ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1684/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 11 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC LĨNH VỰC: HỘ TỊCH; PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 120/TTr-STP ngày 30 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến
nghị đơn giản hóa 08 (tám) thủ tục hành chính các lĩnh vực: Hộ tịch; Phổ biến
giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (đính kèm
02 phụ lục).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ lục hành chính trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2019, kèm Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục
hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Tư pháp; các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (để
báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo, kiến
nghị);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các PCVPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC- 82 (TT).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Thị Sang
|
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Đăng
ký khai tử (BTP-BLI-277265)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai tử”.
* Lý do:
- Theo quy định về thủ tục đăng ký
khai tử tại Khoản 1 Điều 34 Luật Hộ tịch và Điều 4 Nghị định
123/2015/NĐ-CP thì “Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và
Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan
đăng ký hộ tịch”, không có quy định loại giấy tờ nào khác.
- Trong mẫu Tờ khai đăng ký khai tử
đã có yêu cầu khai báo thông tin, mối quan hệ của người đăng ký.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.864.266.240 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.639.584.210 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 224.682.030 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,05%.
2. Thủ tục Đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài (BTP-BLI-277248)
2.1. Nội dung đơn giản hóa;
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai tử”.
* Lý do:
- Theo quy định về thủ tục đăng ký
khai tử (có yếu tố nước ngoài) tại Khoản 1 Điều 52 Luật Hộ tịch và Điều 4 Nghị
định 123/2015/NĐ-CP thì “Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định
và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch”,
không có quy định loại giấy tờ nào khác.
- Trong mẫu Tờ khai đăng ký khai tử
đã có yêu cầu khai báo thông tin, mối quan hệ của người đăng ký.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.376T60 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.241.640 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 134.520 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,78%.
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Công
nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh (BTP-BLI-277368)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Công nhận
báo cáo viên pháp luật tỉnh.
* Lý do:
Để thực hiện mục
tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp
luật, thì việc công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực
hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 39.010.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 39.010.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
2. Thủ tục Miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh (BTP-BLI-277369)
2.1. Nội dung đơn giản hóa;
* Bãi bỏ quy định thủ tục Miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật tỉnh.
* Lý do:
Để thực hiện mục
tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ
biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 12.106.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.106.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
3. Thủ tục Công
nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện (BTP-BLI-277370)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Công nhận
báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa,
nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc
công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy
trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 84.041.370 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 84.041.370 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
4. Thủ tục Miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện (BTP-BLI-277371)
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa,
nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc
công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy
trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20.009.850 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20.009.850 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
5. Thủ tục Công
nhận tuyên truyền viên pháp luật (BTP-BLI-277372)
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Công nhận
tuyên truyền viên pháp luật.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa,
nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc
công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên, pháp luật không cần thiết thực hiện
quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 34.437.120 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 34.437.120 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
6. Thủ tục Cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (BTP-BLI-277373)
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa,
nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc
công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật không
cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy
định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 17.218.560 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.218.560 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.