ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 340/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 24
tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ vào Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
377/TTr-SYT ngày 19 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 05 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 05
tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 09 thủ tục
hành chính mới ban hành; 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Y tế. Sở Y tế điều chỉnh, bổ sung mới 01 thủ tục hành chính và bãi
bỏ 05 thủ tục hành chính này trong quy trình nội bộ để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Y tế (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ
DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
|
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc
|
Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ số 62, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1, Thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.
|
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/ cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ
dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ
từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/ cơ sở
|
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
|
1
|
229910
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm - Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
|
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
2
|
229895
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm - Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
|
3
|
286618
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
|
4
|
286619
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm - Đối với kinh doanh thức ăn đường phố
|
5
|
|
Xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới
thiệu thực phẩm
|
Theo điểm đ, khoản 2, điều 24 của Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội
dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản
lý của Bộ Y tế.
|
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE
LĨNH
VỰC : AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm
và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp đến Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế tỉnh Bến Tre. (Địa
chỉ số 62, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre);
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
+ Bước 2: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế tỉnh Bến Tre có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ.
+ Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông
báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở
không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng
nhận nếu có nhu cầu.
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Chi Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định
và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định
cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
+ Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 3
đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm
(có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia
đoàn thẩm định cơ sở).
+ Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chi Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
+ Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt
yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời
gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
+ Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở,
Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định.
Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định
tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định này. Trường
hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm -
Sở Y tế tỉnh Bến Tre thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng
văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
+ Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu,
Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
+ Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và
đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất
thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì
cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn
bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại Chi Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Chi Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của
cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
+ Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ
sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (một bộ);
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế tỉnh Bến Tre; (Cơ quan chức năng do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định);
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
Phí:
+ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở
+ Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
+ Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ
dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở
+ Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ
từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở
Lệ phí: không có.
(Theo Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh
thực phẩm và Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ
sung, một số điều của Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Y tế.
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22,
25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo
nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh
doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối
với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu
vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại
xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực
sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác
trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập
huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các
bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy
cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30
Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn
theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực
phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập
huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các
bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy
cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1
Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các
phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực
phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất
cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có
công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối
đa.
3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải
được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định
hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội;
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
+ Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
Mẫu
số 1
(Ban hành kèm
theo Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,ngày…..tháng…..năm
20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
Kính gửi: ......................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
.................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:.......................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:...............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:……………………….
Fax:............................................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm…………)..........................................................................
.................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi
rõ họ tên)
|