BỘ TÀI CHÍNH
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 94/2007/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày
17/06/2003;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động
kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc
lập;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này “Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế
toán”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC ngày 09/7/2004 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán
viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán
và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thi kiểm toán viên
và kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
QUY CHẾ
THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày
16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng dự thi
Người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có đủ
các điều kiện dự thi quy định tại Điều 2 của Quy chế này đều được dự thi lấy Chứng
chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
Điều 2: Điều kiện dự thi
1. Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực,
liêm khiết, không thuộc các đối tượng không được hành nghề kế toán, hành nghề
kiểm toán theo qui định của pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài
chính, Kế toán, Kiểm toán;
c) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế
toán từ 5 năm trở lên kể từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp Đại học;
d) Có chứng chỉ tin học trình độ B trở lên;
đ) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và lệ phí thi theo quy định tại Điều 3 của
Quy chế này.
2. Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Có đủ điều kiện quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều này;
b) Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài
chính, Kế toán, Kiểm toán ; hoặc bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế,
quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh có tổng số đơn vị học trình các môn
học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích tài chính, Thuế trên 10% tổng số
học trình cả khóa học;
c) Thời gian công tác thực tế về Tài chính, Kế
toán từ 5 năm trở lên kể từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp Đại học; hoặc thời
gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 4 năm trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ từ trình độ C trở lên của 01 trong 05 thứ tiếng
thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức; hoặc tốt nghiệp Đại học ở các nước học
bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên.
3. Người đã có Chứng chỉ hành nghề kế toán, muốn dự thi lấy Chứng chỉ kiểm
toán viên phải có thêm điều kiện quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
4. Đối với người nước ngoài, muốn dự các kỳ thi nêu trên, ngoài việc phải
có đủ các điều kiện quy định cho từng kỳ thi tại khoản 1, 2, 3 Điều này, còn phải
có điều kiện được phép cư trú tại Việt Nam.
Điều 3: Hồ sơ và lệ phí thi
1. Hồ sơ đăng ký dự thi:
1.1. Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc
Chứng chỉ hành nghề kế toán, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của đơn vị quản lý lao động đối với người
đang làm việc tại các đơn vị và đối với người nước ngoài, hoặc Uỷ ban nhân dân
địa phương nơi cư trú; Đối với người nước ngoài còn phải có bản sao Hộ chiếu do
nước sở tại cấp có xác nhận của đơn vị quản lý lao động.
c) Các bản sao văn bằng chứng chỉ theo quy định tại
điểm b, d, khoản 1 và điểm b, d khoản 2 Điều 2 của Quy chế này, có xác nhận của
tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành kinh tế, quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh thì phải nộp kèm theo
bảng điểm có ghi rõ số đơn vị học trình của tất cả các môn học.
d) 3 ảnh màu cỡ 4
x 6 mới chụp trong vòng 6 tháng, hai
phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;
1.2. Người đăng ký dự thi lại các chuyên đề đã thi chưa đạt yêu cầu hoặc
thi tiếp các chuyên đề chưa thi hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản
4 Điều 7 Quy chế này, hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi
thông báo;
c) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.
1.3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán muốn đăng ký dự thi lấy Chứng
chỉ kiểm toán viên, hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của đơn vị quản lý lao động đối với người
đang làm việc tại các đơn vị và đối với người nước ngoài, hoặc Uỷ ban nhân dân
địa phương nơi cư trú; Đối với người nước ngoài còn phải có bản sao Hộ chiếu do
nước sở tại cấp có xác nhận của đơn vị quản lý lao động;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên có xác nhận
của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng;
d) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.
2. Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người
đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi uỷ
quyền chậm nhất 30 ngày trước ngày thi.
3. Lệ phí thi tính cho từng chuyên đề thi và từng kỳ thi do Hội đồng thi
thông báo cho từng kỳ thi, sau khi được Bộ Tài chính duyệt.
4. Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ nhận hồ sơ khi có đầy đủ giấy tờ trên và
nộp đủ lệ phí dự thi.
Điều 4: Nội dung thi
1. Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải thi đủ 5 chuyên đề
thi:
(1) Pháp luật về
kinh tế và Luật Doanh nghiệp;
(2) Tài chính và
quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản
lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài
chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Tin học thực
hành (trình độ B).
2. Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán
viên phải thi đủ 8 chuyên đề sau:
(1) Pháp luật về
kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và
quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản
lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài
chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch
vụ có đảm bảo nâng cao;
(6) Phân tích hoạt
động tài chính nâng cao;
(7) Tin học thực
hành (trình độ B);
(8) Ngoại ngữ
(trình độ C).
3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán
viên phải thi tiếp 03 chuyên đề còn lại của số chuyên đề thi lấy Chứng chỉ kiểm
toán viên:
(1) Kiểm toán và dịch
vụ có đảm bảo nâng cao;
(2) Phân tích hoạt
động tài chính nâng cao;
(3) Ngoại ngữ
(trình độ C).
4. Nội dung từng
chuyên đề thi quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này. Mỗi chuyên đề
thi phải đạt yêu cầu về kiến thức chuyên môn cập nhật, khả năng thực hành và
kinh nghiệm thực tế.
5. Người đăng ký dự
thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải thi lần đầu ít nhất là 03 chuyên đề
quy định tại khoản 1 Điều này. Người đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán
viên phải đăng ký dự thi lần đầu ít nhất là 04 chuyên đề thi quy định tại khoản
2 Điều này.
6. Các quy định về
nội dung thi từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này thực hiện từ kỳ thi năm 2008 trở
đi. Những người dự thi từ kỳ thi năm 2007 trở về trước vẫn được thi và bảo lưu
kết quả thi theo các môn thi quy định tại Quyết định 59/2004/QĐ-BTC ngày
9/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế thi tuyển và cấp chứng chỉ
kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán.
Điều 5: Thể thức thi
Mỗi chuyên đề thi
trong các chuyên đề thi (1), (2), (3), (4) quy định tại khoản 1 Điều 4 và các
chuyên đề thi (1), (2), (3), (4), (5), (6) quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy
chế này, người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 180 phút.
Chuyên đề Tin học thực hành, người dự thi phải làm một bài thực hành trên máy
tính trong thời gian 30 phút; chuyên đề Ngoại ngữ, người dự thi phải làm một
bài kiểm tra viết trong thời gian 60 phút và trả lời vấn đáp trong thời gian 30
phút.
Điều 6: Tổ chức các kỳ thi
1. Hội đồng thi tổ
chức ít nhất mỗi năm một kỳ thi vào quý III hàng năm. Trước ngày thi ít nhất 3
tháng, Hội đồng thi thông báo chính thức trên các phương tiện thông tin đại
chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết
khác liên quan đến kỳ thi.
2. Để chuẩn bị cho
việc dự thi, người đăng ký dự thi cần phải tham dự các lớp học, ôn thi do Hội
Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
(VAA) tổ chức có kết hợp với các Trường Đại học có đào tạo chuyên ngành kế
toán, kiểm toán để lựa chọn giáo viên đủ năng lực hướng dẫn thực hiện ôn thi
theo chương trình thống nhất do Bộ Tài chính quy định.
3. Trong thời hạn chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc thi, Hội đồng
thi phải công bố kết quả thi và thông báo cho người dự thi.
Điều 7: Kết quả thi, bảo lưu kết quả thi và miễn thi
1. Chuyên đề thi đạt yêu cầu: Là những chuyên đề đạt từ điểm 5 trở lên
chấm theo thang điểm 10.
2. Bảo lưu kết quả
thi: Điểm của các chuyên đề thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm tính từ kỳ thi
thứ nhất. Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các chuyên đề
chưa thi hoặc chỉ thi lại những chuyên đề thi chưa đạt yêu cầu. Mỗi chuyên đề
thi được dự thi tối đa 3 lần thi.
3. Thi nâng điểm: Người đã đạt yêu cầu cả 4 chuyên đề thi (1), (2),
(3), (4) quy định tại khoản 1 Điều 4 hoặc đạt yêu cầu cả 6 chuyên đề thi (1),
(2), (3), (4), (5), (6) quy định tại khoản 2 Điều 4 hoặc đạt yêu cầu cả 02
chuyên đề thi (1), (2) quy định tại khoản 3 Điều 4 nhưng tổng số điểm thi không
đủ số điểm quy định tại khoản 4 Điều này thì được lựa chọn các chuyên đề chưa
thi đủ 3 lần để đăng ký thi nâng điểm. Trường hợp thi nâng điểm thì kết quả thi
lấy theo điểm thi lần sau.
4. Điều kiện đạt
yêu cầu thi:
a) Người dự thi lấy
Chứng chỉ hành nghề kế toán đạt yêu cầu cả 4 chuyên đề thi (1), (2), (3), (4)
và đạt tổng số điểm từ 25 điểm trở lên và đạt yêu cầu chuyên đề (5) thì được Chủ
tịch Hội đồng thi xác nhận đạt yêu cầu thi;
b) Người dự thi lấy
Chứng chỉ kiểm toán viên đạt yêu cầu cả 6 chuyên đề thi (1), (2), (3), (4),
(5), (6) và đạt tổng số điểm từ 38 điểm trở lên và đạt yêu cầu chuyên đề (7),
(8) thì được Chủ tịch Hội đồng thi xác nhận đạt yêu cầu thi;
c) Người có Chứng
chỉ hành nghề kế toán dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên đạt yêu cầu cả 2
chuyên đề thi (1), (2) và đạt tổng số điểm từ 12,5 điểm trở lên và đạt yêu cầu
chuyên đề (3) thì được Chủ tịch Hội đồng thi xác nhận đạt yêu cầu thi.
d) Trường hợp được
miễn chuyên đề thi có tính điểm thì được tính trừ 6,5 điểm một chuyên đề thi.
Trường hợp được miễn chuyên đề “Tin học thực hành” hoặc “Ngoại ngữ” thì không
phải thi.
đ) Người dự thi đạt
yêu cầu thi ngay tại kỳ thi thứ nhất được xếp loại A; Người dự thi đạt yêu cầu
thi tại kỳ thi thứ hai được xếp loại B và người dự thi đạt yêu cầu thi tại kỳ
thi thứ ba được xếp loại C. Sau chữ A, B, C là số năm cấp Chứng chỉ (Ví dụ:
A.06 là đạt loại A kỳ thi năm 2006).
5. Miễn thi chuyên
đề “Ngoại ngữ” cho các đối tượng:
a/ Có bằng tốt
nghiệp Đại học ngoại ngữ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức hoặc tốt nghiệp Đại học
ở các nước học bằng Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
b/ Có Chứng chỉ
Anh văn Quốc tế TOEFL 450 điểm hoặc IELTS 5.0 điểm trở lên trong thời hạn 3 năm
kể từ năm ghi trên Chứng chỉ đến năm đăng ký dự thi.
c/ Nam từ 50 tuổi,
nữ từ 45 tuổi trở lên và có chứng chỉ trình độ C tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức
trở lên.
6. Miễn thi chuyên
đề “Tin học thực hành” cho người có bằng tốt nghiệp Đại học công nghệ thông
tin.
7. Miễn thi chuyên
đề “Tin học thực hành” và chuyên đề “Ngoại ngữ” cho người có Thẻ thẩm định viên
về giá do tổ chức có thẩm quyền cấp.
Điều 8: Huỷ kết quả thi
Sau thời hạn 3 năm
tính từ kỳ thi thứ nhất, nếu 1 trong các chuyên đề đã thi 3 lần nhưng không đạt
yêu cầu hoặc tất cả các chuyên đề thi đã đạt yêu cầu nhưng tổng số điểm thi
không đủ số điểm quy định tại khoản 4 Điều 7 của Quy chế này thì kết quả thi
trước đó bị huỷ. Người bị huỷ kết quả thi nếu muốn tiếp tục dự thi thì phải thi
lại tất cả các chuyên đề quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 3 Điều
4 của Quy chế này.
Chương 2:
HỘI ĐỒNG THI KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
Điều 9: Hội đồng thi Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà
nước
1. Hội đồng thi Kiểm
toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng
thi) do Bộ trưởng Bộ Tài chính thành lập theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế
toán và kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Hội đồng thi chịu
trách nhiệm tổ chức các kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề theo
quy chế thi chung của Bộ Tài chính. Trong từng kỳ thi, Chủ tịch Hội đồng thi phải
thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban phúc khảo (nếu cần).
3. Hội đồng thi được
phép sử dụng con dấu của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động của Hội đồng.
4. Các thành viên Hội
đồng thi và người ký hợp đồng ra đề thi không được tổ chức và không được
tham gia phụ đạo, hướng dẫn ôn thi sau khi Hội đồng thi đã thông báo kế hoạch,
nội dung, chương trình thi năm đó.
Điều 10: Tổ chức Hội đồng thi
1. Thành phần Hội đồng thi bao gồm: Chủ tịch Hội đồng thi là Thứ trưởng
Bộ Tài chính; 01 Phó Chủ tịch thường trực là lãnh đạo Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán; 01 Phó Chủ tịch là lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ ; Uỷ viên thư ký và các Uỷ
viên Hội đồng thi là cán bộ khoa học, chuyên gia đại diện của Hội nghề nghiệp
và một số đơn vị thuộc Bộ Tài chính. Thành phần Hội đồng thi tối đa không quá 9
người; Hội đồng thi được thành lập cho từng kỳ thi.
2. Những người có
bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng dự thi kỳ thi nào
thì không được tham gia vào Hội đồng thi và các bộ phận liên quan đến kỳ thi
đó.
3. Văn phòng của Hội
đồng thi đặt tại Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính.
4. Giúp việc cho Hội
đồng thi có Tổ thường trực do Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập, tối đa
không quá 5 người.
Điều 11: Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi
1. Thông báo công
khai kế hoạch thi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Tổ chức các kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề và kỳ thi
sát hạch đối với người có chứng chỉ chuyên gia kế toán, chứng chỉ kiểm
toán viên nước ngoài.
3. Xây dựng đề
thi, đáp án cho mỗi kỳ thi.
4. Tiếp nhận hồ
sơ, xét duyệt danh sách thí sinh dự thi.
5. Xét duyệt kết
quả thi.
6. Tổ chức phúc khảo
kết quả thi nếu người dự thi có yêu cầu.
7. Báo cáo Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt kết quả từng kỳ thi, công bố kết quả thi và thông báo điểm
cho từng thí sinh dự thi.
8. Tổng hợp danh
sách các thí sinh đạt yêu cầu thi theo từng kỳ thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba và
trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề
kế toán.
9. Chủ động đề xuất
hoặc tham gia vào việc hoàn thiện Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên
và Chứng chỉ hành nghề kế toán khi có yêu cầu.
Điều 12: Chế độ làm việc của Hội đồng thi
1. Hội đồng thi
làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi phải có ý kiến tập
thể, theo nguyên tắc biểu quyết với 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng
thi.
2. Hội đồng thi tổ
chức 01 cuộc họp trước kỳ thi và 01 cuộc họp sau kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng
quyết định triệu tập. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập cuộc
họp bất thường.
3. Hội đồng thi được
sử dụng thời gian chính quyền để tổ chức các kỳ họp và hoạt động thuộc nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng. Các thành viên Hội đồng được hưởng thù lao trích từ lệ
phí thi theo mức được Bộ Tài chính duyệt.
4. Chương trình và
nội dung các kỳ họp Hội đồng thi phải được thông báo bằng văn bản cho các thành
viên trước khi họp 5 ngày.
Điều 13: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng thi
1. Chủ tịch
Hội đồng thi:
- Chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại Điều 11
Quy chế này;
- Phân công trách
nhiệm cho các Phó Chủ tịch và từng thành viên Hội đồng thi;
- Quyết định thành
lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban phúc khảo;
- Tổ chức hợp đồng ra đề thi và đáp án có niêm phong riêng, lựa chọn đề
thi, đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định, bảo đảm bí mật tuyệt đối đề
thi, đáp án trước khi thi; Nếu cần thì mời Tổ phản biện đề thi.
- Báo cáo Bộ trưởng
Bộ Tài chính kết quả các kỳ thi;
- Uỷ quyền cho Phó
Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi trong trường hợp vắng
mặt.
2. Phó Chủ tịch
thường trực Hội đồng thi: Điều hành công việc thường xuyên của Hội đồng
theo phân công của Chủ tịch Hội đồng thi.
3. Phó Chủ tịch
và các uỷ viên Hội đồng thi: Thực hiện các công việc theo phân công của Chủ
tịch Hội đồng thi.
4. Uỷ viên thư
ký Hội đồng thi:
- Tổ chức việc tiếp
nhận hồ sơ của thí sinh, trình Hội đồng thi xét duyệt danh sách dự thi;
- Chuẩn bị các văn
bản cần thiết của Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi;
- Thu nhận biên bản vi phạm kỷ luật thi đối với thí sinh trình Hội đồng
thi xem xét;
- Các công việc
khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
Điều 14: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban
phúc khảo; Quy trình làm đề thi, coi thi, chấm thi, bảo quản, lưu trữ đề thi,
bài thi; xử lý vi phạm nội quy thi, giải quyết khiếu nại, quy định về sử dụng
máy vi tính, khen thưởng và xử lý vi phạm quy chế thi, thực hiện theo quy định
tại quy chế thi chung của Bộ Tài chính.
Điều 15: Xét duyệt kết quả thi
1. Hội đồng thi căn
cứ vào kết quả chấm thi của từng chuyên đề thi để xét duyệt kết quả thi và
thông qua danh sách điểm thi từng chuyên đề thi của thí sinh. Kết quả thi do Chủ
tịch Hội đồng thi công bố sau khi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt.
2. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi có quyền làm đơn xin phúc
khảo gửi Chủ tịch Hội đồng thi. Trường hợp chấm phúc khảo thì kết quả thi lấy
theo điểm phúc khảo.
Điều 16: Giấy chứng nhận điểm thi
Căn cứ vào kết quả
thi do Hội đồng thi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch
Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (Phụ lục số 02). Giấy
chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các chuyên đề chưa thi,
thi lại các chuyên đề chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí
sinh chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các chuyên đề thi).
Chương 3:
TỔ CHỨC THI SÁT
HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM
TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
Điều 17: Điều kiện dự thi và nội dung thi
1. Những người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán
viên của các tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được
cấp “Chứng chỉ kiểm toán viên” hoặc “Chứng chỉ hành nghề kế toán” của Việt Nam
thì phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam. Người dự thi sát hạch
phải là người đang được phép hành nghề của nước sở tại.
2. Tổ chức nghề
nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải có các điều kiện:
(1) Là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC); (2) Có nội dung học và
thi tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 4 Quy
chế này.
3. Những người đã
hoàn thành khóa huấn luyện theo chương trình đào tạo chuyên gia kế toán trong
khuôn khổ Dự án Kế toán - Kiểm toán do Bộ Tài chính Việt Nam và Liên minh Châu
Âu phối hợp tổ chức tại Hà Nội năm 1998, nếu có đủ các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Quy chế này thì được dự thi sát hạch kiến thức về pháp luật
Việt Nam để nhận Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Nội dung kỳ thi
sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:
(1) Pháp luật về
kinh tế, Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và
quản lý tài chính;
(3) Pháp luật về
thuế và quản lý thuế;
(4) Pháp luật về kế
toán và kế toán doanh nghiệp;
(5) Pháp luật về
kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo.
5. Nội dung kỳ thi
sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán gồm các phần (1), (2), (3) và (4)
quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Nội dung, yêu cầu
từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này.
7. Những người đã
tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp
hội Kế toán viên công chứng Anh (ACCA) thì được miễn thi phần (1), (3) quy định
tại khoản 4 Điều này.
8. Ngôn ngữ sử dụng
trong kỳ thi là tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
9. Thời gian thi
là 180 phút cho cả 05 phần thi.
Điều 18: Hồ sơ đăng ký dự thi
1. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a/ Phiếu đăng ký dự
thi;
b/ Bản sao và bản
dịch ra tiếng Việt có công chứng: Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ
kiểm toán viên nước ngoài;
c/ Giấy xác nhận của
Hội nghề nghiệp của nước sở tại là đang được phép hành nghề ở nước sở tại.
d/ 03 ảnh màu cỡ 4
x 6 chụp trong vòng 6 tháng, hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ
người nhận;
đ/ Bản sao Hộ chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của đơn vị quản lý
lao động.
2. Hồ sơ dự thi do
Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ
cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước khi thi.
Điều 19: Kết quả thi
1. Thang điểm chấm
thi là thang điểm 100. Điểm thi chấm từ 1 điểm trở lên.
2. Bài thi đạt yêu cầu là bài thi đạt từ 70 điểm trở lên hoặc từ 42 điểm
trở lên đối với người được miễn thi phần (1), (3). Kết quả thi được thông báo
cho từng người dự thi.
3. Người đạt kết quả thi được Hội đồng thi tổng hợp danh sách trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính làm cơ sở xem xét để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng
chỉ hành nghề kế toán.
4. Các quy định khác thực hiện theo Quy chế này.
Chương 4:
CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM
TOÁN VIÊN HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
Điều 20: Cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán
1. Chứng chỉ kiểm
toán viên (Phụ lục số 03) hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán (Phụ lục số 04).chỉ
trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người
được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.
2. Chứng chỉ kiểm
toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề
kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề
kiểm toán, hành nghề kế toán.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21: Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán.
1. Tổ chức triển
khai thực hiện quy chế này.
2. Lập và báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính kế hoạch tổ chức thi hàng
năm.
3. Chủ trì phối hợp
với Hội nghề nghiệp và các trường Đại học xây dựng nội dung, chương trình tài
liệu học, ôn thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề.
4. Thực hiện việc
trao “Chứng chỉ kiểm toán viên”, “Chứng chỉ hành nghề kế toán” cho các cá nhân
đạt yêu cầu thi theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Tổ chức bảo quản,
lưu trữ an toàn hồ sơ, tài liệu liên quan đến các kỳ thi theo quy định hiện
hành.
6.Thực hiện các chức
năng quản lý nhà nước liên quan đến kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên hành
nghề.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG, YÊU CẦU CHUYÊN ĐỀ THI
(Kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày
16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. CÁC CHUYÊN ĐỀ THI GỒM:
1. Pháp luật về
kinh tế và Luật doanh nghiệp
2. Tài chính và quản
lý tài chính nâng cao
3. Thuế và quản lý
thuế nâng cao
4. Kế toán tài
chính, kế toán quản trị nâng cao
5. Kiểm toán và dịch
vụ có bảo đảm nâng cao
6. Phân tích hoạt
động tài chính nâng cao
7. Tin học thực
hành
8. Ngoại ngữ.
II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG CHUYÊN ĐỀ THI
1. Pháp luật
về kinh tế và Luật doanh nghiệp
1.1 Luật Doanh
nghiệp
+ Các vấn đề chung
về doanh nghiệp;
+ Các loại hình
doanh nghiệp.
1.2. Pháp luật về
đầu tư
+ Các vấn đề chung
về đầu tư
+ Các hình thức đầu
tư.
1.3 Pháp luật về hợp
đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại
+ Các vấn đề chung
về hợp đồng;
+ Hợp đồng trong
lĩnh vực kinh doanh, thương mại.
1.4 Pháp luật
về cạnh tranh
1.5 Pháp luật
phá sản
1.6 Pháp luật về
giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1.7 Luật Lao động.
2. Tài chính
và quản lý tài chính nâng cao
2.1 Các vấn đề cơ
bản trong tài chính
+ Chức năng của quản
lý tài chính trong doanh nghiệp;
+ Giá trị thời
gian của tiền tệ;
+ Định giá trái
phiếu và cổ phiếu;
+ Thị trường tài
chính;
+ Tính toán và
phân tích các chỉ số tài chính.
2.2 Nguồn tài trợ
của doanh nghiệp
+ Nguồn tài trợ
dài hạn;
+ Nguồn tài trợ ngắn
hạn;
+ Hệ thống đòn bảy
và cơ cấu vốn;
+ Chi phí sử dụng
vốn;
+ Cơ cấu nguồn vốn.
2.3 Quản lý tài sản
dài hạn, tài sản ngắn hạn
+ Tài sản cố định,
tài sản dài hạn;
+ Tài sản lưu động,
tài sản ngắn hạn.
2.4 Đánh giá dự án
đầu tư và quyết định đầu tư vốn của doanh nghiệp
+ Quyết định đầu
tư và quy trình đánh giá dự án đầu tư;
+ Phương pháp chiết
khấu dòng tiền;
+ Các phương pháp
khác.
2.5 Định giá doanh
nghiệp
+ Bản chất và mục
tiêu của việc định giá doanh nghiệp;
+ Các phương pháp
xác định giá trị doanh nghiệp.
2.6 Quản lý Tài
chính Công ty Nhà nước và đổi mới doanh nghiệp nhà nước
+ Quản lý tài
chính công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác;
+ Chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
+ Chuyển Doanh
nghiệp nhà nước thành công ty TNHH một thành viên, công ty hợp danh;
+ Xử lý tài chính
đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận xử lý nợ và tài sản tồn đọng của
doanh nghiệp;
+ Xử lý tài chính
khi thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước.
3. Thuế và
quản lý thuế nâng cao
3.1 Thuế giá
trị gia tăng
3.2 Thuế tiêu thụ đặc
biệt
3.3 Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
3.4 Thuế thu nhập
doanh nghiệp
3.5 Thuế thu nhập
cá nhân
3.6 Các loại thuế
khác
3.7 Luật quản lý
thuế
3.8 Kế hoạch thuế.
4. Kế toán
tài chính, kế toán quản trị nâng cao
4.1 Pháp luật về kế
toán
+ Luật kế toán và các
văn bản hướng dẫn;
+ Chuẩn mực kế
toán Việt Nam;
+ Nguyên tắc và nội
dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức hành nghề kế toán (kế toán viên hành nghề);
+ Các chế độ kế
toán.
4.2 Lập báo cáo
tài chính đơn vị kế toán
4.3 Lập báo cáo
tài chính hợp nhất
4.4 Kế toán quản
trị
+ Các vấn đề cơ bản
về kế toán quản trị;
+ Kế toán chi phí;
+ Quyết định ngắn
hạn.
5. Kiểm toán
và dịch vụ có đảm bảo nâng cao
5.1 Pháp luật về
kiểm toán:
+ Nghị định về kiểm
toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Hệ thống chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam.
5.2 Hành nghề
kiểm toán
+ Nguyên tắc và nội
dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán;
+ Trách nhiệm và
nghĩa vụ nghề nghiệp;
+ Quản lý hành nghề;
+ Quy trình kiểm
toán;
+ Kế hoạch kiểm
toán;
+ Thu thập bằng chứng
kiểm toán;
+ Đánh giá kết quả
và soát xét;
+ Báo cáo kiểm
toán;
+ Kiểm toán nội bộ;
+ Soát xét báo cáo
tài chính, kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thoả thuận trước và
báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt;
+ Dịch vụ có đảm bảo.
6. Phân tích
hoạt động tài chính nâng cao
6.1 Các vấn đề cơ
bản về phân tích hoạt động tài chính
6.2 Phân
tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp
+ Đánh giá khái
quát hoạt động tài chính;
+ Phân tích kết cấu
và sự biến động của tài sản, nguồn vốn;
+ Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn;
+ Phân tích khả
năng thanh toán;
+ Phân tích mức độ
tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
+ Phân tích điểm
hoà vốn và việc ra quyết định;
+ Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh;
+ Phân tích rủi ro
tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
7. Tin học
thực hành
- Thực hành soạn
thảo văn bản có bảng, biểu.
- Sử dụng một số
phần mềm kế toán cơ bản.
8. Ngoại ngữ
- Yêu cầu: Trình độ
C trở lên
- Kỹ năng: Nghe,
nói, đọc, viết, dịch./.
PHỤ LỤC SỐ 02
BỘ TÀI CHÍNH
HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊNHÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/TC/HTK
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐIỂM THI KIỂM TOÁN VIÊN NĂM ……...(*)
HỘI ĐỒNG THI KTV
VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà:
…………..........................................................………………………………………………........
Năm sinh:
……............................…………………. Số báo danh: …………………............................….
Nơi làm việc:
……………………………………………………..................................................................
Điểm thi các
chuyên đề thi như sau:
Chuyên đề thi
|
Điểm thi
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1. Pháp luật về
kinh tế và Luật doanh nghiệp
|
|
|
2. Tài chính và
quản lý tài chính nâng cao
|
|
|
3. Thuế và quản
lý thuế nâng cao
|
|
|
4. Kế toán tài
chính, kế toán quản trị nâng cao
|
|
|
5. Kiểm toán và
dịch vụ có đảm bảo nâng cao
|
|
|
6. Phân tích hoạt
động tài chính nâng cao
|
|
|
Cộng:
|
|
|
7. Tin học thực
hành
|
|
|
8. Ngoại ngữ
|
|
|
Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi
và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các chuyên đề chưa thi, thi lại các chuyên
đề chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí
sinh chưa đạt yêu cầu thi.
(*) Hoặc: Kết quả thi kế toán viên hành nghề.
|
TM. HỘI ĐỒNG THI
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
AUDITOR’S
CERTIFICATE
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH/ MINISTER OF FINANCE
Cấp cho ông
(Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs:
Năm sinh/Date of
birth:
Quê quán (Quốc tịch)/Nationality
Đạt kết quả loại:……………
kỳ thi Kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm …
Has passed
the Auditor's Certificate (AC) examination organised by the Ministry of
Finance on ……… with grade ……
Hà Nội, ngày … tháng… năm …
Số chứng chỉ KTV/AC No:……………
Chữ ký KTV/Auditor's signature
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng/vice minister
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATE
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH/ MINISTER OF FINANCE
Cấp cho Ông
(Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs:.................................................................................
Năm sinh/Date of
birth:.................................................................................................................................................
Quê quán (Quốc tịch)/Nationality:....................................................................................................
Đạt kết quả loại:……………kỳ
thi Kiểm toán viên hành nghề do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm
…............................................................................................................
Has passed
the Accounting practice’s Certificate (APC) examination organised by
the Ministry of Finance on ……… with grade ……
Hà Nội, ngày … tháng… năm …
Số chứng chỉ HNKT/APC No:……………
Chữ ký HNKT/Accountant’s signature
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng/vice minister
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
|