cơ sở dự toán được giao và
đơn giá hoặc giá quản lý khai thác công trình thủy lợi được các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền quyết định, cơ quan đặt hàng xác định số lượng, khối lượng,
chất lượng sản phẩm quản lý khai thác công trình thủy lợi để ký hợp đồng đặt
hàng.
2. Hợp đồng đặt
hàng quản lý khai thác công trình thủy lợi
Trên cơ sở dự
toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc uỷ quyền cho đơn vị trực thuộc Bộ ký hợp đồng đặt hàng với các đơn vị
làm nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ quản lý; Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc uỷ quyền cho các Sở, Ngành
trực thuộc tỉnh, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với đơn vị thuỷ nông
do huyện quản lý) ký hợp đồng đặt hàng với các đơn vị quản lý khai thác công trình
thuỷ lợi do địa phương quản lý. Mẫu hợp đồng theo quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ đặc thù
của quản lý khai thác công trình thủy lợi , cơ quan đặt hàng ký kết hợp đồng với
đơn vị thủy nông được đặt hàng theo các chỉ tiêu chủ yếu sau:
a) Diện tích (ha), khối lượng (m3)
tưới nước, tiêu nước, cấp nước;
b) Chất lượng;
c) Giá, đơn
giá;
d) Mức trợ
giá;
đ) Số lượng,
khối lượng dịch vụ thủy nông được trợ giá;
e) Giá trị hợp
đồng;
g) Thời gian hoàn
thành;
h) Địa điểm giao nhận;
i) Phương thức nghiệm
thu, thanh toán;
k) Trách nhiệm và
nghĩa vụ giữa cơ quan đặt hàng và doanh nghiệp được đặt hàng;
l) Trách nhiệm của các
bên do vi phạm hợp đồng.
Ngoài ra, các bên có thể thoả thuận bổ sung một
số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và
không làm thay đổi giá, đơn giá của dịch vụ thủy nông.
3. Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng
đặt hàng
a) Căn cứ vào hợp đồng đặt hàng với
cơ quan đặt hàng, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ký hợp đồng với các
tổ chức hợp tác dùng nước có quản lý một phần công trình nằm trong lưu vực hệ
thống công trình do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công
trình thuỷ lợi quản lý.
b) Kết thúc năm, cơ quan đặt hàng
và đơn vị nhận đặt hàng phải thực hiện nghiệm thu, thanh lý và ký biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng. Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt
hàng là căn cứ để cơ quan đặt hàng thanh, quyết toán kinh phí cho đơn vị nhận đặt
hàng và để cơ quan đặt hàng quyết toán kinh phí với ngân sách nhà nước.
c) Căn cứ vào
dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn
giá được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận, cơ quan đặt hàng thực hiện ký kết hợp
đồng với đơn vị nhận đặt hàng theo quy định của pháp luật.
d) Tuỳ theo đặc
thù của từng hệ thống công trình thuỷ lợi, đơn giá đặt hàng, cơ quan đặt hàng
quy định tỷ lệ hoặc mức hợp lý về duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình thuỷ lợi
trong hợp đồng đặt hàng. Kinh phí này chỉ được dùng để duy tu, sửa chữa, nâng cấp
công trình thuỷ lợi, không được dùng vào việc khác hoặc chuyển thành lãi của đơn
vị. Nếu không dùng hết được kết chuyển kinh phí sang năm sau để duy tu, sửa chữa,
nâng cấp công trình thuỷ lợi. Tỷ lệ hoặc mức về duy tu, sửa chữa, nâng cấp là
cơ sở giám sát thực hiện hợp đồng đặt hàng buộc đơn vị nhận đặt hàng phải duy
tu sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình tránh bị xuống cấp.
Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
Điều chỉnh hợp
đồng đặt hàng được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 15. Thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện
theo phương thức đặt hàng
1. Căn cứ
thanh toán
a) Hợp đồng đặt
hàng đã được ký kết giữa cơ quan đặt hàng với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân;
b) Biên bản
nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm, quản lý khai thác công
trình thủy lợi hoàn thành giữa cơ quan đặt hàng với doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân;
c) Giá, đơn
giá, mức trợ giá thanh toán do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết
định;
d) Các tài liệu
khác có liên quan.
2. Cơ quan thực
hiện thanh toán, quyết toán sản phẩm quản lý khai thác công trình thủy lợi do
Nhà nước đặt hàng bằng nguồn vốn ngân sách
a) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện thanh toán, quyết toán đối với quản lý khai thác công
trình thủy lợi thực hiện cung ứng theo phương thức đặt hàng bằng nguồn ngân
sách địa phương;
b) Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện
thanh toán, quyết toán đối với quản lý khai thác công trình thủy lợi thực hiện
cung ứng theo phương thức đặt hàng bằng nguồn ngân sách trung ương.
3. Trình tự và
thủ tục thanh toán, quyết toán quản lý khai thác công trình thủy lợi thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản hướng dẫn.
Chương IV
GIAO KẾ HOẠCH QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 16. Căn cứ và thời gian giao kế hoạch
1. Căn cứ giao
kế hoạch
a) Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch về
cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi trong kế hoạch hàng năm của công
ty và báo cáo cơ quan giao kế hoạch theo mẫu biểu Phụ lục
số 01 đính kèm;
b) Cơ quan
giao kế hoạch (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh)
căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi, các chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất,
cung ứng các sản phẩm, quản lý khai thác công trình thủy lợi, năng lực tài
chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của
người lao động để giao kế hoạch cho các công ty thực hiện nhiệm vụ công ích,
sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của cơ quan tài chính;
c) Đơn giá hoặc
giá của sản phẩm, quản lý khai thác công trình thủy lợi cung ứng theo phương thức
giao kế hoạch được xác định trên cơ sở mức thu thủy lợi phí do Chính phủ quy định
hoặc áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà
nước và do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
2. Thời gian
giao kế hoạch: cơ quan giao kế hoạch phải hoàn thành việc giao kế hoạch cho đơn
vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế
hoạch.
Điều 17. Nội dung giao kế hoạch
Căn cứ đặc thù
quản lý khai thác công trình thủy lợi, cơ quan giao kế hoạch giao cho công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi theo các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Kế hoạch
cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi
a) Diện tích (ha), khối lượng (m3)
tưới nước, tiêu nước, cấp nước;
b) Chất lượng;
c) Giá, đơn
giá;
d) Thời gian hoàn
thành;
đ) Số lượng,
khối lượng dịch vụ thủy nông được trợ cấp;
2. Kế hoạch
tài chính
a) Doanh thu,
chi phí, lợi nhuận hoạt động thuỷ nông;
b) Số phí thu
được (hoặc số phí được để lại), chênh lệch giữa số phí thu được (hoặc số phí được
để lại) so với chi phí của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ công ích;
c) Các khoản nộp
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;
d) Giá, đơn
giá thanh toán quản lý khai thác công trình thủy lợi;
đ) Mức trợ cấp
đối với quản lý khai thác công trình thủy lợi (do mức thu thấp hơn mức chi phí
hợp lý);
e) Số tiền Nhà
nước trợ cấp để trích quỹ khen thưởng và phúc lợi (trường hợp công ty không đủ
lợi nhuận để trích 2 quỹ này theo quy định).
3. Một số chỉ
tiêu khác tuỳ theo đặc thù của quản lý khai thác công trình thủy lợi hoặc theo
yêu cầu quản lý của Nhà nước.
Điều 18. Điều chỉnh kế hoạch thực hiện quản lý khai thác
công trình thủy lợi
Việc điều chỉnh
kế hoạch thực hiện quản lý khai thác công trình thủy lợi được thực hiện theo
quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 19. Thanh toán sản phẩm, quản lý khai thác công trình
thủy lợi thực hiện theo phương thức giao kế hoạch
1. Căn cứ
thanh toán
a) Quyết định
giao kế hoạch của Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao kế hoạch cho
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực
hiện cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi;
b) Biên bản
nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm, quản lý khai thác công
trình thủy lợi hoàn thành giữa cơ quan giao kế hoạch (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ công ích;
c) Giá, đơn
giá thanh toán do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;
d) Các tài liệu
khác có liên quan.
2. Cơ quan thực
hiện thanh toán, quyết toán quản lý khai thác công trình thủy lợi do Nhà nước
giao kế hoạch bằng nguồn vốn ngân sách.
a) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện thanh toán, quyết toán đối với quản lý khai thác công
trình thủy lợi cho các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện
thanh toán, quyết toán đối với quản lý khai thác công trình thủy lợi cho các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực
thuộc Bộ.
3. Trình tự và
thủ tục thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 20. Trách nhiệm của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện cung ứng quản lý khai
thác công trình thủy lợi
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
quản lý khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm hoàn thành các chỉ tiêu kế
hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, trong đó có
các chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
a) Diện tích (ha), khối lượng (m3)
tưới nước, tiêu nước, cấp nước;
b) Chất lượng dịch vụ;
c) Tiến độ cung ứng dịch vụ.
Trường hợp
trong năm thực hiện kế hoạch nếu có nguyên nhân khách quan cần điều chỉnh kế hoạch
thì công ty phải kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và quyết
định.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
quản lý khai thác công trình thủy lợi phải báo cáo cơ quan giao kế hoạch, cơ
quan tài chính cùng cấp tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo.
Chương V
LẬP KẾ HOẠCH,
GIAO DỰ TOÁN, CẤP PHÁT, THANH QUYẾT TOÁN KHI THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU,
ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH VÀ CÁC KHOẢN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 21. Lập
kế hoạch
1. Đối với trường hợp đấu thầu
Hàng năm trước ngày 31 tháng 7 năm
trước năm kế hoạch, căn cứ vào nhiệm vụ, diện tích (ha), khối lượng (m3),
đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật, các đơn vị được giao tổ chức mời thầu thực
hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi phải lập kế hoạch
tưới nước, tiêu nước, cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường, kế hoạch
tài chính theo quy định để gửi các cơ quan quản lý nhà nước:
a) Đơn vị thuộc đối tượng được
giao tổ chức mời thầu thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; đơn vị thuộc huyện quản lý báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện;
b) Đơn vị thuộc đối tượng được
giao tổ chức mời thầu thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi trung ương báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ
Tài chính.
2. Đối với trường hợp đặt hàng
Hàng năm trước ngày 31 tháng 7 năm
trước năm kế hoạch căn cứ vào thực trạng tưới nước, tiêu nước, cấp nước trong
điều kiện thời tiết bình thường, đơn vị đặt hàng lập kế hoạch cụ thể đối với từng
nhiệm vụ cần đặt hàng gửi cơ quan tài chính để tổng hợp trong kế hoạch ngân
sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trình tự thời gian lập kế hoạch theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
3. Đối với trường hợp giao kế hoạch
Hàng năm trước ngày 31 tháng 7 năm
trước năm kế hoạch các đơn vị thuộc đối tượng được giao kế hoạch làm nhiệm vụ
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi phải lập kế hoạch tưới nước,
tiêu nước, cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường, kế hoạch tài chính
theo mẫu biểu quy định tại Phụ
lục số 01, Sở Tài chính tổng hợp
theo mẫu biểu quy định tại Phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền giao kế hoạch xem xét, quyết định:
a) Đơn vị thuộc đối tượng được
giao kế hoạch làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; đơn vị thuộc huyện quản lý báo cáo Ủy ban nhân
dân huyện.
b) Đơn vị thuộc đối tượng được
giao kế hoạch làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
trung ương báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.
Khi xây dựng kế hoạch các đơn vị
phải có các phụ biểu để giải trình và thuyết minh số liệu cho biểu Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Tổng
hợp kế hoạch, giao kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch đối với công tác quản
lý khai thác công trình thuỷ lợi
1. Tổng hợp kế hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp kế hoạch của các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình
thủy lợi thuộc Bộ quản lý và gửi Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi quản lý.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch của các đơn vị quản lý
khai thác công trình thủy lợi thuộc tỉnh, thành phố quản lý (bao gồm cả kế hoạch
của đơn vị thuộc cấp huyện quản lý) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương. Báo cáo tổng hợp kế hoạch phải xác định rõ số kinh phí
ngân sách cấp theo từng loại:
a) Cấp bù thuỷ lợi phí được miễn;
b) Kinh phí trợ cấp, trợ giá, hỗ
trợ tài chính;
c) Kinh phí sửa chữa lớn;
d) Hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng, phúc
lợi;
đ) Hỗ trợ khác.
Các khoản hỗ trợ cần được phân định
theo nguồn kinh phí ngân sách trung ương, ngân sách địa phương.
2. Giao kế hoạch đối với các đơn vị
làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
Việc giao kế hoạch thực hiện theo Điều 25, Điều 26 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Thời gian giao kế hoạch cho các đơn
vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trước ngày 31/12 năm trước
năm kế hoạch. Cụ thể như sau:
a) Đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trung ương: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giao kế hoạch cho các đơn vị sau khi có ý kiến tham gia bằng
văn bản của Bộ Tài chính;
b) Đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi thuộc địa phương: Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao kế hoạch hoặc uỷ quyền cho Sở,
Ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với đơn vị thuỷ nông cấp huyện
quản lý) giao kế hoạch cho các đơn vị.
3. Kết thúc năm tài chính, đơn vị
được giao kế hoạch phải báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch. Báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch được lập trên cơ sở biên bản thanh lý hợp đồng tưới nước,
tiêu nước và cấp nước giữa đơn vị quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi với
các tổ chức hợp tác dùng nước, hộ dùng nước (hoặc sổ bộ tưới nước, tiêu nước, cấp
nước). Báo cáo thực hiện kế hoạch được gửi cho cơ quan giao kế hoạch và cơ quan
tài chính (Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các đơn
vị quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trung ương; Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đơn vị quản lý khai
thác công trình thuỷ lợi địa phương).
Báo cáo thực hiện kế hoạch là căn
cứ để quyết toán kinh phí cấp bù, hỗ trợ tài chính cho các đơn vị được giao kế
hoạch.
Điều 23. Cấp
phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn, kinh phí
trợ cấp, trợ giá cho các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ
lợi
1. Việc cấp phát
kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn, các khoản trợ cấp, trợ giá đối với các đơn
vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi được thực hiện
bằng lệnh chi tiền theo Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ
và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.
2. Cấp phát kinh phí trợ cấp, trợ
giá
a) Đối với đơn vị được giao kế hoạch
Căn cứ vào kế hoạch được giao cho
các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, cơ
quan tài chính cấp tạm ứng 60% dự toán năm ngay từ quý I của năm kế hoạch. Đến
đầu quý IV năm kế hoạch, các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ
công trình thuỷ lợi báo cáo tình hình thực hiện 9
tháng đầu năm, dự kiến thực hiện 3 tháng cuối năm và ước thực hiện kế hoạch cả
năm của năm kế hoạch, cơ quan tài chính thực hiện việc cấp tiếp kinh phí phù hợp
với kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách được giao;
b) Đối với đơn
vị đặt hàng
Căn cứ vào dự
toán được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị đặt hàng thực hiện rút dự toán để
thanh toán cho đơn vị nhận đặt hàng.
Căn cứ vào hợp
đồng đặt hàng giữa cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng. Cơ quan đặt hàng
thực hiện tạm ứng 50% kinh phí theo hợp đồng sau khi hợp đồng đặt hàng được ký
kết. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đạt 60% giá trị hợp đồng,
cơ quan đặt hàng tạm ứng tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng. Khi hợp đồng được
nghiệm thu, thanh lý cơ quan đặt hàng thực hiện thanh toán phần còn lại tương ứng
với khối lượng được nghiệm thu thanh toán.
3. Cấp phát
kinh phí sửa chữa lớn: Thực hiện cấp phát theo trình tự thủ tục quản lý đầu tư
và xây dựng cơ bản và các quy định khác của pháp luật (đối với công tác sửa chữa
lớn không thuộc nguồn kinh phí thu thuỷ lợi phí và nguồn kinh phí kinh doanh
khai thác tổng hợp).
4. Cấp phát
kinh phí hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi
Việc cấp phát
kinh phí hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện cùng với cấp phát khoản kinh
phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn trên cơ sở kế hoạch trích lập quỹ khen thưởng
phúc lợi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quyết toán
kinh phí cấp bù thủy lợi phí được miễn, các khoản hỗ trợ
tài chính
Việc quyết
toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí và các khoản hỗ trợ tài chính khi thực
hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí được thực hiện theo các quy định hiện hành. Cụ
thể như sau:
a) Đối với đơn
vị được giao kế hoạch: Cơ quan giao kế hoạch phối hợp với cơ quan tài chính kiểm
tra và phê duyệt các khoản hỗ trợ tài chính hàng năm cùng với thời gian phê duyệt
báo cáo tài chính hàng năm;
b) Đối với đơn
vị nhận đặt hàng: Cơ quan đặt hàng thực hiện quyết toán với cơ quan tài chính
theo chế độ quyết toán kinh phí ngân sách hiện hành.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 09 tháng 01 năm 2015 và thay thế các nội dung quy định về đặt hàng, giao kế
hoạch quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/1/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai
thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm
nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
Điều 25.
Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, đơn vị quản lý khai thác công trình thuỷ lợi phản ánh về
Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC;
- Toà án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Sở NN và PTNT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Học viện Hành
chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Phụ lục số 01
(Kèm
theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch,
đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
UBND tỉnh, thành
phố...
Năm:
Đơn vị quản lý khai thác công
trình thuỷ lợi...
KẾ HOẠCH TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC, KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
TT
|
NỘI
DUNG
|
Đơn
vị tính
|
KẾ
HOẠCH NĂM TRƯỚC
|
THỰC
HIỆN NĂM TRƯỚC
|
KẾ
HOẠCH NĂM ....
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Kế hoạch cấp nước, tưới nước,
tiêu nước
|
Ha
( m3)
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích cấp nước
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
2.
|
Diện tích tưới nước
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích tiêu nước
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích tưới tiêu kết hợp
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
5
|
Diện tích khác.......
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
II
|
Kế hoạch doanh thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Thu thuỷ lợi phí của các đối tượng
không miễn thu thuỷ lợi phí
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
4
|
Thu khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
III
|
Kế hoạch chi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Chi cho hoạt động khai thác công
trình thuỷ lợi:
Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng
thường xuyên
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Chi cho kinh doanh khai thác tổng
hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Chi khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
IV
|
Cân đối thu chi lãi (lỗ)
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Lãi (Lỗ) KTCTTL
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Lãi (lỗ) kinh doanh tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
V
|
Chi đầu tư, sửa chữa công
trình thuỷ lợi:
Trong đó:
- Chi
sửa chữa lớn từ nguồn thu của công ty
- Chi SCL đề nghị ngân sách cấp
|
1.000
đ
|
|
|
|
|
VI
|
Kế hoạch ngân sách cấp hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.
|
Nội dung hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp kinh phí trợ cấp tài
chính
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.5
|
Cấp khoản hỗ trợ khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.
|
Nguồn hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách Trung ương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngân sách địa phương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VII
|
Kế hoạch nộp ngân sách
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Nộp tiền thuê đất
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Nộp thuế GTGT
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Nộp khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VIII
|
Kế hoạch lao động tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(
Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02
(Kèm
theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch,
đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
UBND tỉnh,
thành phố...
Năm:
SỞ TÀI CHÍNH...
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC, KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TOÀN TỈNH,
THÀNH PHỐ...
TT
|
NỘI
DUNG
|
Đơn
vị tính
|
KẾ
HOẠCH NĂM TRƯỚC
|
THỰC
HIỆN NĂM TRƯỚC
|
KẾ
HOẠCH NĂM ....
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Kế hoạch cấp nước, tưới nước,
tiêu nước
|
Ha(m3)
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích cấp nước
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
2.
|
Diện tích tưới nước
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích tiêu nước
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích tưới tiêu kết hợp
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
5
|
Diện tích khác.......
|
Ha
(m3)
|
|
|
|
|
II
|
Kế hoạch doanh thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Thu thuỷ lợi phí của các đối tượng
không miễn thu thuỷ lợi phí
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
4
|
Thu khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
III
|
Kế hoạch chi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Chi cho hoạt động khai thác công
trình thuỷ lợi:
Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng,
sửa chữa thường xuyên
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Chi cho kinh doanh khai thác tổng
hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Chi khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
IV
|
Cân đối thu chi Lãi (lỗ)
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Lãi (Lỗ) KTCTTL
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Lãi (lỗ) kinh doanh tổng hợp
|
1.000đ
|
|
|
|
|
V
|
Chi đầu tư, sửa chữa công
trình thuỷ lợi
Trong đó:
- Chi
sửa chữa lớn từ nguồn thu của công ty
- Chi SCL đề nghị ngân sách cấp
|
1.000
đ
|
|
|
|
|
VI
|
Kế hoạch ngân sách cấp hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.
|
Nội dung hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp kinh phí trợ cấp tài chính
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1.5
|
Cấp khoản hỗ trợ khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.
|
Nguồn hỗ trợ
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách Trung ương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngân sách địa phương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VII
|
Kế hoạch nộp ngân sách
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Nộp tiền thuê đất
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Nộp thuế GTGT
|
1.000đ
|
|
|
|
|
3
|
Nộp khác
|
1.000đ
|
|
|
|
|
VIII
|
Kế hoạch lao động tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động
|
1.000đ
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ tiền lương
|
1.000đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(
Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 03
(Kèm
theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch,
đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
Số....
/HĐ/KT
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG
Cung ứng và sử dụng dịch vụ cấp nước,
tưới nước và tiêu nước
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm
2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ
7 thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL/UBTVQH 10 ngày 4/4/2001 và các văn bản hướng
dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 143/
2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm
công ích;
- Căn cứ Thông tư số
178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn
vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
- Căn cứ ....
Hôm nay, ngày
.... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (
cơ quan đặt hàng: .... )
+ Địa chỉ:................
+ Điện thoại:
............., Fax :..............
+ Mã số thuế:..........
+ Tài khoản:
.............
+ Do ông, bà:
..........
+ Chức vụ:
............................................. làm đại diện
- Đại diện bên
B ( cơ quan nhận đặt hàng....... )
+ Địa chỉ:..................
+ Điện thoại:
................, Fax : ................
+ Mã số thuế:............
+ Tài khoản:
.............
+ Do ông (bà):
..........
+ Chức vụ:
..............................................làm đại diện
Sau
khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:
Điều 1: Nội dung đặt hàng
1. Diện tích (ha, m3)
+ Cấp nước........................................
+ Tưới nước.......................................
+Tiêu nước........................................
2.Chất lượng
+ Cấp nước........................................
+ Tưới nước.......................................
+ Tiêu nước........................................
3. Giá, đơn
giá
4. Mức trợ giá
(nếu có)
5. Giá trị hợp
đồng
6. Thời gian
hoàn thành
7. Phương thức
nghiệm thu, thanh toán
Điều 2: Trách nhiệm mỗi bên
Bên A:
Phối hợp cơ quan tài chính lập kế hoạch về nguồn kinh phí hỗ trợ, thực hiện
thanh toán và kiểm tra, giám sát theo đúng quy định của Thông tư số
178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Bên B: Đảm bảo cung ứng cấp nước đầy đủ, kịp thời theo tiến độ sản xuất. Sử
dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh
phí hỗ trợ theo đúng quy định.
Điều 3: Hình thức, phương thức
và thời hạn thanh toán:
Điều 4 : Điều khoản chung....
Đại diện bên A
(Ký
tên & đóng dấu)
|
Đại diện bên B
(Ký
tên & đóng dấu)
|
Phụ lục số 04
(Kèm
theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch,
đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
Số
..../BBTLHĐ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIÊM THU THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐẶT
HÀNG
Cung ứng và sử dụng dịch vụ cấp nước,
tưới nước và tiêu nước
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005
được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL/UBTVQH 10 ngày 4/4/2001 và các văn bản hướng
dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 143/
2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công
ích;
- Căn cứ Thông tư số
178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối
với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ ....;
- Căn cứ Hợp đồng
số ........;
- Căn cứ vào
báo cáo kết quả sản xuất và cung ứng sản phẩm;
- Căn cứ kết
quả kiểm tra số lượng, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đặt hàng đủ tiêu chuẩn.
Hôm nay, ngày
.... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A:
(cơ quan đặt hàng: .... )
+ Địa chỉ:................
+ Điện thoại:
............., Fax :..............
+ Mã số thuế:..........
+ Tài khoản:
.............
+ Do ông, bà:
..........
+ Chức vụ: .............................................
làm đại diện
- Đại diện bên
B (doanh nghiệp....... )
+ Địa chỉ:..................
+ Điện thoại:
................, Fax : ................
+ Mã số thuế:............
+ Tài khoản:
.............
+ Do ông (bà):
..........
+ Chức vụ:
..............................................làm đại diện
Hai bên thống
nhất nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm tưới tiêu và cấp
nước như sau:
- Số lượng sản
phẩm theo hợp đồng:
- Số lượng sản
phẩm đặt hàng đạt tiêu chuẩn được nghiệm thu:
- Kinh phí trợ
cấp (trợ giá):
+ Kinh phí được trợ cấp (trợ giá)
theo hợp đồng:
+ Kinh phí được trợ cấp (trợ giá)
theo kết quả nghiệm thu:
+ Kinh phí trợ cấp (trợ giá) đã được
cấp ứng:
+ Kinh phí trợ cấp (trợ giá) được
cấp tiếp:
+ Kinh phí trợ cấp (trợ giá) thừa
nộp trả lại:
- Ý kiến của cơ quan đặt hàng (bên
A): ....
- Ý kiến của cơ quan nhận đặt hàng
(bên B): ...
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký
tên & đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký
tên & đóng dấu)
|