ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 05 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Quyết định số 5035/QĐ-BGDĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 380/TTr-SGD&ĐT ngày 02 tháng 03 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính tại Quyết định
số 2540/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KSTT, TTPVHCC (kèm hồ sơ), KGVX;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
1.000270.000.00.00.H07
|
Chuyển trường đối với học sinh
trung học phổ thông
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
09 tháng 01 năm 2003 về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
02
|
1.000715.000.00.00.H07
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
mầm non.
|
03
|
1.000691.000.00.00.H07
|
Công nhận trường trung học đạt chuẩn
quốc gia
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày
22 tháng 08 năm 2018 về việc Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
285238
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ
thông
|
Quyết định số 2499/QĐ-BGD&ĐT
ngày 26 tháng 8 năm 2019 về việc công bố hết hiệu lực các điều: 6, 8, 9, 10,
11, 12, 13 và 14 của Thông tư số 17/2012/TT-BGD&ĐT ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Phụ huynh học sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh số 3, Đại
lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày
nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu
bổ sung.
Bước 3. Chuyển bộ phận chuyên môn. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc ký duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn
bản trả lời và nêu lý do cụ thể.
Bước 4. Đến hẹn, phụ huynh học sinh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
STT
|
Tên giấy tờ
|
Số lượng
|
01
|
Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
02
|
Học bạ
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
03
|
Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản
công chứng).
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
04
|
Bản sao giấy khai sinh.
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
05
|
Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp
đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công
lập hoặc ngoài công lập).
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
06
|
Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu
trưởng nhà trường nơi đi cấp.
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
07
|
Giấy giới thiệu chuyển trường do
Trưởng Phòng giáo dục và đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở), giấy giới thiệu
chuyển trường do Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo (đối với cấp trung học phổ
thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển từ tỉnh, thành phố khác).
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
08
|
Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế
độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu
có).
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
09
|
Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm
trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám
hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh,
thành phố khác.
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
10
|
Giấy xác nhận của chính quyền địa
phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
về gia đình.
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
|
|
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Phụ huynh học sinh.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả của TTHC: Giấy giới thiệu.
- Phí, lệ phí: Không
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
Học sinh được xét và giải quyết chuyển
trường nếu bảo đảm đủ các điều kiện về đối tượng và hồ sơ thủ tục:
* Đối tượng:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú theo
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
* Việc chuyển trường từ trường trung
học phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được
xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp học sinh đang học tại
trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc
người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó
không có trường trung học phổ thông ngoài công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển
vào học trường trung học phổ thông công lập.
b) Trường hợp học sinh đang học tại
trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu
vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không
có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối
với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
* Việc chuyển trường được thực hiện
khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng
năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
(đối với cấp trung học cơ sở), Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp
trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục Cấp
Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
Bước 2. Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số
3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ,
ngày lễ). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ
sung.
Bước 3. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình
đánh giá ngoài trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục
và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trương mầm non có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm non.
- Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non không
có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo
cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và
đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục
theo cấp độ trường mầm non đạt được.
Bước 4. Đến
hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Số
lượng
|
01
|
Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
02
|
Báo cáo tự đánh giá
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Trường mầm non.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả của TTHC: Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo (theo cấp độ trường mầm non đạt được).
- Phí, lệ phí: Không
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện công nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục:
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm;
- Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức
1 trở lên.
b) Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt
Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức
2;
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt
Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt
Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non
các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
2.10.1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và
quản lý nhà trường
2.10.1.1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm
non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
2.10.1.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
2.10.1.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
2.10.1.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
2.10.1.5. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm
trẻ và lớp mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân
chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ
50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điêu lệ trường mầm non thì được tổ chức
thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ
chức học 02 buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng khuyết tật.
2.10.1.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
2.10.1.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
2.10.1.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
2.10.1.9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
2.10.1.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
những trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
2.10.2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên
2.10.2.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
2.10.2.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo
viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
2.10.2.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân
viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2.10.3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học
2.10.3.1. Tiêu chí 3.1: Diện tích,
khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện
tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc
hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường
thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang
của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện
của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
2.10.3.2. Tiêu chí 3.2: Khối phòng
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;1
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ
(có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có
phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa
chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở
nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
2.10.3.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng
hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại
các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
2.10.3.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ
chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc
bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành
khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
2.10.3.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với
trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
2.10.3.6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh,
hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường;
phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
2.10.4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.4.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
2.10.4.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham
mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
địa phương để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
2.10.5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và
kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.5.1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên
môn của cơ quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
2.10.5.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương
pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non
và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo
hướng tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng
nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
2.10.5.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi
dưỡng và chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế
địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe,
đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng
theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa
cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng
của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
2.10.5.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo
dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối
với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ
có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục
cá nhân.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu
chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.6. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và
quản lý nhà trường
2.10.6.1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
2.10.6.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
2.10.6.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại
hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
2.10.6.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
2.10.6.5. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm
trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu
giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
2.10.6.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
2.10.6.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
2.10.6.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ,
được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
2.10.6.9. Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu
quả.
2.10.6.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
2.10.7. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên
2.10.7.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
2.10.7.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo
viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên
trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù
hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
2.10.7.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân
viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
2.10.8. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học
2.10.8.1. Tiêu chí 3.1: Diện tích,
khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và
diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách
với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân
trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ
chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và
đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu
có).
2.10.8.2. Tiêu chí 3.2: Khối phòng
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ,
phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm
bảo đạt chuẩn theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi,
đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận
tiện khi sử dụng.
2.10.8.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng
hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
2.10.8.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ
chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều
lệ trường mầm non.
2.10.8.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet
phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
2.10.8.6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh,
hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế,
2.10.9. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với
cha mẹ trẻ.
2.10.9.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham
mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với
truyền thống của địa phương.
2.10.10. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.10.1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa
phương, đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ.
2.10.10.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải
nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và
điều kiện thực tế.
2.10.10.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi
dưỡng và chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha
mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể
chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường
được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân,
béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của
trẻ cải thiện so với đầu năm học,
2.10.10.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo
dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối
với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu
chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.11. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và
quản lý nhà trường
2.10.11.1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển, Tổ chức xây dựng phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
2.10.11.2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các
đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng
đồng.
2.10.11.3. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn
phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà
trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ.
2.10.11.4. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm
trẻ và lớp mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi)
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2.10.11.5. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực
tế địa phương.
2.10.12. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên
2.10.12.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01
năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
2.10.12.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo
viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt.
2.10.12.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân
viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
2.10.13. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học
2.10.13.1. Tiêu chí 3.1: Diện tích,
khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện
các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi
ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục
phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
2.10.13.2. Tiêu chí 3.2: Khối phòng
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm
quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
2.10.13.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng
hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu
chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
2.10.13.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ
chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc
gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
2.10.13.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm
hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ.
2.10.14. Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.14.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
2.10.14.2. Tiêu chí 4.2: Công tác
tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà
trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
2.10.15. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.15.1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương
trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả,
phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội
dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ.
2.10.15.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và
ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo
cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà
học, học bằng chơi”.
2.10.15.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi
dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều
cao, cân nặng phát triển bình thường.
2.10.15.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo
dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu
quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế
giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù
hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
- Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có
diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về
yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và
ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển
toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường
được xây dựng kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể
thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác
vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các
cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
3. Thủ tục Công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
(Trường trung học bao gồm: trường
trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học;
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường
phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
Bước 2. Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số
3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ,
ngày lễ). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ
sung.
Bước 3. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo
hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài,
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
- Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và
đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công
nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
Bước 4. Đến
hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
STT
|
Tên
giấy từ
|
Số
lượng
|
01
|
Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường trung học để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
02
|
Báo cáo tự đánh giá
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông
có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả của TTHC: Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 1
- Có ít nhất một khoá học sinh đã
hoàn thành Chương trình trung học
- Trường được đánh giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 2
- Có ít nhất một khoá học sinh đã
hoàn thành Chương trình trung học
- Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở
lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học
các mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 1
2.10.1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và
quản lý nhà trường
2.10.1.1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được
quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và
đào tạo.
2.10.1.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
2.10.1.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
2.10.1.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch
hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
2.10.1.5. Tiêu chí 1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp
học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc
tự quản, dân chủ.
2.10.1.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
2.10.1.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
2.10.1.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
2.10.1.9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
2.10.1.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
2.10.2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
2.10.2.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
2.10.2.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo
viên
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo
thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
2.10.2.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân
viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2.10.2.4. Tiêu chí 2.4: Đối với học
sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy
định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
2.10.3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học
2.10.3.1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên,
khu sân chơi, bãi tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp,
an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và
tường hoặc rào bao quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết
bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động
giáo dục của nhà trường.
2.10.3.2. Tiêu chí 3.2: Phòng học,
phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với
tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh
sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư
viện và phòng truyền thống.
2.10.3.3. Tiêu chí 3.3: Khối hành
chính - quản trị
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt
động hành chính - quản trị của nhà trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm
bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết
bị khối hành chính - quản trị.
2.10.3.4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh,
hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ,
giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm
bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
2.10.3.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các
thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
2.10.3.6. Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối
thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu
cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ
sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các
xuất bản phẩm tham khảo.
2.10.4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.4.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
2.10.4.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham
mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
2.10.5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục
2.10.5.1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học
và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật
dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, năng
cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.
2.10.5.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt
động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt
động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh
gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
2.10.5.3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội
dung giáo dục địa phương theo quy định
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học
sinh được thực hiện theo kế hoạch;
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập
nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
2.10.5.4. Tiêu chí 5.4: Các hoạt động
trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên,
nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
2.10.5.5. Tiêu chí 5.5: Hình thành,
phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học
sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học
sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ
năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến
tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng
bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa
phương và truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
2.10.5.6. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo
dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học
sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp
đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh
đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 2
Trường trung học đạt mức mức 2 khi
đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.6. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và
quản lý nhà trường
2.10.6.1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
2.10.6.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
2.10.6.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
2.10.6.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
2.10.6.5. Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm)
lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo quy định.
2.10.6.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
2.10.6.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
2.10.6.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo
quy định (nếu có).
2.10.6.9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
2.10.6.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an
ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương
tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai;
phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực
trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
2.10.7. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
2.10.7.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm,
2.10.7.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo
viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định
và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng
dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá
không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
2.10.7.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân
viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
2.10.7.4. Tiêu chí 2.4: Đối với học
sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được
làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có
chuyển biến tích cực,
2.10.8. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học
2.10.8.1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên,
khu sân chơi, bãi tập
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu
tổ chức các hoạt động giáo dục.
2.10.8.2. Tiêu chí 3.2: Phòng học,
phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
a) Phòng học, phòng học bộ môn được
xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh
khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu
cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.
2.10.8.3. Tiêu chí 3.3: Khối hành
chính - quản trị
Khối hành chính - quản trị theo quy định;
khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ
sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.10.8.4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh,
hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được
xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế.
2.10.8.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối
Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
2.10.8.6. Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học đạt chuẩn trở lên.
2.10.9. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.9.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại
lớp.
2.10.9.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham
mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật,
nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm
sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương
binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
2.10.10. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục
2.10.10.1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch
giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
2.10.10.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt
động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được
mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục,
2.10.10.3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội
dung giáo dục địa phương theo quy định
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp
với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
2.10.10.4. Tiêu chí 5.4: Các hoạt động
trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết
thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch
tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
2.10.10.5. Tiêu chí 5.5: Hình thành,
phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh
giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.
2.10.10.6. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo
dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp
có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 3
Trường trung học đạt mức mức 3 khi
đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.11. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và
quản lý nhà trường
2.10.11.1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
2.10.11.2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
2.10.11.3. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động
trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
2.10.11.4. Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm)
lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn
mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học
sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt
động của trường chuyên biệt.
2.10.11.5. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường,
thực tế địa phương.
2.10.12. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
2.10.12.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
2.10.12.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo
viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
2.10.12.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân
viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
2.10.12.4. Tiêu chí 2.4: Đối với học
sinh
Học sinh có thành tích trong học tập,
rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
2.10.13. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học
2.10.13.1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên,
khu sân chơi, bãi tập
Các trường nội thành, nội thị có diện
tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích
ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau
năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định, Khu sân chơi, bãi tập có
diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.
2.10.13.2. Tiêu chí 3.2: Phòng học,
phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ
các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục
cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).
2.10.13.3. Tiêu chí 3.3: Khối hành
chính - quản trị
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ
các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà
trường.
2.10.13.4. Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực
hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị
dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường.
2.10.13.5. Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet
đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.10.14. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.14.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
2.10.14.2. Tiêu chí 4.2: Công tác
tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà
trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
2.10.15. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục
2.10.15.1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh
giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
2.10.15.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt
động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Nhà trường có học sinh năng khiếu về
các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
2.10.15.3. Tiêu chí 5.5: Hình thành,
phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên
cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám
sát chỉ dẫn.
2.10.15.4. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo
dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của
trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông)
và 20% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của
trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở
(hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 25% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường
thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp
trung học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 55% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường
thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp
trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 60% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của
trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của
trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn
lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm
khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ
sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với
trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học
sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh
lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học
sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh
lưu ban và học sinh bỏ học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 4
Trường trung học đạt mức mức 4 khi
đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có
những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá
nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Nhà trường tại địa bàn vùng khó
khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức
của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn
lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của
các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện
có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt
động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thông và tài liệu số phong phú
đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động
khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội
tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung