|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1794/QĐ-UBND 2018 kết quả rà soát điều chỉnh bổ sung quy hoạch 03 loại rừng Bắc Kạn
Số hiệu:
|
1794/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1794/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 26 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH 3 LOẠI
RỪNG TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1886/QĐ-UBND
ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề cương và dự toán Dự
án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND
ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông qua kết quả rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 94/TTr-KH&ĐT ngày 22/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3
loại rừng tỉnh Bắc Kạn, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển:
- Điều chỉnh cơ cấu đất lâm nghiệp
(cơ cấu 3 loại rừng), đất ngoài lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự
ổn định trong phát triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm cơ sở để xây dựng
và thực hiện các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
- Thực hiện đảm bảo những mục tiêu,
nhiệm vụ của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn, quy hoạch sử dụng
đất tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
2. Mục tiêu phát triển:
a) Mục tiêu tổng quát:
Hoàn thành việc rà soát, quy hoạch 3
loại rừng trên địa bàn tỉnh nhằm ổn định quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp tỉnh
Bắc Kạn; thực hiện định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững, bảo vệ và
phát triển rừng có hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn; khắc phục được những
bất cập trong quy hoạch 3 loại rừng
năm 2007.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Điều chỉnh tổng diện tích quy hoạch
đất nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn, duy trì độ che phủ rừng 72%.
- Kết quả quy hoạch 3 loại rừng phù hợp
với chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đến năm 2020 phân bổ cho tỉnh Bắc Kạn
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
2016-2020 tỉnh Bắc Kạn).
- Xác định cụ thể về ranh giới, diện tích 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, đảm bảo theo tiêu chí phân
loại rừng và phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của địa phương; đồng thời phù hợp với hiện trạng đất lâm nghiệp hiện nay; xác
định được ranh giới rõ ràng, kết nối và thống nhất số liệu quy hoạch 3 loại rừng
trên bản đồ và thực địa.
- Làm cơ sở để tổ chức quản lý, bảo vệ
tài nguyên rừng, đất rừng, phát triển rừng bền vững, thích ứng với biến đổi khí
hậu và làm cơ sở để quy hoạch phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, giải quyết
những vấn đề tồn tại, vướng mắc trong công tác quản lý đất đai.
3. Nội dung rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn:
- Điều tra, đánh giá thực trạng 3 loại
rừng theo quy hoạch năm 2007, đối chiếu với tiêu chí phân loại rừng đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất hiện nay và nhu cầu sử dụng 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để khắc phục những hạn chế trong quy hoạch
3 loại rừng lần trước;
- Xác định những diện tích rừng phòng hộ ít xung yếu theo quy hoạch 3 loại rừng năm
2007 trên bản đồ và thực địa để chuyển sang quy hoạch rừng sản xuất;
- Rà soát, xác định rõ ranh giới diện
tích rừng sản xuất phù hợp với tiêu chí trên bản đồ và thực địa để chuyển sang
quy hoạch rừng phòng hộ xung yếu và rất xung yếu;
- Xác định rõ diện tích đất ở nông
thôn, đất sản xuất nông nghiệp trong quy hoạch 3 loại rừng năm 2007 để chuyển
ra khỏi quy hoạch 3 loại rừng;
- Xác định diện tích đất lâm nghiệp
mà quy hoạch năm 2007 còn bỏ sót để đưa vào quy hoạch 3 loại rừng đảm bảo đúng
tiêu chí phân loại rừng; bổ sung
quỹ đất chưa sử dụng đã đưa vào sử dụng mục đích lâm nghiệp vào quy hoạch 3 loại
rừng.
4. Kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn:
a) Hiện trạng đất lâm nghiệp:
- Tổng đất lâm nghiệp: 432.595,50 ha,
trong đó:
+ Diện tích đất có rừng: 370.319,68 ha (trong đó: Rừng tự nhiên: 279.253,41
ha; rừng trồng: 91.128,27 ha).
+ Diện tích đất chưa có rừng:
62.213,82 ha.
- Diện tích đất lâm nghiệp phân theo
chức năng:
+ Rừng đặc dụng: 28.244,80 ha.
+ Rừng phòng hộ: 92.290,10 ha.
+ Rừng sản xuất: 302.481,20 ha.
b) Kết quả quy hoạch sau điều chỉnh:
- Diện tích đã hoàn thiện thủ tục
rà soát, điều chỉnh, bổ sung:
+ Quy hoạch đất lâm nghiệp:
Diện tích đất lâm nghiệp: 417.538,67
ha, trong đó: Đất có rừng: 369.784,67 ha ((Rừng tự nhiên: 279.013,23 ha; rừng
trồng: 90.771,44ha (Rừng trồng 67.452,93 ha; đất đã trồng nhưng chưa thành rừng 23.318,51 ha)); đất chưa có rừng: 47.754,00 ha.
+ Quy hoạch 3 loại rừng:
Rừng đặc dụng: 27.592,25 ha, trong
đó: Đất có rừng: 25.400,05 ha (Rừng tự nhiên 25.314,71 ha; rừng trồng 41,47
ha; đất đã trồng nhưng chưa thành rừng 43,87 ha); đất chưa có rừng:
2.192,20 ha.
Rừng phòng hộ: 83.465,42 ha, trong
đó: Đất có rừng: 75.839,23 ha (Rừng tự nhiên 73.720,05 ha; rừng trồng 1.515,59 ha; đất đã trồng nhưng chưa thành rừng 603,59 ha); đất chưa có rừng: 7.626,19 ha.
Rừng sản xuất: 306.481,00 ha, trong
đó: Đất có rừng: 268.545,39 ha (Rừng tự nhiên 179.978,47 ha; rừng trồng 65.895,87 ha; đất đã trồng nhưng chưa thành rừng 22.671,05 ha); đất chưa có rừng: 37.935,61 ha.
- Diện tích chưa hoàn thiện thủ tục
rà soát, điều chỉnh, bổ sung: Đối với 652,55 ha là diện
tích đất lâm nghiệp đang là quy hoạch
rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh sang quy hoạch rừng sản xuất (lý do: Thực hiện Chỉ thị số 13- CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng và quy định tại
Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Thông báo 511/TB-VPCP
ngày 01/11/2017 của Văn phòng Chính phủ, thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ đạo rà
soát nghiêm túc, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các dự án cần phải chuyển mục đích sử dụng rừng cho mục đích quốc phòng, an ninh, các dự án phục vụ yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội cần thiết; đối với 652,55 ha là diện tích đất lâm
nghiệp đang là quy hoạch rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh sang quy
hoạch rừng sản xuất, UBND tỉnh đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số
6082/UBND-KT ngày 05/12/2017. Tuy nhiên, đến nay Thủ tướng Chính phủ chưa có ý
kiến chỉ đạo về nội dung này, nên chưa phê duyệt trong Quyết định này).
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
- Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020;
- Thực hiện theo dõi diễn biến rừng;
- Kế hoạch phát triển lâm nghiệp bền
vững tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020;
- Đề án Hỗ trợ gạo người dân ở các
thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, khu vực III trồng rừng phòng hộ,
đặc dụng, trồng rừng sản xuất; bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên thuộc
quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất giai đoạn 2018 - 2023
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng;
- Dự án nâng cao năng lực phòng cháy,
chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm giai đoạn 2018-2020;
- Dự án đầu tư xây dựng hệ thống đường
lâm nghiệp bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2018-2025.
6. Các giải pháp thực hiện:
a) Giải pháp về tổ chức quản lý và tổ
chức sản xuất:
Kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng
sẽ là cơ sở cho phát triển tổng thể ngành lâm nghiệp. Tiến hành đăng ký trồng rừng
theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020, Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm
vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
b) Giải pháp về khoa học và công nghệ:
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý lâm nghiệp, tập trung vào một số
lĩnh vực chính như quản lý thông tin lâm nghiệp qua mạng, sử dụng công nghệ GIS
để theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng.
- Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong và ngoài nước vào khâu sản
xuất giống cây trồng: Giâm hom, nuôi cấy mô.
- Tranh thủ tối đa hợp tác với các tổ
chức trong và ngoài nước (như ngân hàng ADB, EU, WB, WWF, GTZ, JICA) nhằm thúc đẩy nghiên cứu một số vấn đề mà ngành
đang quan tâm như: Phục hồi rừng tự nhiên, phát triển rừng và xóa đói giảm nghèo, xây dựng tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững
và áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp để nâng cao chất lượng rừng
tự nhiên.
c) Giải pháp về vận dụng hệ thống
chính sách:
- Triển khai thực hiện Nghị định số
75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
- Triển khai thực hiện Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư
hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các Công ty nông, lâm
nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
các thành phần kinh tế tham gia sản xuất và kinh doanh lâm nghiệp theo quy định
của pháp luật.
d) Giải pháp về vốn:
- Đối với rừng đặc dụng:
Việc đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
đặc dụng thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Chính phủ.
+ Nguồn vốn ngân sách đầu tư cho các hạng
mục chi thường xuyên và chi đầu tư và nguồn vốn được trả từ dịch vụ môi trường
rừng.
+ Chủ rừng và Ban quản lý rừng đặc dụng
được sử dụng nguồn vốn thu từ các hoạt động dịch vụ và tài trợ của các tổ chức,
cá nhân, các dự án để đầu tư và phát triển rừng được Nhà nước giao sau khi thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
+ Các hạng mục đầu tư cho rừng đặc dụng thuộc nhiều nguồn vốn khác nhau, cấp
quản lý rừng đặc dụng phải lồng ghép nhiều nguồn vốn và căn cứ vào quy định của
nhà nước về quản lý các nguồn vốn để hướng dẫn Ban quản lý rừng đặc dụng lập dự
án đầu tư, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Nhà nước.
+ Nhà nước khuyến khích các tổ chức,
cá nhân đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng.
- Đối với rừng phòng hộ:
+ Nhà nước hỗ trợ đầu tư và có chính sách hưởng lợi đối với rừng phòng hộ
được Nhà nước giao cho cộng đồng dân cư, giao hoặc cho thuê đối với tổ chức
kinh tế, hộ gia đình và cá nhân.
+ Chủ rừng được sử dụng nguồn vốn
như: Từ dịch vụ môi trường rừng, từ các hoạt động dịch vụ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân, các dự án để đầu tư bảo vệ và
phát triển khu rừng sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
+ Chủ rừng, chủ dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước để đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ có trách nhiệm
lập dự án trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
trình tự, thủ tục và thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư thực hiện theo các quy định
của pháp luật.
- Đối với rừng sản xuất:
+ Chủ rừng căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, bảo vệ và phát triển rừng
và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình để lập phương án bảo vệ, phát triển rừng
sản xuất và tổ chức thực hiện.
+ Được sử dụng nguồn vốn thu từ chi
trả dịch vụ môi trường rừng để thực
hiện việc bảo vệ và phát triển rừng sản xuất.
+ Nhà nước khuyến khích các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đầu tư bảo vệ và phát triển rừng sản xuất.
+ Nhà nước hỗ trợ phát triển rừng sản
xuất theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ và Quyết định
số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ đầu
tư bảo vệ và phát triển rừng sản xuất trong những trường hợp: Bảo vệ rừng tự
nhiên nghèo, trồng các loài cây quý hiếm, trồng các loài cây có chu kỳ kinh
doanh >15 năm, trồng rừng ở những vùng có điều khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng trồng nguyên liệu tập trung và
trong các trường hợp cần thiết khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức công
bố và tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành và các địa phương xây dựng
các phương án, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch.
- Thực hiện tuyên truyền kết quả quy
hoạch đến toàn dân, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước
để kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thực hiện theo quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các địa phương triển khai quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp, tránh chồng
chéo giữ các loại quy hoạch.
- Đưa các nội dung quy hoạch vào kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng hàng năm, đồng thời phải đánh giá kết quả thực
hiện nhằm điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình thực tế.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục theo
quy định, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung đối với diện tích 652,55
ha là diện tích đất lâm nghiệp đang là quy hoạch rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh
sang quy hoạch rừng sản xuất.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm:
+ Sử dụng kết quả rà soát, điều chỉnh
quy hoạch 3 loại rừng để theo dõi diễn biến rừng hàng năm, tích hợp với các phần
mềm chuyên dùng để khai thác, sử dụng;
+ Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng toàn tỉnh và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình UBND tỉnh phê duyệt để thực
hiện; đồng thời hướng dẫn các địa phương, các tổ chức quản lý rừng và đất lâm
nghiệp xây dựng kế hoạch riêng cho đơn vị mình.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát
các địa phương, đơn vị chủ rừng trong việc thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát, đánh giá
hiệu quả việc sử dụng đất lâm nghiệp đã giao cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình, tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết dứt điểm chồng lấn, tranh chấp đất lâm
nghiệp.
- Rà soát lại, xử lý, tham mưu cho
UBND tỉnh thu hồi những diện tích đất lâm nghiệp đã được giao thực hiện các dự
án trên đất lâm nghiệp nhưng không sử dụng, cấp không đúng đối tượng hoặc sử dụng
sai mục đích, kém hiệu quả,... để giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm
nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình.
- Tham mưu cho UBND tỉnh cho chủ
trương lập dự án chỉnh lý bản đồ địa chính đất lâm nghiệp và hướng dẫn các chủ
sử dụng đất rừng thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đăng ký
biến động đất đai theo các quy định của pháp luật, nhằm đồng bộ hóa việc quản
lý sử dụng đất với quản lý bảo vệ rừng bảo đảm có hiệu quả.
3. Các Sở, ngành khác có liên quan:
- Sở Tài chính cân đối ngân sách để
thực hiện các nhiệm vụ theo quy hoạch được phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn
vốn để thực hiện các nhiệm vụ và
kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện đầu tư trồng rừng, phát triển chế biến lâm sản...theo
quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành
chuyên môn có liên quan tăng cường công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp.
Đồng thời thực hiện đúng trách
nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp kèm theo Quyết định
07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban
hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã và các chủ rừng tổ chức xây dựng kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng theo giai đoạn, hàng năm thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, định
kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 21/5/2007 và Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày
16/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT: Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP (Ô. Thất);
- Lưu: VT.TH-VX, CN-XDCB, KT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH BẮC KẠN
(Kèm
theo Quyết định số: 1794/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Biểu 01: Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh,
bổ sung toàn tỉnh
Đơn
vị: Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng DT quy hoạch
|
417.538,67
|
83.465,42
|
27.592,25
|
306.481,00
|
1. Có rừng
|
369.638,67
|
75.839,23
|
25.400,05
|
268.399,39
|
1.1.Rừng tự nhiên
|
278.867,26
|
73.720,05
|
25.314,71
|
179.832,50
|
1.2.Rừng trồng
|
90.771,41
|
2.119,18
|
85,34
|
88.566,89
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
67.452,93
|
1.515,59
|
41,47
|
65.895,87
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
23.318,48
|
603,59
|
43,87
|
22.671,02
|
2. Chưa có rừng
|
47.754,00
|
7.626,19
|
2.192,20
|
37.935,61
|
2.1. Đất có cây bụi, tái sinh (DT1, DT2)
|
27.828,66
|
5198,73
|
1362,8
|
21.267,13
|
2.2. Đất nông
nghiệp
|
19.633,95
|
2416,57
|
816,07
|
16.401,31
|
2.3. Đất khác
|
291,39
|
10,89
|
13,33
|
267,17
|
Biểu 02. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh, bổ
sung toàn tỉnh phân theo đơn vị hành chính huyện
Đơn vị:
Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
|
Tổng DT quy hoạch
|
417.538,67
|
83.465,42
|
27.592,25
|
306.481,00
|
1
|
Pác Nặm
|
42.487,29
|
8.139,48
|
0
|
34.347,81
|
2
|
Ba Bể
|
55.272,00
|
11.489,18
|
8.760,41
|
35.022,41
|
3
|
Bạch Thông
|
46.950,12
|
16.882,07
|
4.502,90
|
25.565,15
|
4
|
Chợ Đồn
|
80.763,58
|
18.170,78
|
4.254,56
|
58.338,24
|
5
|
Chợ Mới
|
52.357,32
|
8.236,73
|
0
|
44.120,59
|
6
|
Na Rì
|
73.286,71
|
6.917,54
|
10.074,38
|
56.294,79
|
7
|
Ngân Sơn
|
54.995,38
|
10.815,33
|
0
|
44.180,05
|
8
|
TP. Bắc Kạn
|
11.426,27
|
2.814,31
|
0
|
8.611,96
|
Biểu 03. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh, bổ
sung huyện Na Rì
Đơn vị:
Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng DT quy hoạch 3 LR
|
73.286,71
|
6.917,54
|
10.074,38
|
56.294,79
|
1. Có rừng
|
68.103,39
|
6.583,12
|
9.530,73
|
51.989,54
|
1.1.Rừng tự nhiên
|
54.842,81
|
6.499,94
|
9.526,06
|
38.816,81
|
1.2.Rừng trồng
|
13.260,58
|
3,18
|
4,67
|
13.172,73
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
8.609,38
|
32,14
|
4,67
|
8.572,57
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
4.651,20
|
51,04
|
-
|
4.600,16
|
2. Chưa có rừng
|
5.183,32
|
334,42
|
543,65
|
4.305,25
|
2.1. Đất có cây bụi, tái sinh (DT1, DT2)
|
4.270,23
|
314,78
|
493,26
|
3.462,19
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
912,10
|
19,64
|
50,39
|
842,07
|
2.3. Đất khác
|
0,99
|
-
|
-
|
0,99
|
Biểu 04. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh, bổ
sung huyện Na Rì phân theo đơn vị hành chính xã, thị trấn
Đơn vị:
Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
|
Tổng DT quy hoạch 3 LR
|
73.286,71
|
6.917,54
|
10.074,38
|
56.294,79
|
1
|
Ân Tình
|
1.989,48
|
0
|
1.037,60
|
951,88
|
2
|
Đổng Xá
|
7.095,60
|
906,65
|
0
|
6.188,95
|
3
|
Cư Lễ
|
5.484,15
|
478,16
|
0
|
5.005,99
|
4
|
Côn Minh
|
5.476,61
|
69,63
|
3.951,35
|
1.455,63
|
5
|
Cường Lợi
|
1.194,10
|
0
|
0
|
1.194,10
|
6
|
Dương Sơn
|
3.218,20
|
355,76
|
0
|
2.862,44
|
7
|
Hữu Thác
|
1.916,67
|
66,06
|
0
|
1.850,61
|
8
|
Hảo Nghĩa
|
1.883,80
|
478,3
|
0
|
1.405,50
|
9
|
Kim Hỷ
|
7.119,31
|
0
|
3.697,36
|
3.421,95
|
10
|
Kim Lư
|
4.252,92
|
963,52
|
0
|
3.289,40
|
11
|
Lương Hạ
|
1.369,57
|
82,22
|
0
|
1.287,35
|
12
|
Lương Thành
|
1.279,00
|
0
|
0
|
1.279,00
|
13
|
Lương Thượng
|
3.287,69
|
0
|
1.049,07
|
2.238,62
|
14
|
Lạng San
|
2.837,02
|
0
|
339
|
2.498,02
|
15
|
Lam Sơn
|
1.721,70
|
344,99
|
0
|
1.376,71
|
16
|
Liêm Thủy
|
3.716,68
|
1.014,32
|
0
|
2.702,36
|
17
|
Quang Phong
|
4.059,40
|
1.050,46
|
0
|
3.008,94
|
18
|
TT. Yến Lạc
|
166,08
|
0
|
0
|
166,08
|
19
|
Văn Học
|
1.169,93
|
108,76
|
0
|
1.061,17
|
20
|
Văn Minh
|
3.350,77
|
65,09
|
0
|
3.285,68
|
21
|
Vũ Loan
|
7.594,20
|
737,01
|
0
|
6.857,19
|
22
|
Xuân Dương
|
3.103,83
|
196,61
|
0
|
2.907,22
|
Biểu 05: Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh,
bổ sung huyện Ba Bể
Đơn vị:
Ha
Loại đất,
loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng DT quy hoạch 3 LR
|
55.272,00
|
1.489,18
|
8.760,41
|
35.022,41
|
1. Có rừng
|
47.722,67
|
10.302,51
|
7.479,27
|
29.940,89
|
1.1. Rừng tự nhiên
|
33.789,56
|
9.985,10
|
7.398,60
|
16.405,86
|
1.2. Rừng trồng
|
13.933,11
|
317,41
|
80,67
|
13.535,03
|
- Rừng trồng
đã có trữ lượng
|
11.729,11
|
143,42
|
36,80
|
11.548,89
|
- Rừng trồng
nhưng chưa thành rừng
|
2.204,00
|
173,99
|
43,87
|
1.986,14
|
2. Chưa có rừng
|
7.549,33
|
1.186,67
|
1.281,14
|
5.081,52
|
2.1 .Đất có cây bụi, tái sinh (DT1, DT2)
|
3.259,63
|
627,90
|
566,65
|
2.065,08
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
3.999,30
|
547,88
|
701,16
|
2.750,26
|
2.3. Đất khác
|
290,40
|
10,89
|
13,33
|
266,18
|
Biểu 06. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh, bổ
sung huyện Ba Bể phân theo đơn vị hành chính xã, thị trấn
Đơn vị:
Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
55.272,00
|
11.489,18
|
8.760,41
|
35.022,41
|
1
|
Đồng Phúc
|
4.963,34
|
3.343.18
|
0
|
1.620,16
|
2
|
Địa Linh
|
2.303,38
|
455,9
|
0
|
1.847,48
|
3
|
Bành Trạch
|
4.822,17
|
823,05
|
0
|
3.999,12
|
4
|
Cao Thượng
|
3.412,50
|
49,11
|
407,6
|
2.955,79
|
5
|
Cao Trĩ
|
1.969,87
|
0
|
393,13
|
1.576,74
|
6
|
Chu Hương
|
2.675,42
|
345,98
|
0
|
2.329,44
|
7
|
Hà Hiệu
|
3.246,65
|
201,52
|
0
|
3.045,13
|
8
|
Hoàng Trĩ
|
2.996,80
|
1.376,20
|
31,3
|
1.589,30
|
9
|
Khang Ninh
|
2.938,30
|
155,32
|
1.054,37
|
1.728,61
|
10
|
Mỹ Phương
|
4.276,20
|
772,41
|
0
|
3.503,79
|
11
|
Nam Mẫu
|
5.595,21
|
0
|
5.595,21
|
0
|
12
|
Phúc Lộc
|
5.722,96
|
671,97
|
0
|
5.050,99
|
13
|
Quảng Khê
|
4.624,30
|
1.995,95
|
1.278,80
|
1.349,55
|
14
|
Thượng Giáo
|
2.394,68
|
407,42
|
0
|
1.987,26
|
15
|
TT. Chợ Rã
|
250,20
|
0
|
0
|
250,2
|
16
|
Yến Dương
|
3.080,02
|
891,17
|
0
|
2.188,85
|
Biểu 07. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh, bổ
sung huyện Pác Nặm
Đơn vị:
Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
42.487,29
|
8.139,48
|
-
|
34.347,81
|
1. Có Rừng
|
28.186,47
|
6.246,19
|
|
21.940,28
|
1. Rừng tự nhiên
|
22.771,88
|
6.164,35
|
|
16.607,53
|
2. Rừng trồng
|
5.414,59
|
81,84
|
|
5.332,75
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
3.457,41
|
14,10
|
|
3.443,31
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
1.957,18
|
67,74
|
|
1.889,44
|
2. Chưa có rừng
|
14.300,82
|
1.893,29
|
|
12.407,53
|
2.1. Đất có cây bụi, tái sinh (DT1,
DT2)
|
4.744,04
|
833,11
|
|
3.910,93
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
9.556,78
|
1.060,18
|
|
8.496,60
|
2.3. Đất khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Biểu 08. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh, bổ
sung huyện Pác Nặm phân theo đơn vị hành chính xã
Đơn vị:
Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
42.487,29
|
8.139,48
|
-
|
34.347,81
|
1
|
An Thắng
|
3.110,80
|
415,13
|
-
|
2.695,67
|
2
|
Bằng Thành
|
7.823,77
|
1.591,52
|
-
|
6.232,25
|
3
|
Bộc Bố
|
4.781,54
|
1.240,51
|
-
|
3.541,03
|
4
|
Công Bằng
|
4.804,71
|
1.061,36
|
-
|
3.743,35
|
5
|
Cổ Linh
|
3.613,56
|
379,26
|
-
|
3.234,30
|
6
|
Cao Tân
|
3.651,65
|
655,24
|
-
|
2.996,41
|
7
|
Giáo Hiệu
|
2.372,78
|
334,83
|
-
|
2.037,95
|
8
|
Nghiên Loan
|
5.101,55
|
471,49
|
-
|
4.630,06
|
9
|
Nhạn Môn
|
3.730,10
|
918,42
|
-
|
2.811,68
|
10
|
Xuân La
|
3.496,83
|
1.071,72
|
-
|
2.425,11
|
Biểu 09. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Bạch Thông
Đơn vị:
Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
46.950,12
|
16.882,07
|
4.502,90
|
25.565,15
|
1. Có Rừng
|
44.354,60
|
15.603,80
|
4.317,69
|
24.433,11
|
1. Rừng tự nhiên
|
33.201,52
|
15.007,32
|
4.317,69
|
13.876,51
|
2. Rừng trồng
|
11.153,08
|
596,48
|
0
|
10556,6
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
9.235,74
|
482,26
|
0
|
8.753,48
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
1.917,34
|
114,22
|
0
|
1.803,12
|
2. Chưa có rừng
|
2.595,52
|
1.278,27
|
185,21
|
1.132,04
|
2.1. Đất có cây bụi, tái sinh (DT1,
DT2)
|
1.596,18
|
924,69
|
142,39
|
529,1
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
999,34
|
353,58
|
42,82
|
602,94
|
Biểu 10. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Bạch Thông phân theo đơn vị hành chính
xã, thị trấn
Đơn
vị: Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản xuất
|
|
Tổng
DT
|
46.950,12
|
16.882,07
|
4.502,90
|
25.565,15
|
1
|
Cẩm Giàng
|
564,34
|
0
|
0
|
564,34
|
2
|
Cao Sơn
|
5.974,50
|
1.673,21
|
3.096,91
|
1.204,38
|
3
|
Đôn Phong
|
11.588,54
|
6.896,24
|
0
|
4.692,30
|
4
|
Dương Phong
|
4.224,39
|
623,53
|
0
|
3.600,86
|
5
|
Hà Vị
|
962,69
|
269,89
|
0
|
692,8
|
6
|
Lục Bình
|
2.235,35
|
1.004,62
|
0
|
1.230,73
|
7
|
Mỹ Thanh
|
3.005,80
|
851,71
|
0
|
2.154,09
|
8
|
Nguyên Phúc
|
4.214,21
|
1.793,78
|
0
|
2.420,43
|
9
|
Phương Linh
|
1.827,96
|
693,7
|
0
|
1.134,26
|
10
|
Quân Bình
|
422,49
|
0
|
0
|
422,49
|
11
|
Quang Thuận
|
2.596,72
|
339,52
|
0
|
2.257,20
|
12
|
Sỹ Bình
|
2.378,47
|
1.412,26
|
0
|
966,21
|
13
|
Tân Tiến
|
1.115,48
|
232,74
|
0
|
882,74
|
14
|
TT Phủ Thông
|
20,29
|
0
|
0
|
20,29
|
15
|
Tú Trĩ
|
942,80
|
236,32
|
0
|
706,48
|
16
|
Vi Hương
|
1.668,91
|
643,9
|
0
|
1.025,01
|
17
|
Vũ Muộn
|
3.207,18
|
210,65
|
1.405,99
|
1.590,54
|
Biểu 11. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Chợ Đồn
Đơn vị:
Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
80.763,58
|
18.170,78
|
4.254,56
|
58.338,24
|
1. Có rừng
|
76.516,34
|
17.855,44
|
4.072,36
|
54.588,54
|
1. Rừng tự nhiên
|
59.795,67
|
17.394,77
|
4.072,36
|
38.328,54
|
2. Rừng trồng
|
16.720,67
|
460,67
|
0
|
16.260,00
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
12.424,26
|
418,91
|
|
12.005,35
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
4.296,41
|
41,76
|
|
4.254,65
|
2. Chưa có rừng
|
4.247,24
|
315,34
|
182,2
|
3749,7
|
2.1. Đất có cây bụi, tái sinh (DT1,
DT2)
|
2.720,11
|
221,73
|
160,5
|
2.337,88
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
1.527,13
|
93,61
|
21,7
|
1.411,82
|
Biểu 12. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Chợ Đồn phân theo đơn vị hành chính
xã, thị trấn
Đơn vị:
ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
80.763,58
|
18.170,78
|
4.254,56
|
58.338,24
|
1
|
Bản Thi
|
6.150,31
|
2.009,34
|
1.628,09
|
2.512,88
|
2
|
Bằng Lãng
|
2.755,08
|
72,56
|
0
|
2.682,52
|
3
|
Bằng Phúc
|
4.316,16
|
2.005,91
|
0
|
2.310,25
|
4
|
Bình Trung
|
5.795,41
|
0
|
0
|
5.795,41
|
5
|
Đại Sảo
|
2.744,26
|
0
|
0
|
2.744,26
|
6
|
Đồng Lạc
|
3.148,20
|
687,44
|
91,08
|
2.369,68
|
7
|
Đông Viên
|
1.768,08
|
21,81
|
0
|
1.746,27
|
8
|
Lương Bằng
|
5.562,69
|
1.161,29
|
0
|
4.401,40
|
9
|
Nam Cường
|
2.521,79
|
691,67
|
271,66
|
1.558,46
|
10
|
Nghĩa Tá
|
3.484,84
|
349,91
|
0
|
3.134,93
|
11
|
Ngọc Phái
|
3.666,14
|
570,82
|
0
|
3.095,32
|
12
|
Phong Huân
|
2.116,99
|
286,82
|
0
|
1.830,17
|
13
|
Phương Viên
|
3.203,56
|
1.150,87
|
0
|
2.052,69
|
14
|
Quảng Bạch
|
3.653,47
|
1.026,42
|
0
|
2.627,05
|
15
|
Rã Bản
|
2.188,17
|
957,22
|
0
|
1.230,95
|
16
|
Tân Lập
|
2.915,41
|
1.170,83
|
0
|
1.744,58
|
17
|
TT Bằng Lũng
|
2.012,65
|
205,02
|
0
|
1.807,63
|
18
|
Xuân Lạc
|
7.803,31
|
1.144,24
|
2.263,73
|
4.395,34
|
19
|
Yên Mỹ
|
3.202,80
|
395,14
|
0
|
2.807,66
|
20
|
Yên Nhuận
|
2.495,92
|
0
|
0
|
2.495,92
|
21
|
Yên Thịnh
|
4
654,67
|
2.329,93
|
0
|
2.324,74
|
22
|
Yên Thượng
|
4.603,67
|
1.933,54
|
0
|
2.670,13
|
Biểu 13. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Chợ Mới
Đơn vị:
ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
52.357,32
|
8.236,73
|
0,00
|
44.120,59
|
1. Có rừng
|
49.380,81
|
7.763,96
|
0,00
|
41.616,85
|
1. Rừng tự nhiên
|
33.139,60
|
7.647,65
|
|
25.491,95
|
2. Rừng trồng
|
16.241,21
|
116,31
|
0
|
16.124,90
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
12.298,55
|
97,04
|
|
12.201,51
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
3.942,66
|
19,27
|
|
3.923,39
|
2. Chưa có rừng
|
2.976,51
|
472,77
|
0
|
2.503,74
|
2.1. Đất có cây bụi, tái sinh (DT1,
DT2)
|
2.413,71
|
425,76
|
|
1.987,95
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
562,80
|
47,01
|
|
515,79
|
Biểu 14. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Chợ Mới phân theo đơn vị hành chính xã,
thị trấn
Đơn vị: Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
|
Tổng DT quy hoạch 3 LR
|
52.357,32
|
8.236,73
|
|
44.120,59
|
1
|
Bình Văn
|
2398,88
|
413,7
|
|
1985,18
|
2
|
Cao Kỳ
|
5407,92
|
1560,86
|
|
3847,06
|
3
|
Hòa Mục
|
3703,94
|
196,19
|
|
3507,75
|
4
|
Mai Lạp
|
3909,56
|
|
|
3909,56
|
5
|
Như Cố
|
3758,86
|
775,99
|
|
2998,42
|
6
|
Nông Hạ
|
5302,93
|
992,61
|
|
4310,32
|
7
|
Nông Thịnh
|
2025,86
|
85,58
|
|
1940,28
|
8
|
Quảng Chu
|
3374,09
|
46,2
|
|
3555,95
|
9
|
Tân Sơn
|
5918,08
|
2942,03
|
|
2976,05
|
10
|
Thanh Bình
|
2209,53
|
606,87
|
|
1602,66
|
11
|
Thanh Mai
|
3787,25
|
|
|
3787,25
|
12
|
Thanh Vận
|
2639,5
|
|
|
2639,5
|
13
|
TT, Chợ Mới
|
121,11
|
|
|
121,11
|
14
|
Yên Cư
|
3816,45
|
102,69
|
|
3713,76
|
15
|
Yên Đĩnh
|
1482,31
|
|
|
1482,31
|
16
|
Yên Hân
|
2257,44
|
514,01
|
|
1743,43
|
Biểu 15. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Ngân Sơn
Đơn vị: Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
54.995,38
|
10.815,33
|
-
|
44.180,05
|
1. Có rừng
|
45.929,94
|
9.244,76
|
-
|
36.685,18
|
1. Rừng tự nhiên
|
36.481,52
|
8.911,09
|
-
|
27.570,43
|
2. Rừng trồng
|
9.448,42
|
333,67
|
-
|
9114,75
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
6.311,68
|
279,08
|
-
|
6.032,60
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
3.136,74
|
54,59
|
-
|
3.082,15
|
2. Chưa có rừng
|
9.065,44
|
1.570,57
|
-
|
7.494,87
|
2.1. Đất có cây
bụi, tái sinh (DT1, DT2)
|
7.621,66
|
1.319,80
|
-
|
6.301,86
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
1.443,78
|
250,77
|
-
|
1.193,01
|
Biểu 16. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung huyện Ngân Sơn phân theo đơn vị hành chính
xã, thị trấn
Đơn vị:
Ha
STT
|
Xã
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
|
Tổng DT quy hoạch 3 LR
|
54.995,38
|
10.815,33
|
|
44.180,05
|
1
|
Bằng Vân
|
5.782,16
|
557,63
|
|
5.224,53
|
2
|
Cốc Đán
|
5.855,05
|
2099,07
|
|
3.755,98
|
3
|
Đức Vân
|
2.309,88
|
|
|
2.309,88
|
4
|
Hương Nê
|
2.067,06
|
200
|
|
1.867,06
|
5
|
Lãng Ngâm
|
2.284,55
|
679,59
|
|
1.604,96
|
6
|
TT.Nà Phặc
|
4.949,21
|
428,5
|
|
4.520,71
|
7
|
Thuần Mang
|
4.673,80
|
987,38
|
|
3.686,42
|
8
|
Thượng Ân
|
6.045,04
|
1334,9
|
|
4.710,14
|
9
|
Thượng Quan
|
13.625,43
|
3775,05
|
|
9.850,38
|
10
|
Trung Hòa
|
3.375,50
|
345,16
|
|
3.030,34
|
11
|
Vân Tùng
|
4.027,70
|
408,05
|
|
3.619,65
|
Biểu 17. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung Thành phố Bắc Kạn
Đơn vị:
Ha
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
11.426,27
|
2.814,31
|
8.611,96
|
1. Có rừng
|
9.590,45
|
2.239,45
|
7.351,00
|
1. Rừng tự nhiên
|
4.990,70
|
2.109,83
|
2.880,87
|
2. Rừng trồng
|
4.599,75
|
129,62
|
4.470,13
|
- Rừng trồng đã có trữ lượng
|
3.386,80
|
48,64
|
3.338,16
|
- Rừng trồng nhưng chưa thành rừng
|
1.212,95
|
80,98
|
1.131,97
|
2. Chưa có rừng
|
1.835,82
|
574,86
|
1.260,96
|
2.1. Đất có cây
bụi, tái sinh (DT1, DT2)
|
1.203,10
|
530,96
|
672,14
|
2.2. Đất nông nghiệp
|
632,72
|
43,9
|
588,82
|
Biểu 18. Diện tích quy hoạch 3 loại rừng
sau rà soát, điều chỉnh, bổ sung Thành phố Bắc Kạn phân theo đơn vị hành chính
xã, phường
Đơn vị:
Ha
STT
|
Xã/Phường
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
|
Tổng
DT quy hoạch 3 LR
|
11.426,27
|
2.814,31
|
8.611,96
|
1
|
P. Đức Xuân
|
381,75
|
|
381,75
|
2
|
P. Phùng Chí Kiên
|
190,66
|
|
190,66
|
3
|
Dương Quang
|
2.247,43
|
846,49
|
1.400,94
|
4
|
P. Sông Cầu
|
205,01
|
|
205,01
|
5
|
P. Huyền Tụng
|
2.298,87
|
371,18
|
1.927,69
|
6
|
Nông Thượng
|
1.824,09
|
38,94
|
1.785,15
|
7
|
P. Xuất Hóa
|
4.257,00
|
1.557,70
|
2.720,76
|
Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1794/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Bắc Kạn
2.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|