NGÂN HÀNG
CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1444/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, THAY THẾ CÁC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
Căn cứ Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân
hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội được ban hành kèm theo Quyết định số
16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ngân
hàng Chính sách xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế các thủ tục giải quyết
công việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính
sách xã hội như sau:
a) Công bố bổ sung
03 thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ngân hàng Chính
sách xã hội (danh mục các thủ tục được công bố kèm theo quyết
định này tại Phụ lục I và nội dung chi tiết của từng thủ tục được sửa đổi kèm theo quyết
định này tại Phụ lục II).
b) Công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế 04 thủ tục
giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội đã được
công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-NHCS ngày 10/8/2011 của Tổng giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội (danh mục các thủ tục được sửa đổi, bổ sung kèm theo quyết định này tại Phụ lục 1 và nội dung chi tiết
của từng thủ tục được sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm
theo quyết định này tại Phụ lục II).
c) Công bố thay thế 01 thủ tục giải quyết công việc
cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
được công bố tại Quyết định số 879/QĐ-NHCS ngày 19/4/2011 của Tổng giám đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội (danh mục thủ tục được thay thế kèm theo quyết định
này tại Phụ lục I và nội dung
chi tiết của từng thủ tục được sửa đổi kèm theo quyết định này tại Phụ lục
II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội
sở chính; Giám đốc: Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục
Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Tổng giám đốc;
- Trưởng ban Kiểm
soát NHCSXH;
- Các Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng;
- Website
NHCSXH;
-
Như
điều 3;
- Lưu: VT, Tổ
PC-VP.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Dương
Quyết Thắng
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14444/QĐ-NHCS ngày 09 tháng 5 năm
2013 của Tổng
Giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội)
A. DANH MỤC CÁC
THỦ TỤC ĐƯỢC CÔNG BỐ BỔ SUNG
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thủ tục phê duyệt cho vay đối với hộ cận
nghèo
|
Hoạt động tín
dụng
|
Chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh, thành
phố; Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố;
Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện toàn quốc.
|
2
|
Thủ tục cho vay hộ nghèo xây dựng chòi
phòng tránh lũ, lụt
|
Như trên
|
Phòng giao dịch
NHCSXH cấp huyện
|
Triển khai tại những xã bị ảnh hưởng nặng
bởi lũ, lụt được lựa chọn thuộc 7 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Phú Yên.
|
3
|
Thủ tục cho vay đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
|
Như trên
|
Chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng giao
dịch NHCSXH cấp huyện toàn quốc.
|
B. DANH MỤC CÁC
THỦ TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
|
GHI CHÚ
|
4
|
Thủ tục phê duyệt cho vay Dự án Phát
triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ tham gia Tổ tiết
kiệm và vay vốn mức vay dưới 30 triệu đồng
|
Hoạt động tín
dụng
|
NHCSXH cấp
huyện, tỉnh tại các tỉnh thực hiện dự
án
|
Sửa đổi TTGQCV số TT 01 - Danh mục thủ
tục kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-NHCS ngày 10/8/2011 của Tổng giám đốc
NHCSXH.
|
5
|
Thủ tục phê duyệt cho vay Dự án Phát
triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ tham gia Tổ tiết
kiệm và vay vốn mức vay từ 30 triệu đồng trở lên.
|
Hoạt động tín
dụng
|
Như trên
|
Sửa đổi TTGQCV số TT 02 - Danh mục thủ
tục kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-NHCS ngày 10/8/2011 của Tổng giám đốc
NHCSXH.
|
6
|
Thủ tục phê duyệt cho vay Dự án Phát
triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ vay không tham
gia Tổ tiết kiệm và vay vốn.
|
Hoạt động tín
dụng
|
Như trên
|
Thay thế TTGQCV số TT 03 và 04 - Danh
mục thủ tục kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-NHCS ngày 10/8/2011 của Tổng giám
đốc NHCSXH.
|
C. DANH MỤC CÁC THỦ
TỤC THAY THẾ
Số TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
7
|
Thủ tục thành lập Tổ Tiết kiệm và vay
vốn (theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013)
|
Hoạt động
khác của NHCSXH
|
Phòng giao dịch
NHCSXH cấp huyện toàn quốc
|
Thay thế TTGQCV số TT 01 - Phụ lục 02
Danh mục các thủ tục được sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Quyết
định số 879/QĐ-NHCS ngày 19/4/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH.
|
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC CÔNG BỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1444/QĐ-NHCS ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Tổng giám đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội)
1. Thủ tục phê
duyệt cho vay đối với hộ cận nghèo
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết
kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD) của tổ viên, tiến hành tổ chức họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm
tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay, đối
chiếu với đối tượng xin vay đúng với
chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu hồ sơ vay vốn chưa đúng thì hướng dẫn người
vay làm lại. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị
vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01 /TD) của các tổ viên
trình UBND cấp xã.
+ UBND
cấp xã xác nhận các hộ xin vay đúng là những hộ thuộc diện cận nghèo theo quy định
và hiện đang cư trú hợp pháp tại xã trên
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD).
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV có trách nhiệm gửi bộ
hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
- Bước 3:
+ NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến hành
xem xét, phê duyệt cho vay.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông
báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số
04/TD) tới UBND cấp xã.
- Bước 4: UBND
cấp xã thông báo đến tổ Hội nhận ủy thác
cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV
và Tổ thông báo đến người vay.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi người
vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đối với người vay: Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD): 01 liên.
+ Đối với Tổ TK&VV: Danh sách hộ gia
đình đề nghị vay vốn (mẫu số
03/TD): 02 liên bản gốc, 02 liên
bản sao.
- Số lượng hồ sơ: như trên.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày NHCSXH cấp huyện nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục:
Cá nhân người đại diện hộ gia đình thuộc
đối tượng vay vốn.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp
huyện;
- Cơ quan phối hợp: UBND
cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD;
h. Lệ phí:
- Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương.
- Có tên trong danh sách hộ cận nghèo được UBND cấp xã xác nhận theo chuẩn hộ cận nghèo được
Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ.
- Được Tổ TK&VV bình xét, lập thành danh sách
có xác nhận của UBND cấp xã.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/2/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo.
- Văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của Tổng
giám đốc NHCSXH Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo.
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng
giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm văn bản 316/NHCS-KH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011 của
Tổng Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Văn bản số 1003/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng
giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn đối với hộ cận nghèo theo
Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập 01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ……………………..
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………….
1. Họ tên người vay: …………………………………. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND: ………………, ngày cấp:
…../…../….., nơi cấp: ..............................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………; xã
…………………….. huyện ..................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
...................................................... làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ...................................................................... đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
Để thực hiện phương án:
……………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………….. đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Số lượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Thành tiền
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
- Thời hạn xin vay: ... tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
.... năm ……….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………… đồng (Bằng
chữ: …………………………………………)
2. Lãi suất: ………. %/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………. % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:………… tháng. Kỳ hạn trả nợ: ……………….tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………. đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../…../……………..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………………….
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cho vay hộ
nghèo xây dựng chòi phòng tránh lũ, lụt
a. Trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết
kiệm và vay vốn tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD) gửi cho Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay của người vay, cùng với tổ chức chính trị - xã hội và Ban giảm
nghèo cấp xã tổ chức họp, đối chiếu tên người đề nghị vay vốn với Danh sách các
hộ gia đình thuộc đối tượng vay vốn đã được UBND
cấp huyện phê duyệt, sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị
vay vốn (mẫu số 01/TD) gửi UBND cấp xã xác nhận.
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã trên Danh sách hộ gia
đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), Tổ TK&VV gửi NHCSXH Danh sách hộ
gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu
số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) để làm thủ tục
vay vốn.
- Bước 3:
NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến hành
xem xét, phê duyệt cho vay.
- Bước 4: UBND
cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị nhận ủy thác cho vay) và Tổ TK&VV để thông báo
cho người vay.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi người
vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ như sau:
- Thành phần:
+ Đối với người vay: Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD): 01 liên.
+ Đối với Tổ TK&VV: Danh sách hộ gia
đình đề nghị vay vốn (mẫu số
03/TD): 02 liên bản chính, 02 liên bản sao.
- Số lượng hồ sơ: như trên.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày NHCSXH cấp huyện nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục:
Cá nhân người đại diện hộ gia đình thuộc
đối tượng vay vốn.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: UBND
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội cấp nhận ủy
thác.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục:
Thông báo phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD) (bản
chính).
k. Yêu cầu điều kiện cụ thể:
- Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương nơi.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo được UBND cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ
LĐTB&XH công bố.
- Có tên trong danh sách các hộ nghèo được hỗ trợ, đã được UBND
cấp huyện phê duyệt;
- Được Tổ TK&VV bình xét, lập thành danh sách có xác
nhận của UBND cấp xã.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 716/QĐ-TTg ngày 14/6/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc triển khai thí điểm
giải pháp hỗ trợ hộ nghèo nâng cao điều
kiện an toàn chỗ ở, ứng phó với lũ, lụt vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011 của
Tổng Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác.
- Văn bản số
2437/NHCS-TDNN ngày 13/7/2012 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn thực hiện
cho vay hộ nghèo xây dựng chòi phòng tránh lũ, lụt theo Quyết
định số 716/QĐ-TTg ngày 14/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Văn bản 3505/NHCS-TDNN ngày 05/11/2012 của Tổng
giám đốc về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung văn bản số 2437/NHCS-TDNN ngày
13/7/2012 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn cho vay hộ nghèo xây dựng chòi
phòng tránh lũ, lụt.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập 01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ……………………..
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………….
1. Họ tên người vay: …………………………………. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND: ………………, ngày cấp:
…../…../….., nơi cấp: ..............................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………; xã
…………………….. huyện ..................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
...................................................... làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ...................................................................... đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
Để thực hiện phương án:
……………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………….. đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Số lượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Thành tiền
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
- Thời hạn xin vay: ... tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
.... năm ……….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………… đồng (Bằng
chữ: …………………………………………)
2. Lãi suất: ………. %/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………. % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:………… tháng. Kỳ hạn trả nợ: ……………….tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………. đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../…../……………..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………………….
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cho vay đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất nông
nghiệp.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết
kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD) kèm Hợp đồng lao động đã ký giữa người lao động với bên tuyển dụng
và quyết định thu hồi đất gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận hồ sơ vay vốn của tổ
viên, tiến hành tổ chức họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy
đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của
Chính phủ, nếu hồ sơ vay vốn chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại. Sau đó
lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã
xác nhận.
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã
trên Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), Tổ TK&VV gửi
bộ hồ sơ vay vốn tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
- Bước 3:
+ NHCSXH cấp huyện nhận bộ hồ sơ vay vốn
để xem xét, phê duyệt cho vay.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông
báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số
04/TD) tới UBND cấp xã.
- Bước 4: UBND
cấp xã thông báo đến tổ chức Hội nhận ủy
thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ thông báo đến người vay.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi người
vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Quyết định thu hồi đất nông nghiệp của
cấp có thẩm quyền với thời hạn trong vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất
có hiệu lực (bản sao có chứng thực của Ủy ban
nhân dân cấp xã): 01 bản
+ Trường
hợp người có tên trong Quyết định thu hồi đất nông nghiệp không phải chủ
hộ và không trùng với người đứng tên vay trong Sổ vay vốn (hộ đã vay vốn NHCSXH) thì người
vay đề nghị UBND cấp xã xác nhận quan hệ
của người vay và người lao động thuộc đối tượng được vay đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài là vợ, chồng, bố, mẹ,... của người có tên trong Quyết định thu hồi đất đang trong cùng hộ khẩu của gia
đình.
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn vay (mẫu số 01/TD)
(bản chính): 01 liên
+ Hợp đồng lao động đã ký giữa người lao
động với bên tuyển dụng; Trường hợp người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng
lao động cá nhân do người lao động trực tiếp ký kết với người sử dụng lao động ở
nước ngoài thì Hợp đồng lao động cá nhân phải được chứng nhận đã đăng ký tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động cư trú. Trong khi chưa có Hợp đồng lao động, NHCSXH căn cứ
vào thông báo hoặc giấy xác nhận của bên tuyển dụng về việc người lao động được
tuyển dụng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài để xem xét và làm các thủ tục
cho vay (tiền vay chỉ được phát ra khi NHCSXH nhận được bản gốc Hợp đồng lao động).
- Số lượng hồ sơ: như trên
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH cấp huyện nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
Là người lao động thuộc các hộ gia đình trực tiếp sản
xuất nông nghiệp trên phạm vi cả nước bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà
không có đất để bồi thường.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp
huyện;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các tổ chức
chính trị
- xã hội cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD
h. Lệ phí;
- Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01 /TD).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có hộ khẩu thường trú tại hộ gia đình có đất
nông nghiệp bị thu hồi;
- Có Quyết định thu hồi đất với thời hạn trong
vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất có hiệu lực.
- Được bên tuyển dụng (Doanh nghiệp được Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài) chính thức tiếp nhận đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
(có hợp đồng lao động ký kết giữa người lao động với
đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp xuất khẩu lao động).
- Được Tổ TK&VV bình xét, lập danh sách.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề
cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
- Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài.
- Văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn nghiệp vụ
cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011 của
Tổng Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Văn bản số 297/NHCS-TDNN ngày 04/02/2013 của Tổng
Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất
nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập 01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ……………………..
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………….
1. Họ tên người vay: …………………………………. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND: ………………, ngày cấp:
…../…../….., nơi cấp: ..............................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………; xã
…………………….. huyện ..................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
...................................................... làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ...................................................................... đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
Để thực hiện phương án:
……………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………….. đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Số lượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Thành tiền
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
- Thời hạn xin vay: ... tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
.... năm ……….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………… đồng (Bằng
chữ: …………………………………………)
2. Lãi suất: ………. %/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………. % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:………… tháng. Kỳ hạn trả nợ: ………………tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………. đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../…../……………..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………………….
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục phê duyệt
cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ
tham gia Tổ tiết kiệm và vay vốn đến 30 triệu đồng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người vay làm Hồ sơ đề nghị vay
vốn gửi Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV).
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức
họp bình xét, lập Danh sách đề nghị vay vốn, sau đó Tổ gửi Danh sách đề nghị
vay vốn tới UBND cấp xã xác nhận.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đã
có xác nhận của UBND cấp xã đến Ban quản
lý Dự án huyện để xác nhận.
Bước 4: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị
vay vốn tới NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện nơi cho vay tiến hành kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ
của hồ sơ, tiến hành kiểm tra lại một số thông tin, hoặc thẩm định các trường hợp
xét thấy cần thiết. Nếu đủ điều kiện NHCSXH cấp huyện nơi cho vay lập thông báo
phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD) gửi
UBND cấp xã.
Bước 5: UBND
cấp xã thông báo đến tổ chức Hội nhận ủy thác cấp xã để tổ chức Hội thông báo đến Tổ TK&VV. Tổ
TK&VV thông báo đến người vay kết quả phê duyệt cho vay.
b) Cách thức thực hiện:
Người vay gửi hồ sơ trực tiếp đến tổ
TK&VV nơi người vay thường xuyên sinh sống.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ được bổ sung, sửa đổi như sau:
- Đối với khách hàng:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn vay (mẫu số 01/TD):
01 liên (bản chính).
+ Phiếu báo giá hoặc Phiếu đặt mua hàng
(trường hợp khi giải ngân lần đầu); Giấy tờ chứng minh đã mua cây giống của các
đơn vị cung cấp cây giống hợp pháp (đối với trường hợp giải ngân lần thứ hai):
ngân hàng nơi cho vay phô tô 01 liên để lưu vào hồ sơ cho vay.
+ Đơn xin chuyển đổi mục đích kinh doanh
rừng trồng (Mẫu số 25/FSDP) đối với trường hợp
cho vay vốn bổ sung để chuyển đổi mô hình rừng trồng: 01 liên (bản chính).
- Đối với Tổ TK&VV:
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 02 bản chính, 02
bản sao.
Số lượng hồ sơ: Như trên.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH
nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp:
Ban quản lý dự án cấp huyện, Tổ công tác dự án xã, UBND cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục:
Thông báo phê duyệt cho vay mẫu 04/TD.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai được bổ sung như sau:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD)
- Đơn xin chuyển đổi mục đích kinh doanh rừng trồng
(Mẫu số 25/FSDP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Thuộc nhóm khách hàng mục tiêu: Hộ gia đình tham gia trồng, chăm
sóc rừng trồng của dự
án
- Có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
- Cư trú hợp pháp tại xã thực hiện Dự án (là nơi
người đó thường xuyên sinh sống. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của
người vay vốn theo quy định thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống được UBND xã xác nhận);
- Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trồng rừng (cấp mới lần đầu hoặc đã được đứng tên
trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trồng rừng sau khi nhận chuyển nhượng) đối với diện
tích đất sẽ trồng hoặc chăm sóc rừng sản xuất bằng vốn vay;
- Mục đích vay vốn phù hợp với quy định của dự
án;
- Có khả năng tài chính để chi trả khoản nợ trong thời
gian cam kết. Không có nợ quá hạn trên 6 tháng hoặc nợ khó đòi tại NHCSXH nơi
cho vay;
- Có vốn tự có tham gia tối thiểu 25% chi
phí của phương án sử dụng vốn dưới các hình thức: bằng tiền, hiện vật hoặc nhân
công; NHCSXH cho vay: tối đa 75% chi phí của mỗi phương án sử dụng vốn.
- Phương án vay vốn khả thi, có hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ.
Việc trồng, chăm sóc rừng phù hợp với thiết kế trồng rừng của Dự án về địa điểm,
mô hình, kỹ thuật,...;
- Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
cho NHCSXH giữ trong suốt thời gian còn nợ vay NHCSXH theo Dự án và Cam kết
dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm trả nợ vay cho NHCSXH.
- Đối với trường hợp vay vốn để tiếp tục trồng,
chăm sóc rừng đã được trồng trước đây hoặc rừng đã nhận chuyển nhượng thì diện
tích rừng đã trồng trước đây đã được nghiệm thu bởi Ban quản lý dự án huyện.
- Đối với trường hợp hộ đã tham gia trồng rừng,
nhưng rừng đã khai thác nay tiếp tục có nhu cầu vay vốn để trồng tiếp trên diện
tích đó thì người vay có thêm điều kiện:
+ Thực hiện trả nợ (lãi, hoặc gốc + lãi)
đúng kỳ hạn đã cam kết ghi trên Sổ vay vốn hoặc Khế ước nhận nợ;
+ Dư nợ cũ và số vốn xin vay tiếp không
vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định hiện hành của Tổng giám đốc NHCSXH đối với Dự án PTNLN.
- Đối với trường hợp hộ đã trồng rừng sản xuất gỗ
ván dăm hiện tại (luân kỳ thông thường 7 năm), kéo dài thêm thời gian chăm sóc
nuôi dưỡng bảo vệ để chuyển thành rừng
trồng lấy gỗ xẻ (luân kỳ dài 15 năm) được xem xét cho vay bổ sung với tổng thời
hạn cho vay tối đa là 15 năm, việc xem xét cho vay khi người vay có thêm các điều
kiện:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng
trồng đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh thẩm định, phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Hiệp định Tín dụng số 3953-VN phát triển giữa Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, ký ngày 04/4/2005.
- Hiệp định Tài trợ bổ sung số 5070-VN giữa Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, ký ngày 15/6/2012;
- Hiệp định vay phụ ký ngày 28/4/2005 giữa NHCSXH
và Bộ Tài chính.
- Hiệp định vay phụ ký ngày 26/11/2012 cho Khoản
tài trợ bổ sung giữa
NHCSXH và Bộ Tài chính;
m) Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung của thủ tục:
Quyết định số 247/QĐ-NHCS ngày
25/01/2013 của Tổng giám đốc NHCSXH về Phê duyệt Cẩm nang tín dụng của NHCSXH dùng cho vay
hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ……………………..
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………….
1. Họ tên người vay: …………………………………. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND: ………………, ngày cấp:
…../…../….., nơi cấp: ..............................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………; xã
…………………….. huyện ..................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
...................................................... làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ...................................................................... đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
Để thực hiện phương án:
……………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………….. đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Số lượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Thành tiền
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
- Thời hạn xin vay: ... tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
.... năm ……….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………… đồng (Bằng
chữ: …………………………………………)
2. Lãi suất: ………. %/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………. % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:………… tháng. Kỳ hạn trả nợ: ………………tháng/lần
4. Số tiền trả nợ: ……………. đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../…../……………..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………………….
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục phê duyệt
cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ
tham gia Tổ tiết kiệm và vay vốn mức vay trên 30 triệu đồng
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Người vay làm Hồ sơ đề nghị vay vốn gửi Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV).
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức
họp bình xét các hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn; Đối với các hộ đề nghị vay vốn trên 30 triệu đồng trở
lên tổ giới thiệu người vay làm thủ tục bảo đảm tiền vay theo hướng dẫn của NHCSXH; Lập Danh sách
đề nghị vay vốn gửi tới UBND cấp xã xác nhận.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay
vốn đã có xác nhận của UBND cấp xã đến Ban quản lý Dự án huyện để xác nhận.
Bước 4: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị
vay vốn tới NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện nơi cho vay tiến
hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, tiến hành thẩm định từng trường hợp. Nếu đủ
điều kiện NHCSXH cấp huyện nơi cho vay lập thông báo phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD) gửi UBND cấp xã.
Bước 5: UBND
cấp xã thông báo đến tổ chức Hội nhận ủy thác cấp xã để tổ chức Hội thông báo đến Tổ TK&VV. Tổ
TK&VV thông báo đến người vay kết quả phê duyệt cho vay.
b) Cách thức thực hiện
Người vay gửi hồ sơ trực tiếp đến tổ
TK&VV nơi người vay
thường xuyên sinh sống.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ được sửa đổi, bổ sung
như sau:
- Đối với khách hàng:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn vay (mẫu số 01/TD):
01 liên (bản chính).
+ Phiếu báo giá hoặc Phiếu đặt mua hàng
(trường hợp khi giải ngân
lần đầu); Giấy tờ chứng minh đã mua cây giống của các đơn vị cung cấp cây giống
hợp pháp (đối với trường hợp giải ngân lần
thứ hai): ngân hàng nơi cho vay phô tô 01 liên để lưu vào hồ sơ cho vay.
+ Đơn xin chuyển đổi mục đích kinh doanh rừng trồng (Mẫu số 25/FSDP) đối với trường hợp cho vay vốn
bổ sung để chuyển đổi mô hình rừng trồng: 01 liên (bản chính).
- Đối với Tổ TK&VV:
Danh sách hộ gia đinh đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 02 bản chính, 02
bản sao.
Số lượng hồ sơ: Như trên.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: Ban quản lý dự án cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ công tác dự án xã, các tổ chức chính trị - xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
Thông báo phê duyệt cho vay mẫu 04/TD.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được bổ sung
như sau:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD)
- Đơn xin chuyển đổi mục đích kinh doanh rừng trồng (Mẫu số 25/FSDP đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Thuộc nhóm khách hàng mục tiêu: Hộ gia đình tham gia trồng, chăm
sóc rừng trồng của dự án
- Có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
- Cư trú hợp pháp tại xã thực hiện Dự án (là nơi người đó thường xuyên
sinh sống. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người vay vốn theo quy định thì
nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống được UBND
xã xác nhận);
- Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trồng rừng (cấp mới lần đầu hoặc đã được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trồng rừng sau khi nhận chuyển nhượng) đối với diện tích đất sẽ trồng hoặc chăm sóc rừng sản xuất bằng vốn
vay;
- Mục đích vay vốn phù hợp với quy định của dự án;
- Có khả năng tài chính để chi trả khoản nợ trong
thời gian cam kết. Không có nợ quá hạn trên 6 tháng hoặc nợ khó đòi tại NHCSXH
nơi cho vay;
- Có vốn tự có tham gia tối thiểu 25% chi phí
của phương án sử dụng vốn dưới các hình
thức: bằng tiền, hiện vật hoặc
nhân công; NHCSXH cho vay: tối đa 75% chi phí của mỗi phương án sử dụng vốn.
- Phương án vay vốn khả thi, có hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ. Việc
trồng, chăm sóc rừng phù hợp với thiết kế trồng rừng của Dự án về địa điểm, mô
hình, kỹ thuật,...;
- Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
cho NHCSXH giữ trong suốt thời gian còn nợ vay NHCSXH theo Dự án và Cam kết
dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm trả nợ vay cho NHCSXH.
- Đối với trường hợp vay vốn để tiếp tục trồng,
chăm sóc rừng đã được trồng trước đây hoặc rừng đã nhận chuyển nhượng thì diện
tích rừng đã trồng trước đây đã được nghiệm thu bởi Ban quản lý dự án huyện.
- Đối với trường hợp hộ đã tham gia trồng rừng, nhưng rừng đã
khai thác nay tiếp tục có nhu cầu vay vốn để trồng tiếp trên diện tích đó thì người vay
có thêm điều kiện:
+ Thực hiện trả nợ (lãi, hoặc gốc + lãi)
đúng kỳ hạn đã cam kết ghi trên Sổ vay vốn hoặc Khế ước nhận nợ;
+ Dư nợ cũ và số vốn xin vay tiếp không
vượt quá mức cho vay
tối đa theo quy định hiện hành của Tổng giám đốc NHCSXH đối với Dự án PTNLN.
- Đối với trường hợp hộ đã trồng rừng sản xuất gỗ
ván dăm hiện tại (luân kỳ thông thường 7 năm), kéo dài thêm thời gian chăm sóc nuôi dưỡng bảo vệ để chuyển thành rừng trồng
lấy gỗ xẻ (luân kỳ dài 15 năm) được xem xét cho vay bổ sung với tổng thời hạn cho vay tối đa là
15 năm, việc xem xét cho vay khi người vay có thêm các điều kiện:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng
trồng đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh thẩm định, phê duyệt.
- Phải là thành viên của tổ TK&VV.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Hiệp định Tín dụng số 3953-VN phát triển giữa
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, ký ngày 04/4/2005.
- Hiệp định Tài trợ bổ sung số 5070-VN giữa Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, ký ngày 15/6/2012;
- Hiệp định vay phụ ký ngày 28/4/2005 giữa NHCSXH
và Bộ Tài chính.
- Hiệp định vay phụ ký ngày 26/11/2012 cho Khoản
tài trợ bổ sung giữa NHCSXH và Bộ Tài chính;
m) Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung thủ tục:
Quyết định số 247/QĐ-NHCS ngày
25/01/2013 của Tổng giám đốc NHCSXH về Phê duyệt Cẩm nang tín dụng của NHCSXH dùng cho vay
hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ……………………..
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………….
1. Họ tên người vay: …………………………………. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND: ………………, ngày cấp:
…../…../….., nơi cấp: ..............................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………; xã
…………………….. huyện ..................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
...................................................... làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ...................................................................... đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
Để thực hiện phương án:
……………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………….. đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Số lượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Thành tiền
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
- Thời hạn xin vay: ... tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
.... năm ……….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………… đồng (Bằng
chữ: …………………………………………)
2. Lãi suất: ………. %/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………. % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:………… tháng. Kỳ hạn trả nợ: …………………..tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………. đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../…../……………..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………………….
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 25/FSDP
|
ĐƠN XIN CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
KINH DOANH RỪNG TRỒNG
Kính gửi:
|
Tổ công tác dự án xã ……………………………………………...
Ban
quản lý dự án huyện
…………………………………………
|
- Họ và tên chủ rừng: ………………………….. Năm sinh: …../…../……………………………..
- Số CMND: ………………………… ngày cấp: ………/……/………., nơi cấp: …………………..
- Địa chỉ cư trú: thôn ………………………….; xã …………….. huyện …………………………….
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) ……………………………………… làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ……………………………………………………………………….
quản
lý.
Tôi đã vay vốn tại NHCSXH ……………………………………………….. theo Giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương
án sử dụng vốn vay ngày …../…./………… Tổng số tiền ……………….. đồng/ diện tích
………….. ha, thời hạn trả
nợ cuối cùng
ngày
…../ ……./ ………..
Tính đến thời điểm hiện nay tôi đã trả nợ
được số tiền …………….
đồng, số tiền còn lại
so với tổng số tiền vay là ………………….. đồng.
Trong quá trình kinh doanh rừng, tôi nhận
thấy việc nuôi dưỡng rừng trồng hiện tại để kinh doanh gỗ lớn đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn, cải thiện môi trường rừng tốt hơn. Nên tôi kính đề nghị Tổ
công tác dự án xã, Ban quản lý dự án huyện và Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) huyện xem xét và duyệt cho tôi được vay vốn tiếp để đầu tư cho nuôi dưỡng
rừng trồng với diện tích …………………..
ha.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng mục đích
kinh doanh, hoàn thiện tất cả các thủ tục vay vốn theo quy định của NHCSXH và
trả nợ đúng, đủ theo thời hạn vay.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý cơ
quan./.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 201....
Người xin chuyển đổi
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Xác nhận Tổ
công tác dự
án xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận Ban Quản lý
dự án huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục phê duyệt
cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ
vay không tham gia Tổ tiết kiệm và vay vốn
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Người vay gặp Tổ công tác dự án trồng rừng cấp xã để được
hướng dẫn làm hồ sơ vay vốn và Hồ sơ đề nghị vay
vốn gửi trực tiếp tới UBND cấp xã xin xác nhận. Người vay thực hiện bảo đảm tiền
vay theo quy định của NHCSXH.
Bước 2: Người vay gửi hồ sơ đề nghị vay
vốn đã có xác nhận của UBND cấp xã đến
Ban quản lý Dự án huyện để xác nhận Phương án sử dụng vốn vay của từng hộ là
phù hợp với quy định và thiết kế kỹ thuật trồng rừng của Dự án hoặc phù hợp với Hồ sơ
thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng trồng.
Bước 3: Người vay gửi trực tiếp hồ sơ đề
nghị vay vốn tới NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện nơi cho vay tiến hành kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, tiến hành kiểm tra lại một số thông tin,
hoặc thẩm định các trường hợp xét thấy cần thiết. Nếu đủ điều kiện NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay lập
thông báo phê duyệt cho vay gửi đến người
vay.
b) Cách thức thực hiện
Người vay gửi hồ sơ trực tiếp tới NHCSXH cấp huyện
nơi cho vay.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ như sau:
- Đối với khách hàng:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn vay (mẫu số 01/TD):
01 liên (bản chính).
+ Phiếu báo giá hoặc Phiếu đặt mua hàng
(trường hợp khi giải ngân lần đầu); Giấy tờ chứng minh đã mua cây giống của các
đơn vị cung cấp cây giống hợp pháp (đối với trường hợp giải ngân lần thứ hai):
ngân hàng nơi cho vay phô tô 01 liên để lưu vào hồ sơ cho vay.
+ Đơn xin chuyển đổi mục đích kinh doanh
rừng trồng (Mẫu số 25/FSDP) đối với trường hợp cho vay vốn
bổ sung để chuyển đổi mô hình rừng trồng: 01 liên (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: Ban quản lý dự án cấp huyện, UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục
Thông báo phê duyệt cho vay mẫu 04/TD.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai như sau:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01 /TD)
- Đơn xin chuyển đổi mục đích kinh doanh rừng trồng
(Mẫu số 25/FSDP đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục
- Thuộc nhóm khách hàng mục tiêu: Hộ gia đình
tham gia trồng, chăm sóc rừng trồng của dự án
- Có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
- Cư trú hợp pháp tại xã thực hiện Dự án (là nơi
người đó thường xuyên sinh sống. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của
người vay vốn theo quy định thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống được UBND xã xác nhận);
- Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trồng rừng (cấp mới lần đầu hoặc đã được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trồng rừng sau khi nhận chuyển nhượng) đối
với diện tích đất sẽ trồng hoặc chăm sóc rừng sản xuất bằng vốn vay;
- Mục đích vay vốn phù hợp với quy định của dự
án;
- Có khả năng tài chính để chi trả khoản nợ trong
thời gian cam kết. Không có nợ quá hạn trên 6 tháng hoặc nợ khó đòi tại NHCSXH
nơi cho vay;
- Có vốn tự có tham gia tối thiểu 25% chi phí của
phương án sử dụng vốn dưới các hình thức: bằng tiền, hiện vật hoặc nhân công; NHCSXH cho
vay tối đa 75% chi phí của mỗi phương án sử dụng vốn.
- Phương án vay vốn khả thi, có hiệu quả, đảm bảo
khả năng trả nợ. Việc trồng, chăm sóc rừng phù hợp với thiết kế trồng rừng của
Dự án về địa điểm, mô hình, kỹ thuật,...;
- Thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định
của Pháp luật và theo văn bản hướng dẫn hiện hành của NHCSXH.
- Đối với trường hợp vay vốn để tiếp tục trồng,
chăm sóc rừng đã được trồng trước đây hoặc rừng đã nhận chuyển nhượng thì diện
tích rừng đã trồng trước đây đã được nghiệm thu bởi Ban quản lý dự án huyện.
- Đối với trường hợp hộ đã tham gia trồng rừng,
nhưng rừng đã khai thác nay tiếp tục có nhu cầu vay vốn để trồng tiếp trên diện tích đó thì người
vay có thêm điều kiện:
+ Thực hiện trả nợ (lãi, hoặc gốc + lãi)
đúng kỳ hạn đã cam kết ghi trên Sổ vay vốn hoặc Khế ước nhận nợ;
+ Dư nợ cũ và số vốn xin vay tiếp không
vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định
hiện hành của Tổng giám đốc NHCSXH đối với Dự án PTNLN.
- Đối với trường hợp hộ đã trồng rừng sản xuất gỗ
ván dăm hiện tại (luân kỳ thông thường 7 năm), kéo dài thêm thời gian chăm sóc
nuôi dưỡng bảo vệ để chuyển thành rừng trồng lấy gỗ xẻ (luân kỳ dài 15 năm) được
xem xét cho vay bổ sung với tổng thời hạn cho vay tối đa là 15 năm, việc xem
xét cho vay khi người vay có thêm các điều kiện:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng
trồng đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh thẩm định, phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Hiệp định Tín dụng số 3953-VN phát triển giữa
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, ký ngày 04/4/2005.
- Hiệp định Tài trợ bổ sung số 5070-VN giữa Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, ký ngày 15/6/2012;
- Hiệp định vay phụ ký ngày 28/4/2005 giữa NHCSXH
và Bộ Tài chính.
- Hiệp định vay phụ ký ngày 26/11/2012 cho Khoản
tài trợ bổ sung giữa NHCSXH và Bộ Tài chính;
m) Căn cứ pháp lý để sửa đổi, thay thế thủ
tục:
Quyết định số 247/QĐ-NHCS ngày
25/01/2013 của Tổng giám đốc NHCSXH về Phê duyệt Cẩm nang tín dụng của NHCSXH
dùng cho vay hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ……………………..
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………….
1. Họ tên người vay: …………………………………. Năm
sinh: ..........................................
- Số CMND: ………………, ngày cấp:
…../…../….., nơi cấp: ..............................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………; xã
…………………….. huyện ..................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)
...................................................... làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ...................................................................... đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
Để thực hiện phương án:
……………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………….. đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Số lượng
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
Thành tiền
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
- Thời hạn xin vay: ... tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
.... năm ……….
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………… đồng (Bằng
chữ: …………………………………………)
2. Lãi suất: ………. %/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………. % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:………… tháng. Kỳ hạn trả nợ: ……………..tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………. đồng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày …../…../……………..
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày ………………………………………….
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 25/FSDP
|
ĐƠN XIN CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
KINH DOANH RỪNG TRỒNG
Kính gửi:
|
Tổ công tác dự án xã ……………………………………………...
Ban
quản lý dự án huyện
…………………………………………
|
- Họ và tên chủ rừng: ………………………….. Năm sinh: …../…../……………………………..
- Số CMND: ………………………… ngày cấp: ………/……/………., nơi cấp: …………………..
- Địa chỉ cư trú: thôn ………………………….; xã …………….. huyện …………………………….
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) ……………………………………… làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ……………………………………………………………………….
quản
lý.
Tôi đã vay vốn tại NHCSXH ………………………………………………..theo Giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương
án sử dụng vốn vay ngày …../…./………… Tổng số tiền ……………….. đồng/ diện tích
………….. ha, thời hạn trả
nợ cuối cùng
ngày
…../ ……./ ………..
Tính đến thời điểm hiện nay tôi đã trả nợ
được số tiền …………….
đồng, số tiền còn lại
so với tổng số tiền vay là ………………….. đồng.
Trong quá trình kinh doanh rừng, tôi nhận
thấy việc nuôi dưỡng rừng trồng hiện tại để kinh doanh gỗ lớn đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn, cải thiện môi trường rừng tốt hơn. Nên tôi kính đề nghị Tổ
công tác dự án xã, Ban quản lý dự án huyện và Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) huyện xem xét và duyệt cho tôi được vay vốn tiếp để đầu tư cho nuôi dưỡng
rừng trồng với diện tích …………………..
ha.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng mục đích
kinh doanh, hoàn thiện tất cả các thủ tục vay vốn theo quy định của NHCSXH và
trả nợ đúng, đủ theo thời hạn vay.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý cơ
quan./.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 201....
Người xin chuyển đổi
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Xác nhận Tổ
công tác dự
án xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận Ban Quản lý
dự án huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục thành lập Tổ
Tiết kiệm và vay vốn
a) Trình tự thực hiện được thay thế
như sau:
Bước 1:
+ Ban giảm nghèo cấp xã, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) và Trưởng thôn tuyên truyền, vận động hộ
nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác gia nhập Tổ.
+ Trưởng thôn hoặc người phụ trách các tổ
chức chính trị
- xã hội đứng ra
thành lập Tổ lập danh sách tổ viên, xây dựng quy ước hoạt động của Tổ;
Bước 2: Tổ chức cuộc họp thành lập Tổ để:
- Thông qua Danh sách các tổ viên của Tổ.
- Thông qua Quy ước hoạt động của Tổ.
- Bầu Ban quản lý Tổ (phải có đủ 2 thành viên: Tổ
trưởng và Tổ phó).
Cuộc họp thành lập Tổ phải được lập
thành Biên bản để báo cáo UBND cấp xã chấp
thuận và cho phép hoạt động. Biên bản họp phải đảm bảo các nội dung về: danh
sách tổ viên, bầu Ban quản lý Tổ, Quy ước hoạt động của Tổ (theo mẫu số 10A/TD).
Bước 3: Khi được UBND cấp xã chấp thuận và cho phép hoạt động, Tổ phải thông báo
cho NHCSXH bằng cách gửi 01 bản biên bản họp Tổ.
Bước 4: NHCSXH và Tổ TK&VV ký Hợp đồng
ủy nhiệm thu lãi (mẫu số 11/TD) đối với Tổ có tín nhiệm với
ngân hàng và được các thành viên trong Tổ nhất trí.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Tổ TK&VV và UBND xã.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ được thay thế như sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10A/TD): 02 bộ.
+ Hợp đồng ủy
nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm (mẫu số
11/TD): 03 bộ.
- Số lượng hồ sơ: như trên
d. Thời hạn giải quyết được:
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc tính từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: Tổ chức
chính trị-xã hội cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục: Phê duyệt của
UBND cấp xã cho phép Tổ TK&VV hoạt động.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10A/TD).
- Hợp đồng ủy
nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm (mẫu số
11/TD).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục được
thay thế như sau:
- Có tối thiểu 05 tổ viên và tối đa 60 tổ viên cư
trú hợp pháp theo địa bàn dân cư thuộc
đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
- Tổ được thành lập theo địa bàn thôn, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm và địa bàn tương đương nằm trong xã. Trường hợp trong một thôn không đủ số
tổ viên tối thiểu theo quy
định thì được thành lập theo địa bàn thôn liền kề trong xã.
- Tổ TK&VV có Quy ước hoạt động nêu rõ nội
dung hoạt động của Tổ.
- Việc thành lập Tổ và nội dung Quy ước hoạt động
của Tổ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã
chấp thuận theo quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội
đồng quản trị NHCSXH về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ
TK&VV thay thế Quyết định số 783/QĐ-HĐQT ngày 29/7/2003 của Hội đồng quản
trị NHCSXH.
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng
giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết
định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/03/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy
chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10/TD
Lập
02 liên:
- 01 liên lưu NH
- 01 liên lưu tổ TK&VV
|
BIÊN BẢN HỌP
Về việc thành lập
Tổ tiết kiệm và vay vốn
Thời gian bắt đầu: …….. giờ ….., ngày …../ …../ …………….
Địa điểm: Thôn ………………….., xã ………………….. huyện ………………………………….
Thành phần tham dự:
- …………… người là đại diện hộ gia đình cùng cư
trú tại địa bàn thôn …………………………..
……………….. xã ……………………… huyện ……………………………………………………….
- Ông (bà) …………………………………………………… là Trưởng thôn, chứng
kiến cuộc họp.
Chủ trì: Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………………………..
Thư ký: Ông (bà) ……………………………………………………………
là
đại diện hộ gia đình
NỘI DUNG
Đại diện các hộ gia đình tự nguyện họp để
thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động Tổ TK&VV ban hành kèm
theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH. Sau
khi thảo luận, cuộc họp thống nhất các nội dung sau:
I. DANH SÁCH TỔ VIÊN TỰ NGUYỆN GIA NHẬP TỔ
TK&VV
1 ………………………………………………….
|
25 ………………………………………………….
|
2 ………………………………………………….
|
26 ………………………………………………….
|
3 ………………………………………………….
|
27 ………………………………………………….
|
4 ………………………………………………….
|
28 ………………………………………………….
|
5 ………………………………………………….
|
29 ………………………………………………….
|
6 ………………………………………………….
|
30 ………………………………………………….
|
7 ………………………………………………….
|
31 ………………………………………………….
|
8 ………………………………………………….
|
32 ………………………………………………….
|
9 ………………………………………………….
|
33 ………………………………………………….
|
10 ………………………………………………….
|
34 ………………………………………………….
|
11 ………………………………………………….
|
35 ………………………………………………….
|
12 ………………………………………………….
|
36 ………………………………………………….
|
13 ………………………………………………….
|
37 ………………………………………………….
|
14 ………………………………………………….
|
38 ………………………………………………….
|
15 ………………………………………………….
|
39 ………………………………………………….
|
16 ………………………………………………….
|
40 ………………………………………………….
|
17 ………………………………………………….
|
50 ………………………………………………….
|
18 ………………………………………………….
|
……………………………………………………..
|
19 ………………………………………………….
|
……………………………………………………..
|
20 ………………………………………………….
|
……………………………………………………..
|
21 ………………………………………………….
|
……………………………………………………..
|
22 ………………………………………………….
|
……………………………………………………..
|
23 ………………………………………………….
|
……………………………………………………..
|
24 ………………………………………………….
|
Tổng số: …………………. tổ
viên
|
III. QUY ƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
1. Tổ TK&VV là tập hợp các hộ nghèo, hộ cận
nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn NHCSXH để sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ giúp đỡ lẫn nhau
trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, giúp đỡ nhau từng bước có thói quen thực
hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có; cùng giám sát lẫn nhau trong việc
vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ NHCSXH.
2. Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết
theo đa số dưới sự điều hành của Ban quản lý Tổ. Tổ sinh hoạt định kỳ hàng tháng vào ngày…… hoặc đột
xuất để giải quyết công việc
phát sinh (nếu có). Nội dung họp Tổ do Tổ trưởng chuẩn bị và
thống nhất trong Ban quản lý Tổ.
3. Cuộc họp của Tổ khi có các nội dung biểu quyết thì phải
có ít nhất 2/3 số tổ viên dự họp và có ít nhất 2/3 số tổ viên có mặt tại cuộc họp
tán thành mới có giá trị thực hiện. Các nội dung họp Tổ phải biểu quyết bao gồm:
kết nạp tổ viên, cho tổ viên ra khỏi Tổ, nội dung quy ước hoạt động, bầu Tổ trưởng và
Tổ phó, bình xét cho vay từng hộ. Nội dung cuộc họp Tổ phải được lập thành biên bản và
thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
4. Điều hành hoạt động của Tổ có Ban quản lý Tổ do các tổ viên trong Tổ
bầu chọn, Ban quản lý Tổ gồm tổ trưởng và tổ phó là người có phẩm chất đạo đức,
có tinh thần trách nhiệm,
nhiệt tình trong công việc và được phân công nhiệm vụ như sau:
a) Tổ trưởng là người đại diện cho Tổ chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành hoạt động của
Tổ theo Quy ước
hoạt động đã được Tổ thông qua, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý Tổ
và nhiệm vụ của Tổ trưởng theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV đã
được ghi trong Hợp đồng ủy nhiệm của NHCSXH.
b) Tổ phó giúp việc cho Tổ trưởng trong việc điều
hành, giải quyết công việc của Tổ và thay mặt Tổ trưởng giao dịch với NHCSXH khi được
Tổ trưởng phân công. Riêng trường hợp Tổ phó nhận tiền hoa hồng từ NHCSXH thì
phải có Giấy ủy quyền của Tổ trưởng và có xác nhận của UBND cấp xã.
5. Các tổ viên trong Tổ cam kết thực hiện tốt các nội
dung sau:
a) Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ hoặc
đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,... để nâng cao
trình độ sản xuất, kinh doanh.
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích
xin vay, có hiệu quả. Có nghĩa vụ trả nợ gốc, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thỏa thuận với NHCSXH.
c) Thực hành tiết kiệm và gửi vào NHCSXH theo định
kỳ hàng tháng với mức tối thiểu là ………. đồng/tổ viên kể từ tháng …………./……………..
d) Mỗi tổ viên của Tổ cam kết tương trợ giúp đỡ nhau,
trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh và đời sống; có trách nhiệm
giám sát lẫn nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ (gốc, lãi) NHCSXH và thực
hiện nghiêm túc Quy ước hoạt động của Tổ.
đ) Nếu Ban quản lý Tổ được NHCSXH tín nhiệm ủy
nhiệm thu lãi, thu tiền gửi của các tổ viên, thì toàn bộ tổ viên trong Tổ hoàn
toàn nhất trí để Ban quản lý
Tổ thu lãi, thu tiền gửi để nộp NHCSXH. Riêng việc trả nợ gốc, tổ viên phải nộp
tiền trực tiếp cho NHCSXH.
e) Mỗi lần nộp tiền (tiền lãi, tiền gửi)
cho Tổ trưởng, tổ viên ký vào Bảng kê lãi phải thu - lãi thực thu - tiền gửi
- trả nợ gốc từ tiền gửi (gọi tắt là Bảng kê 13/TD) ngay khi nộp tiền cho Tổ trưởng; đồng
thời nhận lại Biên lai thu lãi và thu tiền gửi tiết kiệm; tiến hành kiểm tra, đối
chiếu về: số tiền gốc, số tiền lãi còn nợ NHCSXH, số dư tiền gửi tiết kiệm đã
được in trên Biên lai và thông báo cho NHCSXH nếu có chênh lệch.
g) Tổ viên phải lưu giữ đầy đủ các loại
sổ sách, giấy tờ sau:
- Sổ vay vốn để thường xuyên theo dõi số tiền còn
nợ NHCSXH.
- Biên lai thu lãi và thu tiền gửi đã có chữ ký của
Tổ trưởng để làm cơ sở chứng minh cho số tiền lãi, tiền gửi đã nộp cho Tổ trưởng;
trường hợp trả nợ gốc bằng chuyển khoản từ tiền gửi thì tổ viên cần lưu giữ Phiếu
chuyển khoản.
Nội dung quy ước trên được ……./……….. thành
viên dự họp tán thành.
III. BẦU BAN QUẢN LÝ CỦA TỔ TK&VV
1. Các tổ viên dự họp thống nhất bầu ban quản lý Tổ gồm các ông, bà có tên dưới đây:
a) Ông (Bà) ………………………….. chức vụ: Tổ trưởng với ……./……… tổ viên tán thành
b) Ông (Bà) ………………………….. chức vụ: Tổ phó với ………..../……… tổ viên tán thành
2. Ban quản lý Tổ TK&VV thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động Tổ TK&VV
ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị
NHCSXH và các quy định liên quan hiện hành của NHCSXH.
Biên bản này được lập thành 02 bản, được
các tổ viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND xã chấp thuận và cho phép Tổ TK&VV được
hoạt động tại địa phương.
Cuộc họp kết thúc vào ………..giờ …………., ngày …../………… / ………..
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Chấp thuận và cho phép Tổ TK&VV do
ông (bà)
……………………………. làm
Tổ phó và
ông (bà) ………………………………. làm Tổ phố được thành lập, hoạt động theo Quy ước của Tổ đề
ra và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về hoạt động của Tổ.
|
Ngày ……..
tháng …… năm …….
UBND
CẤP
XÃ
(Ký
tên, đóng dấu)
|