QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN: NÂNG
CẤP CỐNG CẦU XE THUỘC HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC HƯNG HẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của
Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: Nâng cấp cống Cầu Xe thuộc hệ
thống thủy lợi Bắc Hưng Hải họp ngày 23/4/2013. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án: Nâng cấp cống Cầu Xe thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải đã
được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Công văn số 132/BQL2 ngày 17/6/2013 của Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án: Nâng cấp cống Cầu Xe thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải (sau đây gọi
là Dự án) được lập bởi Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 (sau đây gọi
là Chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự
án:
1.1. Cụm các công trình đầu mối gồm:
1.1.1. Vị trí xây dựng:
Xây dựng mới bên bờ hữu sông Cầu Xe,
cách cống cầu xe cũ khoảng 1550m (phía bờ lồi đoạn sông cong khu vực trồng vải)
thuộc địa phận xã Quang Trung, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
1.1.2. Quy mô công trình:
- Cống gồm 6 cửa 8m và 1 cửa âu thuyền
9m; âu thuyền đặt phía đồng bên bờ hữu, dài 200 m cho tàu 800 tấn qua lại, cao
trình đáy cống (- 4,30);
- Cầu giao thông tải trọng ô tô thiết
kế H13, bề rộng mặt cầu rộng 5m, cao trình mặt cầu giao thông (+5,20).
1.1.3. Kết cấu công trình:
- Cống kết cấu BTCT mác 250#, bản đáy
dài 21,5m, dày 1,40 m; trụ pin dày 1,40m, 6 cửa 8 m cửa van phẳng bằng thép 2 tầng
đóng mở bằng tời điện 50 tấn 2 tang.
- Âu thuyền có 2 cửa van, cửa van thượng
lưu van bằng thép 2 tầng, cửa van hạ lưu (ở thân cống) của van phẳng đóng mở bằng
tời điện 50 tấn 2 tang; cửa van phía thượng lưu âu đóng mở bằng tời điện 50 tấn
2 tang.
1.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
phục vụ Dự án.
Bao gồm các công trình: khu nhà quản
lý; nâng cấp tuyến đường từ cống Cầu Xe cũ về cống Cầu Xe mới; hệ thống điện quản
lý vận hành (đường dây 35KV, trạm biến áp treo công suất 160KVA-35(22)/0,4KV,
điện chiếu sáng, điện hạ thế phục vụ quản lý).
1.3. Phạm vi của báo cáo đánh giá tác
động môi trường này không bao gồm nội dung đánh giá tác động môi trường đối với
các hoạt động xây dựng khu tái định cư, khai thác vật liệu xây dựng phục vụ Dự
án.
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với
Dự án:
2.1. Khoanh định và cắm mốc giới địa
bàn thực hiện các hạng mục công trình của Dự án và chỉ được thực hiện thi công
sau khi hoàn thành các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án theo quy định hiện hành;
2.2. Tổ chức rà phá bom mìn và báo
cáo kết quả đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra trước khi triển khai thi
công;
2.3. Bố trí, thiết kế các công trình
phục vụ thi công như: ban chỉ huy công trường, lán trại của công nhân, kho chứa
nguyên vật liệu, bãi tập kết máy móc thiết bị, nhà vệ sinh, bãi chứa chất thải ở
những nơi phù hợp, bảo đảm các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường trong suốt
quá trình thi công và vận hành các công trình của Dự án. Các bãi chứa thải chỉ
được phép đổ thải khi có văn bản chấp thuận của chính quyền địa phương nơi có
bãi thải của dự án;
2.4. Thu gom và xử lý nước thải sinh
hoạt ở khu vực nhà ở tạm bảo đảm đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi thải ra môi trường; áp dụng các biện pháp
quản lý và kỹ thuật phù hợp trong quá trình triển khai Dự án, bảo đảm các yêu cầu
về tiếng ồn và nồng độ các chất gây ra ô nhiễm khí thải phát sinh từ các thiết
bị phục vụ thi công, các phương tiện vận chuyển vật liệu, đào đắp đất, theo các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: (QCVN 26:2010/BTNMT; QCVN 05:2009/BTNMT);
2.5. Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử
lý toàn bộ các chất thải rắn thông thường, chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại
đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn và Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về quản lý chất thải nguy hại. Đặc biệt chú ý đến biện pháp kỹ thuật che chắn bụi,
bùn đất rơi vãi dọc đường, nước rỉ bùn chảy ra từ các phương tiện vận chuyển phục
vụ công tác đào, đắp đất các hạng mục của Dự án;
2.6. Thực hiện các biện pháp gia cố kỹ
thuật (đắp đê bao, tường quây...) các bãi chứa bùn, đất phục vụ công tác đào hố
móng, đảm bảo nước rỉ từ bùn, đất không chảy tràn ra các khu vực xung quanh;
2.7. Có biện pháp quản lý cán bộ,
công nhân lao động của Dự án để ngăn chặn các hiện tượng xung đột xã hội đối với
người dân địa phương; có chương trình tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi
trường cho cán bộ, công nhân lao động trong quá trình thi công xây dựng và vận
hành công trình.
2.8. Có biện pháp giảm thiểu tác động
đến việc ngăn lũ, ngăn mặn từ sông Thái Bình; lấy nước ngọt từ sông Thái Bình để
tưới hỗ trợ cho hệ thống;
2.9. Thực hiện công tác phục hồi môi
trường toàn bộ diện tích chiếm đất tạm thời phục vụ thi công; phối hợp với
chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan khác thực hiện việc bàn giao lại
sau khi hoàn thành thi công các hạng mục công trình của Dự án;
2.10. Giám sát quá trình xói lở ở thượng
hạ lưu các cống, âu thuyền hiện tượng bồi lắng lòng kênh, sự xâm nhập mặn phía hạ
lưu trong quá trình vận hành khai thác để có các giải pháp kỹ thuật phù hợp, kịp
thời khắc phục các tác động tiêu cực gây ra;
2.11. Thực hiện chương trình quản lý
và giám sát môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt và lưu giữ số liệu để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
kiểm tra khi cần thiết;
3. Các điều kiện kèm theo:
3.1. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền
địa phương thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng đối với các hộ dân bị ảnh
hưởng của Dự án theo đúng các quy định hiện hành;
3.2. Thực hiện các quy định về an
toàn thi công và phòng chống cháy nổ; lập kế hoạch ứng cứu sự cố trong thi
công, vận hành công trình, đảm bảo ứng phó kịp thời các sự cố xảy ra;
3.3. Lập kế hoạch ngăn lũ, ngăn mặn từ
sông Thái Bình; lấy nước ngọt từ sông Thái Bình để tưới hỗ trợ cho hệ thống;
phân luồng giao thông trên sông nhằm đảm bảo thoát lũ cho toàn hệ thống và an
toàn giao thông đi lại của nhân dân;
3.4. Tuân thủ các quy định về khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước được quy định tại Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước;
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công
khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện Dự
án;
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về
bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2, 3 Điều 1 Quyết định này và các trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
3. Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án gửi cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự
án vào vận hành chính thức;
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án là căn cứ để quyết định việc đầu tư Dự án; là cơ sở để các
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương thực hiện việc kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Chủ dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN và MT tỉnh Hải Dương;
- Lưu VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuân Thu
|