ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
61/2009/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 20 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 952/2006/QĐ-UBND, NGÀY 12/10/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP , ngày 14/11/2008 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP , ngày 28/11/2003 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP , ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP , ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP , ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC , ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP , ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP , ngày 28/11/2003 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ
công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 27/2007/TT-BTC , ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về
quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn
vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 130/2007/TT-BTC , ngày 02/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BTC , ngày 03/4/2007 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 98/2007/TT-BTC, ngày 08/9/2007 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ
sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC , ngày 09/4/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
996/SNN-KHTC, ngày 03/7/2009 và Tờ trình số 1649/TTr-SNNPTNT, ngày 29/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 952/2006/QĐ-UBND, ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
(Quyết định số 952/2006/QĐ-UBND), cụ thể như sau:
1. Điều 2
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Đối với kênh tưới hoặc
kênh tiêu có diện tích từ 50 ha (năm mươi hecta) trở lên: Việc sửa chữa, cải tạo,
mở rộng, nâng cấp kênh và công trình trên kênh được bố trí từ nguồn vốn sự nghiệp
thủy lợi và từ nguồn thu thủy lợi phí (bao gồm: Nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi
phí được miễn và nguồn thu thủy lợi phí đối với các diện tích không được miễn
thủy lợi phí) theo quy định của pháp luật.
Đối với kênh tưới hoặc kênh tiêu
có diện tích dưới 50 ha (năm mươi hecta): Theo phân cấp do Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã quản lý thực hiện, được Nhà nước hỗ trợ đầu tư phần xây đúc, còn phần đất
(đào, đắp đất và các công việc khác) do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã huy động
đóng góp tự nguyện của nhân dân, chủ yếu bằng ngày công lao động để thực hiện đắp
vá, nạo vét, phát cỏ mái kênh, cắt vớt rong trong lòng kênh, làm mới mở rộng diện
tích tưới theo quy hoạch; từng bước chuyển giao cho tập thể nông dân (Hợp tác
xã, tổ hợp tác dùng nước) tự quản lý, khai thác, sửa chữa.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên (TNHH MTV) Khai thác Thủy lợi Tây Ninh được sử dụng nguồn thu thủy lợi
phí hàng năm để đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, bổ sung kênh tưới, kênh
tiêu có diện tích dưới 50 ha (năm mươi hecta) nhằm hoàn chỉnh mạng lưới nội đồng
trong hệ thống kênh, vùng tưới đang quản lý (bao gồm: phần xây đúc, cơ khí, đất
đào, đắp kênh, kiên cố hóa kênh mương).
Nguyên tắc đầu tư: Lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình để chỉ rõ hiệu quả đầu tư: Tăng diện
tích và chất lượng tưới, tiêu phục vụ sản xuất.
Đầu tư hoàn chỉnh mạng lưới kênh
cấp dưới để tưới phủ vùng tưới theo thiết kế của kênh cấp 2 hoặc kênh cấp 1
trong hệ thống.
Áp dụng quy trình PDP (thiết kế
có sự tham gia của người dân) đã được thiết lập cho hệ thống tưới Dầu Tiếng thuộc
Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng – dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt
Nam (VWRAP).
Thiết lập và giao cho Tổ chức hợp
tác dùng nước quản lý, khai thác sau khi đầu tư (PIM).
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán công trình và quyết toán vốn đầu tư theo quy định dưới đây.”.
2. Điều 3
được sửa đổi như sau:
“Điều 3. Lập, phê duyệt kế hoạch
và phân khai vốn
1. Lập kế hoạch vốn
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy
lợi Tây Ninh là chủ đầu tư các nguồn vốn, có trách nhiệm lập kế hoạch vốn được
giao hàng năm để duy tu, sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống kênh
mương theo đúng quy định hiện hành.
Kế hoạch vốn của năm sau phải được
lập xong trước tháng 10 của năm trước năm kế hoạch, gửi cơ quan có thẩm quyền để
tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Phê duyệt phân khai vốn
Căn cứ kế hoạch vốn hàng năm,
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh lập phân khai chi tiết, trình Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt để làm cơ sở tổ chức thực hiện.”.
3. Điều 4
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình
a) Đối với các công trình: Sửa
chữa thường xuyên và bảo dưỡng tài sản cố định, bao gồm cả công tác phát cỏ mái
kênh, đáy kênh; vớt rong, rác cản trở lòng kênh trên hệ thống kênh tưới, tiêu
(nội dung công việc theo Điều 1, 2, 3 Quy định về chế độ sử dụng chi phí cho sửa
chữa thường xuyên tài sản cố định của Doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi
Ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-BNN-QLN , ngày 19/12/1998 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); cải tạo, nâng cấp có giá trị dưới 100
triệu đồng: Thực hiện theo Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết
toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp có giá trị dưới 100 triệu đồng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ,
ngày 12/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với công trình sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp có giá trị trên 100 triệu đồng: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
c) Đối với công trình sửa chữa lớn,
nâng cấp, bổ sung các tuyến kênh để hoàn chỉnh mạng lưới nội đồng trong hệ thống
kênh, vùng tưới đang quản lý: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý
đầu tư và xây dựng.
d) Công tác sửa chữa, cải tạo, mở
rộng, nâng cấp kênh và công trình trên kênh; sửa chữa, đầu tư mới thiết bị cơ
khí, các bộ phận đóng mở và phần cơ điện các trạm bơm được lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật xây dựng công trình theo địa bàn từng xí nghiệp, trạm thủy nông (thủy
lợi) trực thuộc Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh. Mỗi xí nghiệp, trạm
thủy nông (thủy lợi) được lập một hoặc nhiều Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình.
2. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy
lợi Tây Ninh tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán để người quyết
định đầu tư phê duyệt cùng với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
Thiết kế bản vẽ thi công phải được
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh hoặc đại diện được ủy quyền của chủ
đầu tư xác nhận bằng chữ ký và đóng dấu đã phê duyệt vào bản vẽ trước khi đưa
ra thi công.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định,
phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định của pháp
luật và ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
4. Điều 6
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng
dẫn, tổ chức kiểm soát chi, thanh toán vốn sự nghiệp thủy lợi có tính chất đầu
tư theo quy định hiện hành.
b) Sở Tài chính hướng dẫn lập, tổ
chức cấp phát, thanh, quyết toán nguồn thu thủy lợi phí theo quy định hiện
hành; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán vốn
đầu tư; chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo quy định
hiện hành.”
5. Thay thế cụm từ: “Phân cấp lập,
thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi công, Biện
pháp thi công, Dự toán công trình và quyết toán các công trình thủy lợi sửa chữa,
cải tạo, mở rộng, nâng cấp thuộc nguồn vốn Sự nghiệp thủy lợi có tính chất đầu
tư và xây dựng” trong nội dung trích yếu của Quyết định số 952/2006/QĐ-UBND và
nội dung trích yếu của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
952/2006/QĐ-UBND bằng cụm từ: “Phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh
tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình và quyết toán các
công trình thủy lợi sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước”; thay thế cụm từ “Công ty Khai thác công trình Thủy lợi Tây
Ninh” bằng cụm từ “Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh” tại: Khoản 1;
điểm a, b Khoản 2 và điểm a Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 952/2006/QĐ-UBND.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10, ngày kể từ
ngày ký. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 952/2006/QĐ-UBND,
ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở, Ngành: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các Sở, ngành có
liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Giám đốc
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh và thủ trưởng các Sở, ngành có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tân
|