BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2018/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
trong các lĩnh vực sau đây:
1. Tư vấn chuyên ngành điện lực
a) Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện, bao gồm:
Nhiệt điện (trong đó có điện sinh khối, nhà máy điện sử dụng chất thải rắn), thủy
điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; đường dây và trạm biến áp;
b) Tư vấn giám sát thi công công trình điện, bao gồm:
Nhiệt điện (trong đó có điện sinh khối, nhà máy điện sử dụng chất thải rắn), thủy
điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; đường dây và trạm biến áp.
2. Phát điện.
3. Truyền tải điện.
4. Phân phối điện.
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động điện lực trong các lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện,
truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
Điều 3. Trường hợp miễn trừ giấy
phép hoạt động điện lực
1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức,
cá nhân khác.
2. Phát điện có công suất lắp đặt
dưới 01 MW (01 MWp đối với nhà máy điện mặt trời lắp đặt tại 01 địa điểm và 01 điểm
đấu nối) để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải
đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực
tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
4. Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao
dịch thị trường điện lực.
Điều 4. Nguyên tắc cấp giấy
phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ điện cạnh
tranh, giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với
lĩnh vực phân phối điện.
2. Đối với đơn vị phát điện đăng ký hoạt động bán lẻ
điện, không mua điện từ hệ thống điện quốc gia và có lưới điện để thực hiện hoạt
động bán lẻ điện: Giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng
thời với lĩnh vực phát điện.
3. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức là đơn
vị sở hữu nhà máy điện đối với từng nhà máy. Trong trường hợp đơn vị sở hữu cho
thuê khoán nhà máy điện, thuê quản lý vận hành hoặc giao quản lý vận hành, giấy
phép hoạt động điện lực phải ghi rõ đơn vị nhận thuê khoán hoặc đơn vị quản lý
vận hành.
4. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện lực
cấp cho đơn vị hoạt động điện lực quy định tại bảng sau:
TT
|
Lĩnh vực hoạt động
điện lực
|
Thời hạn của giấy
phép
|
1
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
05 năm
|
2
|
Phát điện
|
|
a)
|
Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
|
20 năm
|
b)
|
Nhà máy điện không thuộc danh mục nhà máy điện lớn,
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
10 năm
|
3
|
Truyền tải điện
|
20 năm
|
4
|
Phân phối điện
|
10 năm
|
5
|
Bán buôn điện, bán lẻ điện
|
10 năm
|
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thời hạn giấy
phép hoạt động điện lực ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này thì cấp
theo thời hạn đề nghị.
6. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục công trình
điện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể cấp giấy phép hoạt động
điện lực có thời hạn ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 5. Phạm vi hoạt động trong
lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm vi
hoạt động trong cả nước.
2. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cấp cho
từng nhà máy điện.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có phạm
vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
4. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm vi
hoạt động theo phạm vi địa giới hành chính cụ thể.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
3. Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn
chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao
động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các
chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực phát điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thu quản lý vận
hành hoặc văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán, cho thuê
hoặc giao quản lý vận hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu
tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi
trường.
6. Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
7. Bản sao Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa
cháy.
8. Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành
hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
9. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ
máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số
chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến áp chính).
10. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị
trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục
vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện;
phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình
huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ
kiểm định).
12. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự
phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất
điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được miễn trừ nội dung
quy định tại Khoản 10 Điều này. Trường hợp nhà máy điện có hoạt động bán lẻ điện
trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ đề nghị có thêm các nội dung sau:
Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp điện cho khách hàng.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ
an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
do Bộ Công Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính
và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn
giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định
hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng
cháy, chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc
gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn
vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản,
tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC
Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính từ ngày dự
kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải
nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
01 bộ hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định như sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của
Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ công trực
tuyến.
Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc
các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện
tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện gửi trực tiếp,
qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trực tuyến thực hiện theo hướng dẫn trên cổng
Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện
đăng ký tài khoản trên Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ:
http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ
sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu
có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu
rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
6. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hoặc không
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan, cơ quan cấp giấy phép có quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc
từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
7. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp gồm 03 bản
chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
8. Trước khi giấy phép hoạt động điện lực hết thời
hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt
động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Khoản
2 Điều này và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực theo quy định.
9. Đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng,
đơn vị điện lực phải đề nghị cơ quan cấp giấy phép cấp lại, trong đó nêu rõ lý
do.
Điều 12. Thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực
1. Giấy phép hoạt động điện lực bị thu
hồi trong trường hợp sau:
a) Đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật Điện lực;
b) Đơn vị điện lực có nhu cầu ngừng hoạt động hoặc
chuyển giao hoạt động được cấp phép cho đơn vị khác;
c) Khi có đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
do đơn vị điện lực vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đơn vị phát điện không thực hiện quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 15 Thông tư này;
đ) Đơn vị điện lực vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 11 Điều 15 Thông tư này.
2. Giấy phép hoạt động điện lực bị thu hồi theo từng
lĩnh vực, phạm vi hoạt động. Đơn vị điện lực bị thu hồi có trách nhiệm lập hồ
sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện lực phù hợp với quyết định thu hồi
giấy phép.
3. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thẩm
quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của
mình.
4. Trình tự ra quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực
a) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật
Điện lực, Khoản 4 Điều 15 Thông tư này và cơ quan ra quyết định
xử phạt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
đồng thời với quyết định xử phạt vi phạm;
b) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật
Điện lực, Khoản 4 Điều 15 Thông tư này và cơ quan ra quyết định
xử phạt không phải là cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm. Trường hợp không
thu hồi, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản (nêu rõ lý do) cho người ra quyết định xử phạt vi phạm;
c) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 11 Điều 15 Thông tư này, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có quyền ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
d) Trường hợp đơn vị điện lực có nhu cầu ngừng hoạt
động hoặc chuyển giao hoạt động được cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác,
trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn
vị điện lực hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc tính từ ngày ra
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến đơn vị điện lực bị thu hồi
giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin thu hồi giấy phép
trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Chương IV
THẨM QUYỀN CẤP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐIỆN LỰC
Điều 13. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực
1. Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực
đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện lớn, có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong danh
mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Hoạt động truyền tải điện.
2. Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động
điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy
mô công suất từ 03 MW trở lên không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều này;
b) Hoạt động phân phối điện;
c) Hoạt động bán buôn điện;
d) Hoạt động bán lẻ điện;
đ) Tư vấn chuyên ngành điện lực.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp, thu hồi hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy
mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương;
b) Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại
địa phương;
c) Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại
địa phương;
d) Tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm:
- Tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm
biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương;
- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép cho nhiều hoạt động trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, trong đó
có ít nhất một hoạt động thuộc thẩm quyền của Cục Điều tiết điện lực thì giấy
phép hoạt động điện lực cho các hoạt động này do Cục Điều tiết điện lực cấp.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra và quản lý hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thực hiện đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực tại Thông tư này.
2. Giải quyết các khiếu nại về giấy phép hoạt động
điện lực theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, giám sát việc duy trì các điều kiện
trong giấy phép hoạt động điện lực.
4. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm
quyền theo trình tự quy định tại Điều 12 Thông tư này.
5. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đơn vị điện
lực vi phạm quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị
điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Hoạt động điện lực theo đúng nội dung quy định
trong giấy phép.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép trong trường
hợp thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở, loại hình hoạt động, đơn vị quản lý vận
hành, phạm vi hoạt động, thời hạn của giấy phép.
3. Duy trì các điều kiện hoạt động điện lực đã đăng
ký và được cấp phép trong suốt thời gian hoạt động.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
5. Nộp đầy đủ các loại phí liên quan tới giấy phép
hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
6. Không cho thuê, cho mượn, tự sửa chữa nội dung
giấy phép hoạt động điện lực.
7. Trước ngày vận hành thương mại các đơn vị phát
điện có trách nhiệm hoàn thành:
a) Ký kết Hợp đồng mua bán điện theo quy định (trừ
các nhà máy thủy điện thuộc Danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và Danh mục các nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy điện lớn, có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Bộ Công Thương
phê duyệt; các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty Điện lực
theo Văn bản đề xuất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam);
b) Hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện
theo quy định;
c) Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn
thông phục vụ vận hành thị trường điện (đối với các nhà máy tham gia thị trường
điện);
d) Các nội dung quy định khác về quản lý, vận hành
nhà máy điện tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
8. Trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày được cấp giấy
phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện, đơn vị được cấp giấy phép có trách
nhiệm nộp bổ sung các nội dung sau:
a) Bản sao Văn bản nghiệm thu về hệ thống phòng
cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bản sao biên bản nghiệm thu kết nối tín hiệu hệ
thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống và thị trường điện theo quy định;
c) Bản sao biên bản nghiệm thu đưa vào vận hành hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường
điện theo quy định;
d) Bản sao các quyết định phê duyệt của cơ quan có
thẩm quyền đối với các phương án về quản lý an toàn đập và bản báo cáo kiểm định
an toàn đập theo quy định (đối với nhà máy thủy điện).
9. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định
xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng giấy phép và duy trì
các điều kiện hoạt động đã đăng ký.
10. Lưu giữ giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp
tại trụ sở đơn vị.
11. Trách nhiệm báo cáo
a) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày thay đổi địa chỉ trụ sở trong giấy phép hoạt
động điện lực;
b) Báo cáo ngay với cơ quan cấp giấy phép trong trường
hợp Giấy phép hoạt động điện lực bị mất hoặc bị hỏng;
c) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, báo cáo cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương tại địa phương về việc thực hiện
duy trì điều kiện hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép và tình hình hoạt động
điện lực của năm trước theo các Mẫu 4a, 4b, 4c và 4d quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
trong thời hạn 60 ngày trước ngày ngừng hoạt động điện lực hoặc chuyển giao hoạt
động điện lực;
đ) Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông
tin khi cơ quan cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 16. Quy định về quản lý,
vận hành nhà máy điện trong trường hợp cho thuê khoán nhà máy, thuê hoặc giao
quản lý vận hành
1. Chủ đầu tư nhà máy điện phải chịu trách nhiệm về
các nghĩa vụ liên quan đến quá trình đầu tư, vận hành nhà máy điện theo quy định
của pháp luật.
2. Đơn vị được thuê khoán nhà máy điện, được thuê
hoặc giao quản lý vận hành hoặc được ủy quyền quản lý vận hành nhà máy điện có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến quá trình vận hành nhà
máy theo nội dung trong hợp đồng thuê khoán, thuê hoặc giao quản lý vận hành
nhà máy điện.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Thực hiện công tác kiểm
tra
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước; giải quyết các vướng mắc và
đề xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý; giải quyết các
vướng mắc và kiến nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Điều tiết điện lực là cơ quan tiếp nhận và
giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
và thực hiện trình tự thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép
thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực và Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận và giải quyết
các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện
trình tự thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi được ủy quyền.
3. Đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đến cơ quan quản
lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động điện lực tại địa phương để báo cáo trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
4. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương
báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
tình hình cấp và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương của năm trước.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm
2018. Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực do thay đổi tên, trụ sở và chuyển giao tài sản của đơn vị đã được
cấp giấy phép, giấy phép đã được cấp tiếp tục có hiệu lực đến khi được cấp giấy
phép hoạt động điện lực mới.
3. Các đơn vị điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động
điện lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo
nội dung, thời hạn đã quy định trong giấy phép và có trách nhiệm tuân thủ quy định
tại Thông tư này và pháp luật có liên quan ban hành sau thời điểm cấp giấy
phép./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Kiểm toán nhà nước;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY PHÉP VÀ VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực)
STT
|
TÊN MẪU
|
Mẫu 01
|
Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực
|
Mẫu 2a
|
Giấy phép do Bộ Công Thương cấp
|
Mẫu 2b
|
Giấy phép do Cục Điều tiết điện lực cấp
|
Mẫu 2c
|
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp
|
Mẫu 2d
|
Giấy phép do Sở Công Thương cấp
|
Mẫu 3a
|
Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn chính
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
|
Mẫu 3b
|
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành
|
Mẫu 4a
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực phát điện
|
Mẫu 4b
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
|
Mẫu 4c
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực bán buôn điện, phân phối và bán lẻ điện
|
Mẫu 4d
|
Báo cáo duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
|
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động
điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
.................................................................................
Có trụ sở chính tại: ……………Điện thoại: …………..Fax:
………; Email: .......................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ………………………….. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp , đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ……….. cấp
ngày ………………... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
.......................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết
các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
Mẫu
2a
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP-BCT
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BCT ngày ... tháng
... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
...............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):...........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp,
mã số doanh nghiệp……………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
5. Trụ sở chính: …………….; Điện thoại: …………..; Fax:
……………..Email: ..................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Lĩnh vực 1: .................................................................................................................
3
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
2. Lĩnh vực 2:
..................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp
giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ tham gia thị trường điện lực theo quy định về vận hành thị trường
điện do Bộ Công Thương ban hành;
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy
phép theo quy định;
3…. (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có
nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
3 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết
về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính
của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà
máy).
Mẫu
2b
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU
TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BCT ngày ... tháng
... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Cấp phép và Quan hệ
công chúng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
.................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp,
mã số doanh nghiệp………………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: …………., ngày ... tháng
... năm ……
5. Trụ sở chính: ……………..; Điện thoại: ………………..;
Fax: …………Email: .............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1
......................................................................................................................................
2
......................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
......................................................................................................................
4
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2:
.......................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp
giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ tham gia thị trường điện theo quy định về vận hành thị trường điện
do Bộ Công Thương ban hành;
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy
phép theo quy định;
3…. (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có
nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
4 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết
về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính
của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà
máy).
Mẫu
2c
UBND TỈNH/
THÀNH
PHỐ ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP-UBND
|
... , ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BCT ngày ... tháng ...
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của… (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
.............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):.........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp,
mã số doanh nghiệp……………….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: …………., ngày ... tháng
... năm...
5. Trụ sở chính ………………; Điện thoại:…………….; Fax:
……………..Email: .............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
......................................................................................................................
5
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ........................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp
giấy phép
1. ... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy
phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có
nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
5 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết
về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính
của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà
máy).
Mẫu
2d
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ…….
SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP-SCT
|
... , ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ...
của UBND tỉnh/ thành phố … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công
Thương tỉnh/ thành phố…;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BCT ngày ... tháng ...
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ...
của UBND ...về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
..................................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
...............................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với
lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp,
mã số doanh nghiệp ……………….., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
hoặc Quyết định thành lập số: …………., ngày … tháng
... năm…
5. Trụ sở chính: ……………..; Điện thoại: ……………; Fax:
……………Email: .................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
.......................................................................................................................
6
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2: ........................................................................................................................
Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp
giấy phép
1. ... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép)
có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy
phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có
nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động
của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết
về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính
của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà
máy).
Mẫu
3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu
có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công tác
trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Công trình đã tham
gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải
điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu
có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm công tác
trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản
lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động
phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
4a
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU
KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC LĨNH VỰC PHÁT ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO
Về việc duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực phát điện và hoạt động điện lực năm ...
Kính gửi:
|
|
|
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
|
Tên đơn vị được cấp phép:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
................................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại: ……………Điện thoại:
……………Fax: ……………; Emai: .......
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có)
tại: …….Điện thoại: ……….Fax: ……..; Emai: …….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do ……… cấp
ngày …………cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- ………………………., thời hạn đến ngày …….. tháng …….. năm
...
- ………………………., thời hạn đến ngày …….. tháng …….. năm
...
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP
1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát
điện (khi có thay đổi)
1.1 Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính
trong nhà máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính…
1.2 Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh
hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu
có)
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành, đội
ngũ trưởng ca
2.1 Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
TT
|
Họ tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm công tác
trong lĩnh vực phát điện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2.2 Đội ngũ trưởng ca
TT
|
Họ tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số, ngày cấp của
Giấy chứng nhận vận hành
|
Số, ngày cấp của
quyết định công nhận chức danh trưởng ca
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều
khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy
định của pháp luật.
3.1 Hệ thống thông tin liên lạc:
TT
|
Thiết bị
|
Không có
|
Không sử dụng
được
|
Đang sử dụng
bình thường
|
Ghi chú
|
1
|
Kênh trực thông (hotline)
|
|
|
|
|
2
|
Điện thoại
|
|
|
|
|
3
|
Máy fax (hoặc thiết bị có chức năng tương tự)
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM)
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3.2 Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có
công suất từ 10 MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa
thuận lắp đặt SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền điều
khiển:
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu
SCADA:
- Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
- Tổng thời gian mất kết nối trong năm (giờ):
3.3 Hệ thống đo đếm điện năng:
TT
|
Thiết bị
|
Không có
|
Không sử dụng
được
|
Đang sử dụng tốt
|
Cấp chính xác
(của Công tơ, CT, VT)
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống đo đếm điện năng chính
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống đo đếm dự phòng 1
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống đo đếm dự phòng 2
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa
|
|
|
|
|
Ghi tên các đơn vị thu thập dữ liệu đo xa
|
4. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị
trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT
|
Hệ thống
|
Tình trạng
trang bị
(thay thế mới,
nâng cấp - nếu có)
|
Tình trạng vận
hành
|
Số lần sự cố
|
Tổng thời gian sự
cố
|
1
|
Hệ thống kết nối với mạng thông tin nội bộ thị
trường điện
|
|
|
|
2
|
Hệ thống chào giá
|
|
|
|
3
|
Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật:
Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, tình trạng hoạt động
TT
|
Tên thiết bị
|
Tình trạng hoạt
động
|
Tình trạng kiểm
định
|
…
|
|
|
|
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo
vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc chấp nhận
6.1. Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy
định trong Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
6.2. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường.
7. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện
7.1. Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các
thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo thiết kế và phương án
phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Công tác huấn luyện, diễn tập trong năm theo Phương
án phòng cháy và chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy
điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định
tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề nghị gửi kèm
bản sao Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa.
9. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với
nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật
9.1. Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của chủ đập
về quản lý an toàn đập và gửi kèm các tài liệu: Quyết định phê duyệt phương
án bảo vệ đập; Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống
khẩn cấp.
9.2. Báo cáo công tác kiểm định an toàn đập (trường
hợp đến kỳ kiểm định): Đơn vị tư vấn thực hiện, kết quả kiểm định.
10. Thực hiện các quy định về trồng rừng thay thế
và chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với nhà máy thủy điện).
11. Thực hiện các quy định của pháp luật có liên
quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm...
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố, kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa) trong năm
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện
lực: ...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
4b
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
LĨNH VỰC TRUYỀN TẢI ĐIỆN/PHÂN PHỐI ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày ... tháng
... năm...
|
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều
kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực truyền tải điện/ phân phối điện và
hoạt động điện lực năm ...
Kính gửi:
|
|
|
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
|
Tên đơn vị được cấp phép:
...............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
..................................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:……………. Điện thoại:
…………….Fax: ……………; Emai: ......
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có)
tại:…….. Điện thoại: ……..Fax: ………; Emai: …….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp …………., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ………. cấp
ngày ………….cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- …………………………., thời hạn đến ngày ……… tháng …….. năm
...
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
TT
|
Họ tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm công tác
trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện
|
Ghi chú
|
…
|
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực tiếp vận
hành.
3. Công tác phòng cháy và chữa cháy
3.1. Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các
thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
3.2. Công tác huấn luyện, diễn tập phòng cháy và chữa
cháy trong năm.
4. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt động truyền
tải điện (đối với đơn vị truyền tải điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện
lực: ...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
4c
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC LĨNH VỰC BÁN BUÔN ĐIỆN/PHÂN PHỐI VÀ BÁN LẺ ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều
kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán buôn điện/ phân phối/ bán lẻ điện
và tình hình hoạt động điện lực năm ...
Kính gửi:
|
|
|
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
|
Tên đơn vị được cấp phép:
...............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
.................................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại: ……………Điện thoại:
……………..Fax: ……………; Emai: .....
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có)
tại: ……..Điện thoại: ………; Fax: .....................................; Emai:
………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp ………………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……. do ……….. cấp
ngày …………..cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- ………………………, thời hạn đến ngày ………. tháng ……… năm
...
- ………………………, thời hạn đến ngày ………. tháng ……… năm
...
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ
thuật
TT
|
Họ tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm công tác
trong lĩnh vực được quản lý
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực tiếp vận
hành.
3. Tình hình hoạt động của hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (nếu có).
4. Công tác phòng cháy và chữa cháy
4.1. Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các
thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
4.2. Công tác huấn luyện, diễn tập phòng cháy và chữa
cháy trong năm.
5. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu thực hiện
|
1
|
Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/ phân phối
và bán lẻ điện được cấp phép
|
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất
|
kWh
|
|
|
Sản lượng điện bán
|
kWh
|
|
|
Doanh thu tiền điện
|
Đồng
|
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh điện
|
Đồng
|
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế)
|
Đồng
|
|
2
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác
|
|
|
|
Doanh thu
|
Đồng
|
|
|
Chi phí
|
Đồng
|
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế)
|
Đồng
|
|
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện
lực: ...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
4d
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN
LỰC LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP (nếu có)
(TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều
kiện giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện và hoạt
động điện lực năm ...
Kính gửi:
|
|
|
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
|
Tên đơn vị được cấp phép:
...............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
..................................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:………..…. Điện thoại:
……………Fax: ……………..; Emai: ......
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có)
tại: …….Điện thoại: ……..; Fax:.............................; Emai: ………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã
số doanh nghiệp…………….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ……… cấp ngày
………….cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- ……………………….., thời hạn đến ngày ………. tháng ……… năm
...
- ……………………….., thời hạn đến ngày ………. tháng ……....
năm ...
Các nội dung báo cáo
1. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý và danh
sách chuyên gia tư vấn chính:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh (Mã
số định danh nếu có)
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công
tác
|
Chứng chỉ hành
nghề (ghi rõ lĩnh vực, thời hạn)
|
Dự án đã thực
hiện
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
Lĩnh vực 1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
3. Danh mục phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác
tư vấn.
4. Danh mục các công trình do đơn vị tư vấn đã thực
hiện trong năm...
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện
lực: ...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|