BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 48/2010/QĐ-TTG NGÀY
13/7/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ
KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG HẢI SẢN VÀ DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN
XA
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ qui
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 104/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc Phòng;
Căn cứ Nghị định 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ
khai thác hải sản trên các vùng biển xa;
Thực hiện Công văn số 1970/TTg-KTN ngày 28/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc trang bị máy thông tin phục vụ việc xác định vị trí trên tàu cá và thông
tin liên lạc;
Liên tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Quốc phòng – Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi
trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa như sau,
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn thực hiện Điều 2; Điều 3; Điều 4 và Điều 6 của Quyết định
48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách
khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản
trên các vùng biển xa (sau đây gọi tắt là Quyết định 48/2010/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, nuôi trồng hải sản
và dịch vụ khai thác hải sản trên vùng biển Hoàng Sa, Trường Sa và DK1 (sau đây
gọi tắt là các vùng biển xa) và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động
thủy sản trên các vùng biển xa là hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải
sản và nuôi trồng hải sản tại các vùng biển:
a) Phía Đông
đường kinh tuyến 110030’E ra đến ranh giới ngoài của vùng biển Việt Nam tính từ
vĩ tuyến 15000’N trở lên phía Bắc của vùng biển Việt Nam.
b) Phía Đông
đường kinh tuyến 111030’E ra đến ranh giới ngoài vùng biển Việt Nam tính từ vĩ
tuyến 9000’N đến 15000’N.
c) Phía Đông
đường kinh tuyến 109030’E ra đến ranh giới ngoài của vùng biển Việt Nam tính từ
vĩ tuyến 9000’N trở xuống biên giới phía Nam của vùng biển Việt Nam.
2. Tổng
công suất máy là tổng công suất các máy trực tiếp tham gia đẩy tàu và được
lắp trên bệ máy cố định.
3. Chi phí
nhiên liệu đi và về đối với tàu khai thác hải sản là tiền hỗ trợ chi phí
nhiên liệu đi và về của chuyến biển được tính vào chi phí đầu vào của chuyến biển.
4. Chủ tàu
là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có tàu khai thác hoặc dịch vụ cho khai
thác hải sản tại ngư trường các vùng biển xa.
5. Thuyền
viên là những người thuộc định biên của tàu, bao gồm thuyền trưởng, máy trưởng
và các chức danh khác được bố trí làm việc trên tàu.
6. Chuyến
biển là thời gian hoạt động trên biển tính từ lúc tàu rời cảng cá ra ngư
trường khai thác hoặc dịch vụ khai thác hải sản cho đến khi tàu về cảng cá có
thời gian không dưới 15 ngày.
7. Chi cục
quản lý thủy sản địa phương là Chi cục được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao thực hiện chức năng quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
8. Tàu cá
đăng ký thường xuyên hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các
vùng biển xa là các tàu cá có nghề khai thác phù hợp và có hoạt động tại
vùng biển quy định, bao gồm: nghề câu cá ngừ đại dương, nghề lưới rê khơi, nghề
lưới vây khơi, nghề câu khơi, câu mực, chụp mực và các tàu dịch vụ khai thác hải
sản tại các vùng biển xa.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ TRÌNH TỰ THỦ
TỤC HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ chi phí nhiên liệu đi và về của chuyến biển
1. Đối tượng
được hỗ trợ gồm: chủ tàu và thuyền viên hoạt động trên tàu khai thác hải sản hoặc
dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa.
2. Điều kiện
được hỗ trợ:
a) Chủ tàu có
đăng ký tàu thường xuyên hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên
các vùng biển xa (theo Phụ lục 1) và thuộc danh sách các tàu cá tham gia hoạt động
trên các vùng biển xa được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Có hoạt động
khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa và có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã đảo hoặc bộ đội Hải quân hoặc nhà giàn gần ngư trường khai thác
hải sản (Phụ lục 2) hoặc xác nhận vị trí hoạt động của tàu cá bằng hệ thống
giám sát định vị vệ tinh (GPS) của cơ quan chức năng.
c) Ghi và nộp
nhật ký khai thác thủy sản từng chuyến biển cho Chi cục quản lý thủy sản địa
phương.
3. Hồ sơ gồm
có:
a) Đối với hỗ
trợ chuyến biển đầu tiên trong năm.
- Đơn đề nghị
hỗ trợ chi phí nhiên liệu (theo Phụ lục 3);
- Giấy xác nhận
tàu cá khai thác, dịch vụ khai thác trên các vùng biển xa, của chuyến biển đề
nghị hỗ trợ (theo Phụ lục 4a, hoặc 4b).
- Nhật ký
chuyến biển đề nghị hỗ trợ (bản sao có chứng thực của Chi cục quản lý thủy sản
địa phương);
- Giấy phép
khai thác thủy sản (bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
tàu khai thác); hoặc Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực của Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với tàu dịch vụ);
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã);
b) Đối với hỗ
trợ các lần tiếp theo trong năm.
- Đơn đề nghị
hỗ trợ chi phí nhiên liệu (theo Phụ lục 3);
- Giấy xác nhận
có hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa của
chuyến biển đề nghị hỗ trợ (theo Phụ lục 4a hoặc 4b).
- Nhật ký
chuyến biển đề nghị hỗ trợ (bản sao có chứng thực của Chi cục quản lý thủy sản
địa phương);
Điều 5: Hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn
thuyền viên
1. Đối tượng
được hỗ trợ gồm: chủ tàu khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển
xa đã mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên.
2. Điều kiện
được hỗ trợ:
a) Chủ tàu
đăng ký tàu thường xuyên khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển
xa và thuộc danh sách tàu cá tham gia hoạt động trên các vùng biển xa được Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, có tham gia mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm
tai nạn thuyền viên.
b) Có hoạt động
khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa và có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã đảo hoặc bộ đội Hải quân hoặc nhà giàn gần ngư trường khai thác
hải sản hoặc xác nhận vị trí hoạt động của tàu cá bằng hệ thống giám sát định vị
vệ tinh (GPS) của cơ quan chức năng.
3. Hồ sơ gồm
có:
a) Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên (theo Phụ lục
5);
b) Giấy xác
nhận có hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa (bản
sao Phụ lục 4a hoặc 4b).
c) Giấy chứng
nhận bảo hiểm thân tàu (bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã);
d) Giấy chứng
nhận bảo hiểm tai nạn thuyền viên (bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã);
đ) Sổ danh bạ
thuyền viên (bản sao).
Điều 6: Hỗ trợ kinh phí mua máy thông tin liên lạc sóng HF tầm
xa, có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS)
1. Đối tượng
được hỗ trợ gồm: chủ tàu khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển
xa (đối với đài trên tàu) hoặc Chi cục quản lý thủy sản địa phương và Cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (đối với trạm bờ).
2. Điều kiện
được hỗ trợ:
a) Đối với
các đài trên tàu
- Chủ tàu có
đăng ký tàu thường xuyên khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển
xa và thuộc danh sách tàu cá tham gia hoạt động ở vùng biển xa được Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Có hoạt động
khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa và có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã đảo hoặc bộ đội Hải quân hoặc nhà giàn gần ngư trường khai thác
hải sản hoặc xác nhận vị trí hoạt động của tàu cá bằng hệ thống giám sát định vị
vệ tinh (GPS) của cơ quan chức năng.
- Máy thông
tin liên lạc sóng HF tầm xa có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS) là máy mới
100%, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo Phụ lục 13 của Thông tư này.
b) Đối với
các trạm bờ
- Là đơn vị
được giao quản lý trạm bờ của hệ thống thông tin liên lạc sóng HF tầm xa, có
tích hợp thiết bị vệ tinh (GPS).
- Máy thông
tin liên lạc sóng HF tầm xa, có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS) là máy
mới 100%, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo Phụ lục số 13 của Thông tư này; máy
tính và máy in là các máy mới 100%.
3. Mức hỗ trợ
đối với các trạm bờ
Mỗi đơn vị được
hỗ trợ 02 máy thông tin liên lạc sóng HF tầm xa, có tích hợp thiết bị định vị vệ
tinh (GPS), 02 bộ máy vi tính và 01 máy in.
4. Hồ sơ gồm
có:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí mua máy thông tin liên lạc sóng HF tầm xa có tích hợp thiết bị
định vị vệ tinh (GPS) có xác nhận của Chi cục quản lý thủy sản địa phương về việc
có trang bị máy (theo Phụ lục 6a đối với các đài trên tàu) hoặc xác nhận của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (theo Phụ lục 6b đối với trạm bờ của các
Chi cục quản lý thủy sản địa phương) hoặc xác nhận của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy sản (đối với trạm bờ của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
- Giấy xác nhận
có hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa (bản
sao Phụ lục 4a hoặc 4b, đối với các đài trên tàu).
- Hóa đơn tài
chính mua máy hợp lệ (bản chính).
Điều 7. Hỗ trợ nuôi trồng hải sản
1. Đối tượng
được hưởng hỗ trợ gồm: tổ chức, cá nhân và hộ gia đình nuôi trồng hải sản trên
các vùng biển xa.
2. Điều kiện
được hỗ trợ:
a) Phương án
hoặc dự án nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa được Sở Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn thẩm định, phê duyệt;
b) Đăng ký và
có xác nhận của chính quyền hoặc đơn vị bộ đội trên đảo gần khu vực nuôi trồng
hải sản.
3. Hồ sơ gồm
có:
a) Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí nuôi trồng hải sản (theo Phụ lục 7);
b) Quyết định
phê duyệt phương án hoặc dự án nuôi trồng hải sản của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi đăng ký;
c) Giấy xác
nhận của Bộ đội Hải quân hoặc Ủy ban nhân dân các xã đảo gần khu vực nuôi trồng
hải sản (theo Phụ lục 8);
d) Hợp đồng
và hóa đơn tài chính cung cấp lồng nuôi, giống nuôi (bản sao có chứng thực của Ủy
ban nhân dân cấp xã).
Điều 8. Hỗ trợ thuyền viên bị nước ngoài bắt, giam giữ
1. Đối tượng
được hỗ trợ: là thuyền viên hoạt động trên các tàu đã đăng ký tham gia khai
thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa bị nước ngoài bắt, giam
giữ và đối tượng là con dưới 18 tuổi, những người thân khác (vợ, bố, mẹ, ông,
bà) trên 60 tuổi hoặc mất khả năng lao động, sống phụ thuộc vào thuyền viên bị
giam giữ ở nước ngoài.
2. Điều kiện
được hỗ trợ:
a) Thuyền
viên hoạt động trên tàu cá đã đăng ký tham gia thường xuyên khai thác trên các
vùng biển xa thuộc danh sách tàu cá được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và
Giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực.
b) Tàu cá
không vi phạm các quy định pháp luật về thủy sản và các quy định pháp luật khác
liên quan.
c) Chủ tàu hoặc
người thân của các thuyền viên trên tàu kịp thời báo cáo, cung cấp đầy đủ những
thông tin biết được liên quan đến người và tàu bị bắt giữ cho Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hoặc cư trú và Chi cục quản lý thủy sản địa phương.
d) Thông tin
về tàu cá và thuyền viên bị nước ngoài bắt giữ, giam giữ, xử phạt được một
trong các lực lượng: Cảnh sát biển, Bộ đội Hải quân, Bộ đội Biên phòng địa
phương hoặc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại
các nước đó xác nhận.
3. Hồ sơ gồm
có:
- Giấy đề nghị
hỗ trợ thuyền viên bị nước ngoài bắt, giam giữ (theo Phụ lục 9);
- Giấy xác nhận
tàu cá, thuyền viên bị nước ngoài bắt, giam giữ, xử phạt của một trong các lực
lượng: Cảnh sát biển, Bộ đội Biên phòng địa phương hoặc cơ quan đại diện ngoại
giao hoặc cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước tàu bị bắt giữ (theo Phụ lục
10; bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Hóa đơn mua
vé hoặc cuống vé phương tiện vận tải về Việt Nam đối với thuyền viên bị bắt (nếu
có, bản chính);
- Bảng kê người
thân của thuyền viên được nhận hỗ trợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (theo Phụ lục 11).
Điều 9. Về trình tự hỗ trợ ngư dân
1. Tổ chức,
cá nhân và hộ gia đình có tàu khai thác hoặc dịch vụ khai thác hải sản ở vùng
biển xa làm đơn đăng ký tàu cá thường xuyên khai thác dịch vụ khai thác dịch vụ
hải sản trên các vùng biển xa (theo Phụ lục 1) gửi Chi cục quản lý thủy sản sản
địa phương. Chi cục quản lý thủy sản địa phương xem xét và tổng hợp danh sách
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách các tàu cá đủ điều kiện tham gia khai thác hoặc dịch vụ
khai thác hải sản trên các vùng biển xa.
Sau khi có quyết
định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Chi cục quản lý thủy sản địa
phương thông báo cho chủ tàu để lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Chi cục quản lý thủy
sản địa phương có trách nhiệm cập nhật thông tin báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt bổ sung hoặc đưa khỏi
danh sách những tàu không đủ điều kiện khai thác hải sản hoặc dịch vụ khai thác
hải sản trên các vùng biển xa, có thông báo bằng văn bản nói rõ lý do cho chủ
tàu được biết.
2. Tổ chức,
cá nhân và hộ gia đình sau khi kết thúc chuyến biển, hoàn thành việc mua bảo hiểm
thân tàu, mua bảo hiểm thuyền viên, mua máy thông tin liên lạc tầm xa sóng HF tầm
xa, có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS); bị bắt giữ, giam giữ, tịch thu
tàu; bị đâm hư hỏng, chìm mất tàu hoặc sau khi tổ chức xong phương án nuôi trồng
hải sản tại các vùng biển xa, lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Chương II của Thông
tư này gửi Chi cục quản lý thủy sản địa phương.
3. Căn cứ vào
hồ sơ do ngư dân lập, Chi cục quản lý thủy sản địa phương chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của ngư dân (thành phần của
Tổ thẩm định do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định).
Kết quả thẩm định
được lập thành văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính
và được lưu giữ tại cơ quan chủ trì thẩm định cùng với hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ của ngư dân không đủ điều kiện theo qui định,
cơ quan chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo cho ngư dân biết để tiếp tục
bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
4. Căn cứ kết
quả thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập báo cáo trình Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định danh sách hỗ trợ cho ngư dân.
a) Đối với
chính sách hỗ trợ qui định tại Điều 4, 5, 6 và 7 Chương II Thông
tư này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ tối thiểu một
Quí một lần.
b) Đối với
chính sách hỗ trợ qui định tại Điều 8, Chương II Thông tư này,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ ngay sau khi nhân được đủ hồ
sơ hợp lệ của ngư dân.
c) Quyết định
hỗ trợ cho ngư dân gửi các cơ quan: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở
Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục quản lý thủy sản địa phương, Kho bạc
Nhà nước cấp huyện nơi có ngư dân được hỗ trợ.
5. Căn cứ quyết
định hỗ trợ ngư dân của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, Kho bạc Nhà nước huyện
thông báo công khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho ngư dân, thuyền viên để ngư dân tới
Kho bạc Nhà nước huyện làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.
6. Về thủ tục
lĩnh tiền tại Kho bạc Nhà nước: Ngư dân căn cứ quyết định hỗ trợ của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh và lịch cấp tiền hỗ trợ do Kho bạc Nhà nước thông báo, đến
Kho bạc Nhà nước huyện để làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ. Để được nhận tiền hỗ trợ,
ngư dân phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực để đối chiếu.
Chương III
LẬP DỰ TOÁN, PHƯƠNG THỨC
CẤP PHÁT VÀ THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯ DÂN
Điều 10. Lập dự toán ngân sách
1. Cùng với
thời gian lập dự toán ngân sách hàng năm, căn cứ vào số lượng các tổ chức, cá
nhân và hộ gia đình khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản
trên vùng biển xa, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện hỗ trợ chi tiết theo từng chính sách quy định tại Quyết định
48/2010/QĐ-TTg gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính xác định phần ngân sách địa
phương phải cân đối và phần ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định để tổng hợp
vào dự toán chi ngân sách địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài
chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
trong đó báo cáo rõ tổng số kinh phí và phần kinh phí ngân sách trung ương hỗ
trợ (chi tiết theo từng chính sách quy định tại Quyết định 48/2010/QĐ-TTg).
2. Bộ Tài
chính chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ,
ngành liên quan xác định kinh phí phần ngân sách trung ương hỗ trợ cho các địa
phương theo quy định báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương hàng năm.
3. Căn cứ dự
toán ngân sách đã được Thủ tướng Chính phủ giao và phần ngân sách địa phương tự
đảm bảo, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, lập phương án chi thực hiện chính sách theo Quyết định 48/2010/QĐ-TTg,
trong đó xác định rõ phần ngân sách địa phương phải bố trí, phần ngân sách
trung ương hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp xem xét, quyết định.
4. Đối với
năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ
quan liên quan thực hiện rà soát, thống kê số lượng tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch
vụ khai thác hải sản đang hoạt động trên các vùng biển xa và được quản lý trên
địa bàn, đồng thời xác định số đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại
Điều 2, 3 và 4 Quyết định 48/2010/QĐ-TTg và dự kiến nhu cầu
kinh phí thực hiện hỗ trợ trong năm 2010 báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
hỗ trợ cho các địa phương thực hiện.
Điều 11. Phương thức cấp phát ngân sách và hạch toán ngân
sách
1. Căn cứ vào
các chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định 48/2010/QĐ-TTg và dự toán kinh
phí thực hiện được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chi hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo trình tự, thủ
tục quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
2. Trường hợp
kết thúc năm ngân sách, kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách quy định tại Quyết
định 48/2010/QĐ-TTg phần ngân sách trung ương hỗ trợ không sử dụng hết (nếu có)
được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện, địa phương không được sử dụng
cho mục đích khác. Trường hợp trong năm thiếu kinh phí phần ngân sách trung
ương hỗ trợ theo quy định, địa phương chủ động ứng trước kinh phí thực hiện các
chính sách theo quy định tại Quyết định 48/2010/QĐ-TTg từ nguồn ngân sách địa
phương để chi trả cho các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình theo quy định, ngân
sách trung ương sẽ thực hiện bổ sung vào dự toán năm sau cho địa phương.
3. Kinh phí hỗ
trợ thực hiện chính sách theo Quyết định 48/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
được hạch toán, tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Kinh phí hỗ
trợ mua máy thông tin liên lạc của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản –
Tổng cục Thủy sản được cấp từ nguồn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ
hàng quý, hàng năm Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ven biển có trách nhiệm lập báo cáo chi tiết về tình hình chi hỗ trợ cho ngư
dân theo từng loại chính sách và từng đối tượng trên địa bàn theo Quyết định
48/2010/QĐ-TTg gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp, định kỳ báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện Quyết định 48/2010/QĐ-TTg.
2. Nội dung
báo cáo gồm: Tổng số tiền hỗ trợ trong kỳ, trong đó: Hỗ trợ chi phí nhiên liệu;
bảo hiểm; máy thông tin liên lạc; nuôi trồng hải sản, bị nước ngoài bắt giữ, tịch
thu hoặc bị đâm hư hỏng, chìm mất tàu.
3. Thời gian
gửi báo cáo Quý chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc Quý; báo cáo năm sau
60 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban
nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương ven biển có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo phổ
biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát toàn bộ việc thực hiện
chính sách hỗ trợ cho các đối tượng ngư dân theo đúng qui định tại Quyết định
48/2010/QĐ-TTg.
b) Chỉ đạo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ hỗ trợ ngư dân để báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định hỗ trợ theo
qui định tại Chương III Thông tư này.
c) Kinh phí để
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định 48/2010/QĐ-TTg được bố trí từ ngân sách
nhà nước. Các cơ quan, đơn vị lập dự toán, bổ sung vào kinh phí hoạt động hàng
năm của cơ quan, đơn vị mình.
d) Đối với
năm 2010: Trong khi chờ Quyết định bố trí kinh phí của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chỉ đạo Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên
quan chủ động sử dụng ngân sách địa phương để cấp kinh phí hỗ trợ cho các đối
tượng được hưởng chính sách thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
đ) Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển qui định, hướng dẫn
cụ thể việc thực hiện và hỗ trợ cho ngư dân trên địa bàn cho phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng địa phương. Đồng thời đảm bảo cán bộ và các điều kiện liên
quan khác để triển khai thực hiện một cách có hiệu quả.
2. Các đơn vị
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và
các đơn vị khác có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm
triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ban hành và áp dụng cho các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương ven biển.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng
Phan Trung Kiên
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Tài chính, Công an, KH&ĐT, Ngoại
giao, Y tế, Lao động – TB&XH;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các đơn vị thuộc các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Quốc phòng, Tài chính;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Bộ đội Biên phòng, Hải quân các tỉnh
thành phố ven biển;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KTBVNL, TCTS.
|
|
Phụ lục 1: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ THƯỜNG XUYÊN
KHAI THÁC,
DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN XA
ính gửi: (Chi cục quản lý thủy sản địa phương)
Tôi tên là:
.....................................................................................................
Số CMND:.............................., Ngày cấp.................., Nơi
cấp....................
Địa chỉ thường trú:
........................................................................................
................................................................., Điện
thoại:..................................
Là chủ tàu có số đăng lý:...............................................................................
Công suất máy chính:
....................................................................................
Số thuyền viên thường xuyên hoạt động trên
tàu:..........................................
Nghề đăng ký hoạt động:...............................................................................
Vùng biển thường xuyên hoạt động:
.........................................................
Căn cứ theo Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được đăng ký tham gia hoạt động thường xuyên
trên vùng biển xa được quy định trong Quyết định trên.
Tôi cam đoan thực hiện đúng về vùng khai thác, nghề khai thác và các
quy định của pháp luật về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
DANH SÁCH UBND XÃ ĐẢO, BỘ ĐỘI HẢI
QUAN VÀ NHÀ GIÀN ĐỦ ĐIỀU KIỆN XÁC NHẬN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI
SẢN TẠI NGƯ TRƯỜNG VÙNG BIỂN XA VÀ CÓ HOẠT ĐỘNG NUÔI TRỒNG HẢI SẢN
STT
|
Tên
UBND xã đảo
|
Tọa
độ (N-E)
|
Ghi
chú
|
I
|
UBND
các xã đảo
|
|
|
1
|
UBND thị trấn Trường Sa
|
08038’42’’/111055’09’’
|
|
2
|
Xã đảo Song Tử Tây
|
11025’42’’/114019’49’’
|
|
3
|
Xã đảo Sinh Tồn
|
09053’07’’/114019’49’’
|
|
II
|
Các
đảo
|
|
|
1
|
Đảo Song Tử Tây
|
11025’42’’/114019’49’’
|
|
2
|
Đảo Đá Nam
|
11023’16’’/114017’52’’
|
|
3
|
Đảo Nam Yết
|
10010’47’’/114022’00’’
|
|
4
|
Đảo Sơn Ca
|
10022’29’’/114028’47’’
|
|
5
|
Đảo Đá Thị
|
10024’39’’/114035’13’’
|
|
6
|
Đảo Sinh Tồn
|
09053’07’’/114019’49’’
|
|
7
|
Đảo Sinh Tồn Đông
|
09054’08’’/114033’49’’
|
|
8
|
Đảo Đá Lớn
|
10001’24’’/113051’14’’
|
|
9
|
Đảo Cô Lin
|
09046’27’’/114015’16’’
|
|
10
|
Đảo Len Đao
|
09046’47’’/114022’11’’
|
|
11
|
Đảo Phan Vinh
|
08058’33’’/113042’31’’
|
|
12
|
Đảo Tốc Tan
|
08046’46’’/114003’15’’
|
|
13
|
Đảo Núi Le
|
08041’49’’/114010’15’’
|
|
14
|
Đảo Tiên Nữ
|
08051’01’’/114038’17’’
|
|
15
|
Đảo Thuyền Chài
|
08016’12’’/113021’15’’
|
|
16
|
Đảo An Bang
|
07053’33’’/112054’14’’
|
|
17
|
Đảo Trường Sa
|
08038’42’’/111055’09’’
|
|
18
|
Đảo Trường Sa Đông
|
08055’55’’/112021’19’’
|
|
19
|
Đảo Đá Đông
|
08049’23’’/112039’31’’
|
|
20
|
Đảo Đá Tây
|
08051’51’’/112015’18’’
|
|
21
|
Đảo Đá Lát
|
08040’12’’/111040’21’’
|
|
III
|
Các
nhà (giàn) lô
|
|
|
1
|
Nhà lô Tư Chính
(1E)
|
07031’41’’/109050’30’’
|
|
2
|
Nhà lô Phúc Nguyên (2B)
|
07048’12’’/109055’56’’
|
|
3
|
Nhà lô Phúc Tần (3C)
|
08009’25’’/110008’29’’
|
|
4
|
Nhà lô Huyền Trân
|
08002’03’’/110007’01’’
|
|
5
|
Nhà lô Quế Đường (5A)
|
07048’48’’/110028’40’’
|
|
6
|
Nhà lô Ba Kè (6C)
|
07042’11’’/111045’24’’
|
|
Phụ lục 3: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ NHIÊN LIỆU
Kính gửi: (Chi cục quản lý thủy sản địa phương)
Tôi tên là:
.......................................................................................................
Số CMND:......................., Ngày cấp:................, Nơi cấp:.............................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Điện thoại:.............................................,
Fax:...............................................
Là chủ tàu số đăng
ký:....................................................................................
Công suất máy chính: ....................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:
................................................................................
Vùng biển hoạt động:....................................................................................
Đã có hoạt động khai thác hải sản trên vùng biển xa từ ngày
................... đến ngày ..................................có xác nhận của
.....................................................
.........................................................................................................................
Tôi đề nghị được hỗ trợ chi phí nhiên liệu cho chuyến biển thứ .....
năm 20... với số tiền là: .................. (bằng chữ:...............................)
|
......, ngày ...... tháng..... năm ......
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 4a: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY XÁC NHẬN TÀU CÁ KHAI THÁC,
DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN XA
Tàu cá mang số đăng ký:
...............................................................................
Tên chủ
tàu:.....................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Họ và tên thuyền trưởng:.................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:
.............................................................................
Số thuyền viên hoạt động trên
tàu:..................................................................
Tên đơn vị xác nhận
|
Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên và ngày tháng xác nhận
|
(Khi tàu xuất bến
tại)
Tên Đồn hoặc Trạm
biên phòng
|
|
(Khi hoạt động tại
ngư trường) (*)
- UBND xã đảo:
- Hoặc bộ đội hải
quân:
- Hoặc nhà giàn:
|
|
(Khi tàu về bến
tại)
Tên Đồn hoặc Trạm
biên phòng
|
|
(*) Ghi chú: Trong trường hợp hoạt động trên các vùng biển không thể có
xác nhận của các đơn vị quản lý thì phải xác nhận bằng định vị vệ tinh (GPS) (
phụ lục 3b)
Phụ lục 4b: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11 /2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY XÁC NHẬN TÀU CÁ KHAI THÁC,
DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN XA
(đối với xác nhận bằng hệ thống giám sát định vị vệ tinh)
(tên cơ quan xác nhận)..................................................,
xác nhận:
Tàu cá mang số đăng
ký:...............................................................................
Chủ
tàu:...........................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Thuyền trưởng:................................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:
..............................................................................
Có hoạt động tại vùng biển xa từ ngày ...../..../..... đến ngày
..../..../..... và báo cáo vị trí tàu như sau:
STT
|
Ngày, giờ báo vị trí tàu
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng đã thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo thông tin liên lạc
với cơ quan quản lý hệ thống thông tin.
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀU CÁ BẰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
MUA BẢO HIỂM THÂN TÀU, BẢO HIỂM TAI NẠN THUYỀN VIÊN
Kính gửi: (Chi cục quản lý thủy sản địa phương)
Tôi tên là:
.......................................................................................................
Số CMND:............................., Ngày cấp:.................., Nơi
cấp:......................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:.........................................., Fax:.................................................
Là chủ tàu có số đăng
ký:...............................................................................
Công suất máy chính:
....................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:..............................................................................
Số thuyền viên làm việc trên tàu:
................................................................
Vùng biển hoạt động....................................................................................
Tôi đã mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm
20........
Số tiền mua bảo hiểm thân tàu là:
.................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ 50% là:
.......................................................................
Số tiền mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên là
....................................... cho...................................
lao động trên tàu
Số tiền đề nghị hỗ trợ bảo hiểm tai nạn thuyền viên
là..................................
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ phí bảo hiểm năm 20...... là:
............................................(bằng chữ..................................................................)
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6a: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
MUA MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC SÓNG HF TẦM XA TÍCH HỢP
THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ VỆ TINH (GPS)
(đối với các đài trên tàu)
Kính gửi: (Chi cục quản lý thủy sản địa phương)
Tôi tên là: .......................................................................................................
Số CMND:............................, ngày cấp:.................., nơi
cấp:........................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Là chủ tàu có số đăng
ký:...............................................................................
Công suất máy chính:
....................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:................................................................................
Vùng biển hoạt động....................................................................................
Tôi đã thực hiện mua 01 bộ máy thông tin liên lạc sóng HF tầm xa, có
tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS) phục vụ cho việc xác định vị trí hoạt động
trên biển và truyền thông tin từ tàu về bờ và ngược lại.
Số tiền mua máy là: ........................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ là: .........................................
(kèm theo chứng từ).
Tôi cam đoan thực hiện thông tin liên lạc và báo cáo hằng ngày về hoạt
động của tàu cá bằng máy thông tin liên lạc sóng HF tầm xa theo quy định./.
Xác nhận của Chi cục quản lý thủy sản địa phương về máy thông tin
liên lạc sóng HF tầm xa có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS) phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
(Xác nhận, ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6b: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
MUA MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC SÓNG HF TẦM XA TÍCH HỢP
THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ VỆ TINH (GPS)
(đối với các trạm bờ của các Chi cục quản lý thủy sản địa phương)
Kính gửi: (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Chi cục quản lý thủy sản địa phương)...........................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Điện thoại: ...........................................;
Fax:................................................
Được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao tổ chức trạm bờ để phục
vụ công tác quản lý và xác nhận tàu cá khai thác, dịch vụ khai thác hải sản
trên các vùng biển xa, Chi cục ............. đã tiến hành trang bị 02 máy thông
tin liên lạc sóng HF tầm xa, có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS), 02 bộ
máy tính và 01 máy in.
Tổng số tiền là: ........................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ là: .........................................
(kèm theo chứng từ).
Xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương về máy
thông tin liên lạc sóng HF tầm xa có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh (GPS)
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
(Xác nhận, ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 7: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ KINH PHÍ NUÔI TRỒNG HẢI
SẢN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ..................
Tôi tên là:
.......................................................................................................
Số CMND:........................., Ngày cấp:..................., Nơi cấp:........................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại.............................................,
Fax:................................................
Tôi đã mua lồng và giống thủy sản thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản tại
vùng biển xa:
Số tiền mua lồng là:
.......................................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ mua lồng là:.................................................................
Số tiền mua giống thủy sản là:
.......................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ mua giống thủy sản
là..................................................
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:
.......................................................................
(Bằng chữ:.....................................................................................................)
|
.........., ngày .... tháng... năm ......
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 8: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11 /2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
CÓ NUÔI TRỒNG HẢI SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN XA
(Tên đơn vị xác nhận.......................................................),
xác nhận:
Ông
(bà):......................................................................................................
Số CMND:.............................., Ngày cấp................., Nơi
cấp.......................
Địa chỉ:
........................................................................................................
......................................................................................................................
Đã tổ chức nuôi trồng thủy sản tại khu vực
.............................................. với số lượng lồng nuôi là
..................... lồng
Thời gian thực hiện nuôi bắt đầu từ ngày ........ tháng ......năm.....đến
ngày .... tháng .....năm ........
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Đơn vị xác nhận
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 9: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11/2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
THUYỀN VIÊN BỊ NƯỚC NGOÀI BẮT, GIAM GIỮ
Kính gửi: (Chi cục quản lý thủy sản địa phương)
Tôi tên là: ....................................................................................................
Số CMND:.........................., Ngày cấp:.................., Nơi cấp:.......................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Là người thân thuyền viên hoạt động trên tàu:
..............................................
Trong khi đang hoạt động thủy sản tại vùng biển
.............................. tôi bị lực lượng ................... nước
....................... bắt, giam giữ.
Tôi đề nghị được hỗ trợ:
- Tiền hỗ trợ thuyền viên bị bắt
là:................................................................
- Chi phí phương tiện vận tải về Việt Nam
là:...............................................
- Hỗ trợ gạo là:................................. (có danh sách kèm
theo).
Tổng số hỗ trợ
là:...........................................................................................
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 10: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11 /2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
TÀU CÁ, THUYỀN VIÊN BỊ NƯỚC NGOÀI BẮT GIỮ,
XỬ PHẠT, TỊCH THU HOẶC BỊ ĐÂM HƯ HỎNG, CHÌM MẤT TÀU
(Tên đơn vị xác nhận...................................................................),
xác nhận:
Tàu cá mang số:
............................................................................................
Chủ tàu
là:......................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Thuyền trưởng
là:..........................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Công suất máy chính:
....................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:.........................; Vùng biển hoạt động............................
Tàu đã bị .......................................... khi đang hoạt động
thủy sản tại kinh độ ......................................., vĩ độ
............................................
|
..., ngày .... tháng ... năm ...
Đơn vị xác nhận
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Phụ lục 11: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11 /2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢNG KÊ NGƯỜI THÂN CỦA THUYỀN VIÊN
ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ
Tôi tên là: (thuyền viên hoặc người thân)
...................................................
Số CMND:..........................., Ngày cấp:................., Nơi cấp:........................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng
ký:..................................
(hoặc là người thân của thuyền viên ......................................
làm việc trên tà cá mang số đăng ký:
.........................................................................................)
Chủ
tàu:.........................................................................................................
Tôi lập bảng kê đối với: con ruột dưới 18 tuổi; vợ, bố, mẹ, ông, bà,
trên 60 tuổi, mất khả năng lao động đề nghị được hỗ trợ như sau:
Họ và tên
|
Mối quan hệ với thuyền viên
|
Năm sinh
|
Chỗ ở hiện nay
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
NƠI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ
Những người có tên trong danh sách trên có mối quan hệ với thuyền
viên, năm sinh và tình trạng lao động là đúng so với lời khai của thuyền viên
(người kê khai)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày .... tháng... năm ...
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 12: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
11 /2011/TTLT-BNN-BQP-BTC ngày 14/3/2011
YÊU CẦU KỸ THUẬT
MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC
SÓNG HF TẦM XA CÓ TÍCH HỢP THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ VỆ TINH (GPS)
1. Bộ
máy thông tin liên lạc sóng HF tầm xa có tích hợp định vị vệ tinh GPS:
a) Bộ máy trên tàu gồm: Máy chính (Tích hợp thiết bị
định vị vệ tinh GPS trong máy); Anten dây dùng để thu phát liên lạc thoại và
truyền báo cáo vị trí; Anten GPS dùng để thu tín hiệu vệ tinh, xác định vị trí
tàu; micro, bộ nguồn và dây nguồn.
b) Bộ máy trạm bờ gồm: 2 bộ máy như điểm a) và 02
máy tính, 01 máy in, 01 bộ lưu điện (UPS), 02 bình ác quy 200Ah, cột anten chống
sét.
2. Yêu cầu kỹ thuật về máy thông tin liên lạc sóng HF tầm xa, có tích hợp
thiết bị định vị vệ tinh (GPS)
- Máy có công suất phát 125W;
- Dải tần số thu từ 0,3 đến 30MHz;
- Dải tần số phát từ 1,6 đến 30MHz;
- Số kênh nhớ 200 kênh;
- Độ nhạy thu:
+ Ở dải tần 0.5-1.6MHz là 1.41uV (A1A/J2B/J3E) và 8uV (A3E);
+ Ở dải tần 1.6-30MHz là 0.16uV (A1A/J2B/J3E) và 1uV (A3E);
- Có các chế độ hoạt động USB, LSB (J3E, J2B), AM (A3E), CW (A1A);
- Nguồn điện sử dụng 13,8 VDC+/- 15% .
- Máy có chức năng nhận và gửi tin nhắn SMS;
- Cài được số nhận dạng cho tàu;
- Chức năng gọi chọn số SELCALL (4 Số).
- Máy có chức năng báo cáo vị trí và yêu cầu báo cáo vị trí;
- Chức năng kiểm tra trạng thái sẵn sàng của máy cần liên lạc;
- Chức năng trực kênh đôi DW.
- Máy có kết nối cổng số liệu NMEA-0183;
- Có chức năng lập trình máy tính cho phép khóa bảo vệ kênh tần số.
- Máy có chức năng khóa số nhận dạng của máy, không cho phép sửa tọa
độ vị trí GPS để đảm bảo tính chính xác của báo cáo vị trí.
- Máy có cổng kết nối máy tính để chuyển dữ liệu báo cáo sang máy
tính.
- Máy phải đáp ứng các tiêu chuẩn quân sự Mỹ MIL-STD MIL 810D/E/F về
chống rung xóc và va đập.
- Để thiết bị bền và hoạt động đồng bộ và ổn định các tính năng kỹ
thuật nêu trên phải do chính hãng thiết kế sản xuất và đã được tích hợp sẵn
trong máy.
- Máy mới 100%, có đầy đủ giấy chứng nhận xuất xứ, chứng nhận chất
chất lượng của nhà sản xuất, có chứng từ mua bán hợp lệ và có cam kết bảo hành
của nhà cung cấp.
3. Yêu cầu
về anten
- An ten
thu định vị GPS
- Tần số thu:
1575.42MHz
- Độ nhạy
thu: 25dB+/-2dB
- Công suất
tiêu thụ điện ít: 0.108W.
- Anten
thu phát sóng HF
- Dải tần số:
1.6 – 30MHz.
- Công suất
cho phép: ≥125W.
- Phù hợp lắp
đặt tên tàu cá Việt nam.