ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
246/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 20 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC Y
TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-BYT
ngày 31/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 17/TTr-SYT ngày 18/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1648/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 02 thủ tục hành
chính cấp tỉnh (STT: 20, 21) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1577/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh
Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- KGVX, CCHC (Đời13) (VIC);
- Lưu: VT, M.A53/2.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày
04/10/2017
|
1.
|
T-CMU-290351-TT
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế
|
2.
|
T-CMU-290352-TT
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
Cấp
tỉnh: Tổng số có 02 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính đến Sở Y tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết
tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm
Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Sở Y tế, địa chỉ website http://soyte.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau
đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Công
bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải
đăng tải danh sách cơ sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở
Y tế.
|
Không
|
- Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm
số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội;
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm;
- Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 433/QĐ- BYT
ngày 31/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
2
|
Công
bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải
thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm
chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày phải công
bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Y tế.
|
Không
|
- Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm
số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 433/QĐ- BYT
ngày 31/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Cấp tỉnh: Tổng số có 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ CÓ
THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ
SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
02
|
0
|
02
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
|
|
|
|
1.
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
cộng có 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 433/QĐ-BYT NGÀY 31/01/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
1. Thủ tục: Công bố cơ sở xét nghiệm
đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Người đại diện theo pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp đến Sở Y tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để tổng hợp, quản lý.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ
sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện tử của
Sở Y tế.
Các cơ sở xét nghiệm được tiến hành
xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả
trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Danh sách các cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn
an toàn sinh học đã đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện của cơ sở xét nghiệm
an toàn sinh học cấp I
Khu vực phòng xét nghiệm làm việc
với vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh phẩm có khả
năng chứa vi sinh vật gây bệnh truyền bệnh cho người (sau đây gọi tắt là khu vực
xét nghiệm) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất: Có
dụng cụ rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù
hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Các trang thiết bị bảo hộ cá
nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất
02 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật
(sau đây gọi tắt là nhân viên xét nghiệm) phải có
văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực
hiện;
c) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp I trở lên;
4. Điều kiện về quy định thực
hành:
a) Có quy định ra vào khu vực xét
nghiệm;
b) Có quy trình xét nghiệm phù hợp
với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
Điều kiện của cơ sở xét nghiệm
an toàn sinh học cấp II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật
chất:
a) Các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ;
b) Có hệ thống thu gom, xử lý hoặc
trang thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;
c) Có biển
báo nguy hiểm sinh học
trên cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị
quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 103/2016/NĐ-CP ;
b) Có tủ
an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế
lây nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá
nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện
tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại điểm
a, điểm b và điểm d khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn
về an toàn sinh học từ cấp II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực
hành:
a) Các quy định theo khoản 4 Điều
5 Nghị định này;
b) Có quy định lưu giữ, bảo quản mẫu
bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở
xét nghiệm;
c) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy
ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và
xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn
sinh học.
MẪU SỐ
08
……….1………
……….2………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./…3…
|
..……4….., ngày … tháng … năm 20…
|
BẢN
TỰ CÔNG BỐ
Cơ
sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi:
…………………………..5………………………………………………….
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………..6.....................................................................................
Người đứng đầu cơ sở: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ……………………..
Email (nếu có): …………………………………………….
Căn cứ quy định tại Điều ……….7……… Nghị định số ......../2016/NĐ-CP ngày
….. tháng ....năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi đáp ứng Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và quy định thực hành an toàn sinh học
trong phòng xét nghiệm đối với an toàn sinh học cấp ……….8………………………….
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét,
đăng tải thông tin theo quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện xét nghiệm
trong phạm vi chuyên môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
đơn vị./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
1 Tên
cơ quan chủ quản của cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2 Tên
cơ sở đề nghị thông báo đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
4 Địa
danh.
5 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
6 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
7
Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I theo Điều 5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp
độ an toàn sinh học.
2. Thủ tục: Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi
văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Sở Y tế tỉnh Cà Mau thông qua
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng
Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa
chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng
trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày phải công bố
thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
Cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm
chủng sau khi đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả
trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tiêm chủng
thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở
đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1: Thông báo cơ sở đủ điều kiện tiêm
chủng (Phụ lục 1 Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng
cố định
1. Cơ sở vật chất: Khu vực tiêm chủng
phải bảo đảm che được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng
lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và
trong quá trình vận chuyển vắc xin;
c) Có hộp
chống sốc, phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
3. Nhân sự:
a) Số Điều
15 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm
2018. sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có
tối thiểu 02 nhân viên
có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động
tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản
ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực
hành tiêm chủng có trình độ từ trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ
sinh trở lên.
MẪU SỐ
01
……….13………
……….14………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..…/…15…
|
..……16..., ngày … tháng … năm
20…
|
BẢN
TỰ CÔNG BỐ
Cơ
sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi:
……………………..17………………………
Tên cơ sở thông báo: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………..18.....................................................................................
Người đứng đầu cơ sở: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ……………………..
Email (nếu có): …………………………………………….
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, kính đề
nghị Quý cơ quan xem xét đăng tải thông tin theo quy định.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
13
Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều
kiện tiêm chủng.
14
Tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng.
15 Chữ
viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng.
16 Địa
danh.
17
Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng.
18 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo
đủ điều kiện tiêm chủng.