ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 76/2008/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống
kê báo cáo giá các loại đất theo qui định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tỉnh tại Tờ trình
số 2717/TTrLN-TC-TNMT ngày 18 tháng 11 năm 2008 và đề nghị của Sở Tài chính tại
Văn bản số 2949/STC-QLGCS ngày 16 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Tính
thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của
pháp luật;
2. Tính
tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp
qui định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính
giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ
chức, cá nhân trong các trường hợp qui định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm
2003;
4. Xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà
nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất theo qui định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
6. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế qui định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính
tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây
thiệt hại cho Nhà nước theo qui định của pháp luật.
Điều
2. Trường hợp giao
đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
qui định tại Quyết định này.
Điều
3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Quyết định này thay thế
Quyết định số 96/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Điều
4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đất nông nghiệp
1. Khái
niệm: nhóm đất nông nghiệp qui định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ, cụ thể:
+ Đất
sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,
đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
+ Đất
lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Đất
nuôi trồng thuỷ sản;
+ Đất
làm muối;
+ Đất
nông nghiệp khác.
2. Cách
xác định vị trí đất nông nghiệp:
Đối với
đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng
cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực
nông thôn qui định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 Qui định này.
Riêng
đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu
dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo qui hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có qui hoạch được
xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu
dân cư) được xác định là vị trí 1 của từng khu vực.
* Riêng
đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí
1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí
2: sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông
chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí
3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
3. Cách
xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với
các loại đất nông nghiệp khác theo qui định của Chính phủ, căn cứ vào giá các
loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định
giá đất.
Điều
2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở
tại khu vực nông thôn:
a) Khái
niệm: đất ở tại khu vực nông thôn của hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất để xây
dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một
thửa đất có nhà ở được xác định là đất ở thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp
với qui hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt.
b) Phân
loại khu vực: đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực
b.1) Khu
vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại khu
dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (khu dân cư được xác định theo Điều 43 Nghị
định số 84/2007/NĐ-CP và là khu dân cư nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã); gần
khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc
không nằm tại khu vực khu dân cư trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc
gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có
mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm
xã;
- Đất có
mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm
xã;
- Đất có
mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công
nghiệp;
- Đất có
mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp;
- Đất
thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ,
bến xe);
- Đất
thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có
mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm
xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven
đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã),
không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị
trí 2.
b.2) Khu
vực 2: đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực
khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch,
khu chế xuất, cụ thể:
- Đất có
mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới
khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);
- Đất có
mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200
kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất
nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông
thôn, bến xe);
- Đất có
mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm
xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh
giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
- Đất có
vị trí tiếp giáp với vị trí 4 của khu vực 1.
b.3) Khu
vực 3: là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất
nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh
giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công
nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch,
khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung
tâm chợ, bến xe);
- Đất có
vị trí tiếp giáp vị trí 4 của khu vực 2;
- Đất
không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;
Trong
mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
c) Cách
xác định vị trí đất của 03 khu vực:
Đất ở
tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính
từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ
giới hiện hữu hợp pháp của quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ
giới hiện hữu hợp pháp của tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ
giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp
pháp của thửa đất trở vào.
Trường
hợp có lộ giới hiện hữu hợp pháp nhưng Nhà nước chưa thu hồi hoặc đã thu hồi 01
phần, thì vị trí để xác định giá đất được tính từ chân đường trở ra.
Vị trí
đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử
dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
c.1) Áp
dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí
1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối
giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp
pháp trở vào;
- Vị trí
2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí
3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí
4: sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
c2) Áp
dụng đối với thửa đất tại khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí
1: 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí
2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí
3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí
4: sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường
hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá
đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Khái
niệm: đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn bao gồm:
đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm tại nông thôn.
b) Phân
loại khu vực:
Đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu
vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại
khu vực nông thôn nêu trên.
c) Cách
xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác
định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn qui định tại điểm c
khoản 1 Điều 2 Qui định này.
Điều
3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở
trong đô thị:
a) Khái
niệm: đất ở trong đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình
phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị, phù
hợp với qui hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt.
b) Đất
phi nông nghiệp trong đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị
loại 2: bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị
loại 3: bao gồm các phường thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị
loại 5: bao gồm thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, thị trấn
Long Hải, huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức, thị trấn Phước
Bửu, huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ.
c) Phân
loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:
c.1)
Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường
phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh
mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong
danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm
chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được
liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.
- Hẻm
phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là
hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc).
c.2) Mỗi
loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường
phố loại I: là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao
nhất.
- Đường
phố loại II: là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung
bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
- Đường
phố loại III: là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực
tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố
loại IV: là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá
đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
c.3) Mỗi
loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau:
- Vị trí
1: áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối
đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ
ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí
2: áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở
lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3
được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150
đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.
+ Trường
hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ
đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở
mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị
trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ
150.
+ Trường
hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ
đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt
tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau
mét thứ 80 tính theo vị trí 5.
- Vị trí
3: áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m
và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị
trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ
150.
- Vị trí
4: áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở
xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính.
- Vị trí
5: áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: được tính sau mét thứ
80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị
trí 1, 2, 3, 4 đã qui định trên đây.
2. Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Khái
niệm: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị bao gồm: đất xây
dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
trong đô thị.
b) Cách
xác định vị trí: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị được xác
định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được qui định tại điểm c.3 khoản 1
Điều 3 Qui định này.
Điều
4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông
thôn và trong đô thị
a) Đối
với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do
các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà
bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật),
căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường
hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh qui định để xác định mức
giá cụ thể.
b) Đối
với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo qui định tại điểm b khoản 5
Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao
gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh
doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao
động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại
chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ
gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân
cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh qui
định để xác định mức giá cụ thể.
c) Đối
với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất liền kề đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh qui định để xác định.
d) Đối
với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền
kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh qui định để xác định mức giá cụ thể.
e) Đối
với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các
loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh qui định để xác định. Khi đất
chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung
giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh qui định để
định mức giá đất cụ thể.
Chương
II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng
giá đất nông nghiệp trong đô thị:
a) Bảng
giá đất trồng cây lâu năm:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000 đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị
trấn thuộc các huyện
|
158
126
101
|
Bảng giá
đất trồng cây hàng năm:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000 đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị
trấn thuộc các huyện
|
158
126
101
|
c) Bảng
giá đất nuôi trồng thủy sản:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000 đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị
trấn thuộc các huyện
|
158
126
101
|
d) Bảng
giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000 đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị
trấn thuộc các huyện
|
60
48
38
|
2. Bảng
giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
2.1. Áp
dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
a) Bảng
giá đất trồng cây lâu năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
90
59
39
|
81
53
35
|
73
48
-
|
66
43
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
b) Bảng
giá đất trồng cây hàng năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
90
59
39
|
81
53
35
|
73
48
-
|
66
43
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
c) Bảng
giá đất nuôi trồng thủy sản: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
90
59
39
|
81
53
35
|
73
48
35
|
66
43
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 3 khu vực 3 được tính là : 35.000 đồng/m2.
d) Bảng
giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2).
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
34
18
9
|
29
15
8
|
24
13
-
|
21
11
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.
2.2. Áp
dụng đối với huyện Côn Đảo:
a) Bảng
giá đất trồng cây lâu năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
90
54
32
|
54
32
19
|
38
23
14
|
26
16
10
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b) Bảng
giá đất trồng cây hàng năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
90
54
32
|
54
32
19
|
38
23
14
|
26
16
10
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
c) Bảng
giá đất nuôi trồng thủy sản: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
90
54
32
|
54
32
19
|
38
23
14
|
26
16
10
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
d) Bảng
giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2).
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
34
21
12
|
21
12
7
|
14
9
5
|
10
6
4
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
3. Bảng
giá đất làm muối:
a) Áp
dụng đối với thành phố Vũng Tàu: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
Đơn giá (1.000 đ/m2)
|
62
|
38
|
29
|
b) Áp
dụng đối với thị xã Bà Rịa và các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất
Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
Đơn giá (1.000 đ/m2)
|
44
|
38
|
29
|
Điều
6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng
giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại
khu vực nông thôn: (kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện,
thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh)
a) Áp
dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.875
768
315
|
1.500
615
252
|
1200
492
-
|
960
394
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.
b) Áp
dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.500
614
252
|
1.200
492
202
|
960
394
-
|
768
315
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2.
c) Áp
dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.125
461
189
|
900
369
151
|
720
295
-
|
576
236
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.
d) Áp
dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.250
1.620
1.080
|
1.620
1.350
900
|
1.170
900
630
|
720
540
360
|
- Vị trí
1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí
2 : sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí
3 : sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí
4 : sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Áp
dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
938
384
158
|
750
308
126
|
600
246
-
|
480
197
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 126.000 đồng/m2.
b) Áp
dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
750
307
126
|
600
246
101
|
480
197
-
|
384
158
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 101.000 đồng/m2.
c) Áp
dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
563
231
95
|
450
185
76
|
360
148
-
|
288
118
-
|
Đơn giá
đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 76.000 đồng/m2.
d) Áp
dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.125
810
540
|
810
675
450
|
585
450
315
|
360
270
180
|
- Vị trí
1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí
2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí
3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí
4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều
7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng
giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong
đô thị: (kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã,
thành phố trên đia bàn tỉnh).
a) Áp
dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
12.000
7.200
4.320
2.625
|
7.200
4.320
2.625
1.575
|
5.040
3.000
1.800
1.125
|
3.525
2.100
1.275
750
|
2.468
1.470
893
525
|
Riêng
một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường
Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý
Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 16.000.000
đồng/m2; vị trí 2: 9.600.000đồng/m2; vị trí 3: 6.720.000 đồng/m2; vị trí 4:
4.700.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.300.000 đồng/m2.
b) Áp
dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
8.400
5.040
3.000
1.800
|
5.040
3.000
1.800
1.125
|
3.525
2.100
1.275
750
|
2.475
1.500
900
540
|
1.733
1.050
630
378
|
c) Áp
dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành: (Đơn vị tính:1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
4.480
2.700
1.600
|
2.700
1.600
1.000
|
1.900
1.120
700
|
1.300
800
500
|
d) Áp
dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc: (Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
3.360
2.025
1.200
750
|
2.025
1.200
750
525
|
1.425
840
525
375
|
975
600
375
263
|
đ) Áp
dụng đối với thị trấn của huyện Long Điền: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
3.360
2.025
1.200
|
2.025
1.200
750
|
1.425
840
525
|
975
600
375
|
e) Áp
dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.625
1.575
945
|
1.575
945
565
|
1.100
660
400
|
770
460
280
|
- Vị trí
1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí
2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí
3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí
4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Áp
dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
6.000
3.600
2.160
1.313
|
3.600
2.160
1.313
788
|
2.520
1.500
900
563
|
1.763
1.050
638
375
|
1.234
735
446
263
|
Riêng
một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường
Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn ), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn từ
Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 8.000.000
đồng/m2; vị trí 2: 4.800.000đồng/m2; vị trí 3: 3.360.000 đồng/m2; vị trí 4:
2.350.000 đồng/m2; vị trí 5: 1.650.000 đồng/m2.
b) Áp
dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2).
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
4.200
2.520
1.500
900
|
2.520
1.500
900
563
|
1.763
1.050
638
375
|
1.238
750
450
270
|
866
525
315
189
|
c) Áp
dụng đối với các thị trấn của huyện Tân Thành: (Đơn vị tính :1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.240
1.350
800
|
1.350
800
500
|
950
560
350
|
650
400
250
|
d) Áp
dụng đối với thị trấn của huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc: (Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
1.680
1.013
600
375
|
1.013
600
375
263
|
713
420
263
184
|
488
300
188
129
|
đ) Áp
dụng đối với thị trấn của huyện: Long Điền: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.680
1.013
600
|
1.013
600
375
|
713
420
263
|
488
300
188
|
e) Áp
dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.313
788
473
|
788
473
284
|
550
330
200
|
385
230
140
|
- Vị trí
1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí
2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí
3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí
4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều
8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Thửa
đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Một
thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau
mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét
thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ
200 tính theo vị trí 5.
- Thửa
đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét
thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng
không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 5.
2. Thửa
đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: giá đất được tính theo
đường phố chính đó.
3. Thửa
đất có 2, 3 mặt tiếp giáp đường phố chính: giá đất được tính theo đường phố
chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa
đất trong đô thị tọa lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác
định như sau:
- Trường
hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm
nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường
hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo
hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
5. Giá
đất tọa lạc trong các khu vực qui hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn
chỉnh:
a)
Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hoá quyền sử
dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất toạ
lạc trong các khu vực qui hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh
được xác định như sau:
- Đối
với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng
chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại
đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Xây dựng
xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh qui định
cho phù hợp.
- Đất
tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) qui hoạch nhưng chưa thi
công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được
tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện
hữu đã được qui định trong danh mục đường phố.
b)
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất
tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) qui hoạch chưa thi công hoặc
đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác
định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết
định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc
hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được qui định trong danh mục đường phố.
6. Cách
xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng:
Đối với
những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Cơ quan tài nguyên
- môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất và lập bản đồ hiện
trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có
liên quan như : độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với
tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách
thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lí thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp
từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều
10. Trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường
hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà
giá đất qui định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất,
thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giá đất cụ thể cho phù hợp. Việc xác định giá đất được thực hiện theo phương
pháp xác định giá đất qui định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004,
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư
số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính.
Điều
11. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên Môi
trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Ba Cu
|
Trọn
đường
|
|
1,33
|
16.000
|
2
|
Bà
Huyện Thanh Quan
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
3
|
Bà
Triệu
|
Lê Lợi
|
Yên
Bái
|
|
4.320
|
Yên
Bái
|
Ba Cu
|
|
2.625
|
Lê Lợi
|
Lê
Ngọc Hân
|
|
2.625
|
4
|
Bắc
Sơn (phường 11)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
5
|
Bạch
Đằng
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
6
|
Bến Đò
(phường 9)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
7
|
Bến
Nôm (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
8
|
Bình
Giã
|
Lê
Hồng Phong
|
Hẻm
442 Bình Giã
|
|
7.200
|
Hẻm
442 Bình Giã
|
Đường
30/4
|
|
4.320
|
9
|
Cao Bá
Quát (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
10
|
Cao
Thắng
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
11
|
Chi
Lăng (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
12
|
Chu Mạnh Trinh
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
13
|
Cô Bắc
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
14
|
Cô
Giang
|
Lê Lợi
|
Triệu
Việt Vương
|
|
4.320
|
15
|
Dã
Tượng (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
16
|
Đào
Duy Từ (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
17
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
18
|
Đồ
Chiểu
|
Lý
Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
1,33
|
16.000
|
Lê Lai
|
Hẽm
114
|
|
4.320
|
19
|
Đô
Lương (phường 11, 12)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
20
|
Đoạn
cuối Quốc lộ 51B
|
Lê
Hồng Phong
|
Nguyễn
An Ninh
|
|
12.000
|
21
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
22
|
Đội
Cấn (phường 8)
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
23
|
Đống
Đa (phường 9 + phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
24
|
Đồng
Khởi
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
25
|
Đường
3/2
|
Vòng
xoay Liệt sỹ
|
Nguyễn
An Ninh
|
|
12.000
|
Nguyễn
An Ninh
|
Phước
Thắng
|
|
4.320
|
26
|
Đường
30/4
|
Ngã 4
Giếng nước
|
Ẹo Ông
Từ
|
|
7.200
|
Ẹo Ông
Từ
|
CS Trung
Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
|
4.320
|
CS
Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
Hoa Lư
|
|
2.625
|
Hoa Lư
|
Cầu Cỏ
May
|
|
4.320
|
27
|
Đường
bờ kè Rạch Bến Đình
|
Dự án
nhà ở đại An
|
Hết
phần đất giao Công ty phát triển Nhà
|
|
4.320
|
28
|
Đường
lên biệt thự đồi sứ
|
Trần
Phú
|
Nhà số
12/6A
|
|
7.200
|
Trần
Phú
|
Nhánh
đường lên Biệt thự Đồi Sứ
|
|
4.320
|
29
|
Dương
Vân Nga (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
30
|
Đường
vào Xí nghiệp Quyết Tiến
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
31
|
Đường
ven biển Hải Đăng
|
Đường
3/2
|
Cầu
Cửa Lấp
|
|
4.320
|
32
|
Hạ
Long
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
33
|
Hải
Đăng
|
Hạ
Long
|
Số 5
(Nhà nghỉ Long An cũ)
|
|
4.320
|
Số 5
(Nhà nghỉ Long An cũ)
|
Đèn
Hải Đăng
|
|
2.625
|
Ngã 3
|
Tượng
Chúa
|
|
2.625
|
Hẽm
Hải Đăng
|
|
|
2.625
|
34
|
Hải
Thượng Lãn Ông
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
35
|
Hai
tuyến đường nốí từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa
|
Bình
Giã
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
|
2.625
|
36
|
Hàn
Mặc Tử (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
37
|
Hàn
Thuyên (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
38
|
Hẻm 40
- Phan Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
39
|
Hẻm
492 - đường 30/4
|
Nối từ
đường 30/4
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
|
2.625
|
40
|
Hẻm 524
- đường 30/4
|
Nối từ
đường 30/4
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
|
2.625
|
41
|
Hẻm 58
Nguyễn Gia Thiều
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
42
|
Hẻm số
1 Nguyễn An Ninh
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
43
|
Hẻm số
110 Phạm Hồng Thái
|
Phạm
Hồng Thái
|
Ngô
Đức Kế
|
|
7.200
|
44
|
Hồ Quý
Ly
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
45
|
Hồ Tri
Tân (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
46
|
Hồ
Xuân Hương
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
47
|
Hoa Lư
(phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
48
|
Hoàng
Diệu
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
49
|
Hoàng
Hoa Thám (phường 2, 3)
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
50
|
Hoàng
Văn Thụ (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
51
|
Hoàng
Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
52
|
Hùng
Vương
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
53
|
Huyền
Trân Công Chúa
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
54
|
Huỳnh
Khương An
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
55
|
Huỳnh
Khương Ninh
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
56
|
Kha
Vạn Cân (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
57
|
Kim
Đồng (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
58
|
Ký Con
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
59
|
Kỳ
Đồng
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
60
|
La Văn
Cầu
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
61
|
Lạc
Long Quân
|
Võ Thị
Sáu
|
Hết
phần đất giao Công ti Phát triển Nhà
|
|
4.320
|
62
|
Lê
Hoàn (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
63
|
Lê
Hồng Phong
|
Lê Lợi
|
Thùy
Vân
|
|
12.000
|
64
|
Lê Lai
|
Lê Quý
Đôn
|
Thống
Nhất
|
|
7.200
|
Thống
Nhất
|
Trương
Công Định
|
|
4.320
|
65
|
Lê Lợi
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
66
|
Lê
Ngọc Hân
|
Trần
Phú
|
Thủ
Khoa Huân
|
|
12.000
|
Thủ
Khoa Huân
|
Bà
Triệu
|
|
4.320
|
67
|
Lê
Phụng Hiểu
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
68
|
Lê
Quang Định
|
đường
30/4
|
Bình
Giã
|
|
4.320
|
69
|
Lê Quý
Đôn
|
Quang
Trung
|
Ngã 5
Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân
|
|
12.000
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
7.200
|
70
|
Lê
Thánh Tông
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
71
|
Lê Thị
Riêng
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
72
|
Lê Văn
Lộc
|
Đường
30/4
|
Lê Thị
Riêng
|
|
4.320
|
Lê Thị
Riêng
|
Bờ kè
rạch Bến Đình
|
|
2.625
|
73
|
Lê Văn
Tám
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
74
|
Lương
Thế Vinh
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
75
|
Lương
Văn Can
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
76
|
Lưu
Chí Hiếu (phường 9, P.10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
77
|
Lưu
Hữu Phước (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
78
|
Lý
Thái Tổ
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
79
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Phạm
Ngũ Lão
|
|
7.200
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Lê Quý
Đôn
|
1,33
|
16.000
|
Lê Quý
Đôn
|
Bà
Triệu
|
|
7.200
|
80
|
Lý Tự
Trọng
|
Lê Lợi
|
Lê Lai
|
|
12.000
|
Lê Lai
|
Hẻm
45, 146 Lý Tự Trọng
|
|
7.200
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
4.320
|
81
|
Mạc
Đỉnh Chi
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
82
|
Mai
Thúc Loan (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
83
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
84
|
Ngô
Đức Kế
|
Nguyễn
An Ninh
|
Cao
Thắng
|
|
7.200
|
Cao
Thắng
|
Pasteur
|
|
4.320
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
2.625
|
85
|
Ngô
Quyền (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
86
|
Ngô
Văn Huyền
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
87
|
Ngư
Phủ
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
88
|
Nguyễn
Bửu (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
89
|
Nguyễn
An Ninh
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
90
|
Nguyễn
Bảo (tự do cũ)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
91
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
92
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
93
|
Nguyễn
Công Trứ
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
94
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
95
|
Nguyễn
Du
|
Quang
Trung
|
Trần
Hưng Đạo
|
|
12.000
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trương
Công Định
|
|
7.200
|
96
|
Nguyễn
Đức Thụy (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
97
|
Nguyễn
Gia Thiều (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
98
|
Nguyễn
Hiền
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
99
|
Nguyễn
Hới (phường 8)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
100
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
đường
30/4
|
Trường
Tiểu học Chí Linh
|
|
4.320
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
2.625
|
101
|
Nguyễn
Hữu Cầu
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
102
|
Nguyễn
Kim
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
103
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
104
|
Nguyễn
Thái Bình
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
105
|
Nguyễn
Thái Học (phường 7)
|
Trọn đường
|
|
|
12.000
|
106
|
Nguyễn
Thiện Thuật
|
Lê
Quang Định
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
|
4.320
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
2.625
|
107
|
Nguyễn
Trãi
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
108
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Ngô
Đức Kế
|
Nhà số
40 và số 31
|
|
12.000
|
Nhà số
40 và số 31
|
Trương
Công Định
|
|
4.320
|
109
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
110
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
111
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
112
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Trọn
đường
|
|
1,33
|
16.000
|
113
|
Nơ
Trang Long (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
114
|
Pasteur
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
115
|
Phạm Cự
Lạng (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
116
|
Phạm
Hồng Thái
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
117
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
118
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
119
|
Phạm
Thế Hiển
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
|
4.320
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
2.625
|
120
|
Phạm Văn
Dinh
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
121
|
Phạm
Văn Nghị (Quân Cảng cũ)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
122
|
Phan
Bội Châu
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
123
|
Phan
Chu Trinh
|
Thùy
Vân
|
Võ Thị
Sáu
|
|
12.000
|
Ngã 3
Võ Thị Sáu
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
|
7.200
|
124
|
Phan
Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
125
|
Phan
Đình Phùng
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
126
|
Phan
Kế Bính
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
127
|
Phan
Văn Trị
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
128
|
Phó
Đức Chính
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
129
|
Phùng
Khắc Khoan
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
130
|
Phước
Thắng (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
131
|
Quang
Trung
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
132
|
Sương
Nguyệt Ánh
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
133
|
Tản Đà
(Hai Bà Trưng cũ)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
134
|
Tăng
Bạt Hổ
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
135
|
Thắng
Nhì
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
136
|
Thi
Sách
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
137
|
Thống
Nhất
|
Quang
Trung
|
Lê Lai
|
|
12.000
|
Lê Lai
|
Trương
Công Định
|
|
7.200
|
138
|
Thủ
Khoa Huân
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
139
|
Thùy
Vân (phường 2, phường 8)
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
140
|
Tiền
Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
141
|
Tô
Hiến Thành
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
142
|
Tôn
Đản (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
143
|
Tôn
Thất Thuyết
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
144
|
Tôn
Thất Tùng
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
145
|
Trần
Anh Tông
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
146
|
Trần
Bình Trọng
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
147
|
Trần
Cao Vân
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
148
|
Trần
Đồng
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
149
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trọn
đường
|
|
1,33
|
16.000
|
150
|
Trần
Nguyên Đán
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
151
|
Trần
Nguyên Hãn
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
152
|
Trần
Phú (phường 1, phường 5)
|
Quang
Trung
|
Nhà số
46 Trần Phú
|
|
12.000
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
7.200
|
153
|
Trần
Quốc Toản
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
154
|
Trần
Quý Cáp
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
155
|
Trần
Xuân Độ
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
156
|
Triệu
Việt Vương
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
157
|
Trịnh
Hoài Đức (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
158
|
Trưng
Nhị
|
Trọn
đường
|
|
1,33
|
16.000
|
159
|
Trưng
Trắc
|
Trọn
đường
|
|
1,33
|
16.000
|
160
|
Trương
Công Định
|
Ngã 3
Hạ Long Quang Trung
|
Ngã 5
|
|
7.200
|
Ngã 5
|
Nguyễn
An Ninh
|
|
12.000
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
4.320
|
161
|
Trương
Hán Siêu (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
162
|
Trương
Ngọc (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
163
|
Trương
Văn Bang (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
164
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Trọn
đường
|
|
|
12.000
|
165
|
Tú
Xương
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
166
|
Tuệ
Tĩnh (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
167
|
Tuyến
đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524
|
nằm
giữa hẻm 524 và đường Bình Giã
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
|
2.625
|
168
|
Văn
Cao (phường 2)
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
169
|
Vi Ba
|
Lê Lợi
|
Ngã 3
Vi Ba
|
|
4.320
|
Ngã 3
Vi Ba
|
Hẻm
105 Lê Lợi
|
|
4.320
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
2.625
|
170
|
Võ
Đình Thành (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
171
|
Võ Thị
Sáu
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
172
|
Võ Văn
Tần
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
173
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
174
|
Yên
Bái
|
Trọn
đường
|
|
|
4.320
|
175
|
Yên Đổ
|
Trọn
đường
|
|
|
2.625
|
176
|
Yersin
|
Trọn
đường
|
|
|
7.200
|
177
|
Những
tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng
|
Đường
trải nhựa rộng 7m
|
|
4.320
|
Đường
trải nhựa rộng 5m
|
|
2.625
|
178
|
Những
tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở
SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An
|
Đường
trải nhựa rộng 7m
|
|
4.320
|
Đường
trải nhựa rộng 5m
|
|
2.625
|
179
|
Các
tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ, phường 12 bao gồm:
|
21 lô
đất có diện tích 2.600m2.
|
|
4.320
|
23 lô
đất có diện tích 2.762,5m2.
|
|
2.625
|
180
|
Các
tuyến đường thuộc khu nhà ở phía Tây đường 51B phường 10:
|
Đường
số 6,10, 11 theo qui hoạch.
|
|
4.320
|
Đường
số 3, 4,5 theo qui hoạch.
|
|
2.625
|
181
|
Đường
từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty
Phát triển nhà xây dựng.
|
|
7.200
|
182
|
Những
tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại phường 7 (từ Ngô Đức
Kế đến Nguyễn Thái Học)
|
|
7.200
|
Những
tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại phường 7 (từ Nguyễn
Thái Học đến Trương Văn Bang)
|
|
7.200
|
183
|
Đường
Ông Ích Khiêm (nối từ dự án nhà ở Đại An đến hết phần đất giao cho Công ty
Phát triển nhà)
|
|
4.320
|
184
|
Những
tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam
|
|
2.625
|
185
|
Đường
D4 (phường 10)
|
Đường
N1
|
Hết
đường nhựa
|
|
4.320
|
186
|
Đường
D5 (phường 10)
|
Đường
3/2
|
Hết
đường nhựa
|
|
4.320
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Từ
|
1
|
Đường
nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình:
|
Đoạn
đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro
|
|
4,320
|
Đoạn
chưa trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (bên cạnh nhà máy ren
ống Vietubes)
|
|
2,625
|
2
|
Đường
nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự
án nhà ở Đại An )
|
|
4,320
|
3
|
Đường
nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây
dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)
|
|
4,320
|
|
|
|
|
|
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Trần
Huy Liệu
|
Trọn
đường
|
|
0,80
|
3.456
|
2
|
Trần
Khánh Dư
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
3.024
|
3
|
Trần
Khắc Chung
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
3.024
|
4
|
Con
đường hình chữ U
|
Phần
kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy
Liệu
|
0,70
|
3.024
|
5
|
Hẻm:
số 01, 04 Trần Khắc Chung
|
|
2.625
|
6
|
Hẻm:
số 03, 05 Trần Khắc Chung
|
0,80
|
2.100
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU:
Stt
|
Tên đường mới
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Các
tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui
hoạch phân lô số CHL/QH-03/C, bao gồm:
|
|
|
|
Những
tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m.
|
0,80
|
3.456
|
|
Những
tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m.
|
|
2.625
|
|
2
|
Các
tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch
phân lô số CHL/QH-03/C bao gồm:
|
|
|
|
Đường
Nguyễn Hữu Cảnh: đoạn từ đường 3/2 đến hết phần đường thi công hoàn chỉnh (
khu A8).
|
|
4.320
|
|
Đoạn
từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4.
|
|
2.625
|
|
Các
đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13,
B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1
|
|
2.625
|
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
NÔNG THÔN (XÃ LONG SƠN):
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bến
Điệp
|
Trọn
đường
|
|
960
|
2
|
Cồn
Bần
|
Trọn
đường
|
|
960
|
3
|
Đông
Hồ Mang Cá
|
Trọn
đường
|
|
960
|
4
|
Đường
thôn 2 Bến Đá
|
Trọn
đường
|
|
960
|
5
|
Đường
thôn 4
|
Trọn
đường
|
|
960
|
6
|
Đường
thôn 5
|
Trọn
đường
|
|
960
|
7
|
Đường
thôn 6
|
Trọn
đường
|
|
960
|
8
|
Đường
thôn 7
|
Trọn
đường
|
|
960
|
9
|
Hẻm số
3 thôn 5
|
Trọn
đường
|
|
960
|
10
|
Láng
Cát – Long Sơn
|
Trọn
đường
|
|
1.200
|
11
|
Liên
thôn 1- Rạch Lùa
|
Trọn
đường
|
|
960
|
12
|
Liên
thôn 4-6
|
Trọn
đường
|
|
960
|
13
|
Liên
thôn 5-8
|
Trọn
đường
|
|
960
|
14
|
Liên
thôn Bến Điệp
|
Trọn
đường
|
|
960
|
15
|
Ông
Hưng
|
Trọn
đường
|
|
960
|
16
|
Số 2
thôn 5
|
Trọn
đường
|
|
960
|
17
|
Số 2
thôn 6
|
Trọn
đường
|
|
960
|
18
|
Tây Hồ
Mang Cá
|
Trọn
đường
|
|
960
|
19
|
Trục
chính
|
Trọn
đường
|
|
1.200
|
20
|
Ba
đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4
|
Trọn
đường
|
|
960
|
21
|
Khu
vực Gò Găng
|
|
252
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc Điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bắc Nam cánh đồng Mắt Mèo
|
Trọn
đường
|
|
0,75
|
2.250
|
2
|
Bạch
Đằng
|
Vòng
xoay Chi Lăng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
|
8.400
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Lê
Duẩn
|
|
5.040
|
Lê
Duẩn
|
Phạm
Văn Đồng
|
0,80
|
4.032
|
Vòng
xoay Chi Lăng
|
Nguyễn
Huệ
|
|
5.040
|
3
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Cầu
Long Hương
|
Tôn
Đức Thắng
|
|
8.400
|
Tôn
Đức Thắng
|
Cầu
Thủ Lựu
|
|
8.400
|
Cầu
Long Hương
|
Mũi
Tàu
|
|
5.040
|
Cầu
Thủ Lựu
|
giáp
Long Điền
|
|
5.040
|
4
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
|
3.000
|
5
|
Dương
Bạch Mai
|
Trọn
đường
|
|
|
8.400
|
6
|
Hai Bà
Trưng
|
Lê
Thành Duy
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
|
5.040
|
7
|
Hồ Tri
Tâân
|
(Bên
hông trường C.III)
|
Trọn
đường
|
|
3.000
|
8
|
Hoàng
Diệu
|
Cầu NM Nước
|
Hùng
Vương
|
|
3.000
|
9
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Hùng
Vương
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
0,70
|
2.100
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Lê Hữu
Trác
|
0,80
|
1.440
|
10
|
Hoàng
Việt
|
Trọn
đường
|
|
|
1.800
|
11
|
Huệ
Đăng
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
12
|
Hùng
Vương
|
Ngã 4
Xóm Cát
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
|
5.040
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Ngã 5
Hoàng Diệu
|
|
3.000
|
Ngã 5
Hoàng Diệu
|
Đường
vào NM rác
|
0,80
|
2.400
|
13
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
14
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
Đường
27/4
|
Hết
đường nhựa
|
|
3.000
|
15
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
Trọn
đường
|
|
|
8.400
|
16
|
Lê
Duẩn
|
Trọn
đường
|
|
0,80
|
4.032
|
17
|
Lê Lai
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
18
|
Lê Lợi
|
Chi
Lăng
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
|
5.040
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
Điện
Biên Phủ
|
|
3.000
|
19
|
Lê Quý
Đôn
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
Dương
Bạch Mai
|
|
8.400
|
Dương
Bạch Mai
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
|
8.400
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Chi
Lăng
|
|
5.040
|
20
|
Lê
Thành Duy
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Cầu
Sông Dinh
|
|
3.000
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
|
5.040
|
Hai Bà
Trưng
|
Trương
Minh Ký
|
|
3.000
|
21
|
Lê Văn
Duyệt
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 5
|
0,50
|
900
|
22
|
Lý
Thường Kiệt
|
Dương
Bạch Mai
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
|
8.400
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Chi
Lăng
|
|
5.040
|
23
|
Lý Tự
Trọng
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
24
|
Ngô
Gia Tự
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
|
5.040
|
25
|
Ngô
Đức Kế
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
26
|
Nguyễn
An Ninh
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Trương
Phúc Phan
|
0,75
|
2.250
|
27
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
Trọn
đường
|
|
0,75
|
2.250
|
28
|
Nguyễn
Du
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
29
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Quốc
lộ 51
|
Suối
Lồ Ồ
|
0,75
|
2.250
|
30
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Quốc
lộ 51
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
|
8.400
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Nguyễn
Văn Linh
|
|
5.040
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hùng
Vương
|
|
3.000
|
31
|
Nguyễn
Huệ
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
32
|
Nguyễn
Mạnh Hùng
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 2
|
0,70
|
2.100
|
33
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Quốc
lộ 51
|
đường
27/4
|
|
5.040
|
34
|
Nguyễn
Tất Thành (QH số 2 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Điện
Biên Phủ
|
|
5.040
|
Điện
Biên Phủ
|
Hùng
Vương
|
|
3.000
|
35
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Quốc
lộ 51
|
|
8.400
|
Ngã 4
Xóm Cát
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
|
8.400
|
36
|
Nguyễn
Thành Châu
|
Trọn
đường
|
|
|
3.000
|
37
|
Nguyễn
Thái Bình
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
38
|
Nguyễn
Thị Định
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
39
|
Nguyễn
Trãi
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
40
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Quốc
lộ 55
|
Chợ
Long Toàn (cống)
|
|
5.040
|
Chợ
Long Toàn
|
Võ Thị
Sáu
|
0,70
|
3.528
|
41
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Chu Văn An
|
0,80
|
1.440
|
42
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
|
3.000
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Thị Định
|
0,70
|
2.100
|
43
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Trọn
đường
|
|
|
3.000
|
44
|
Đặng
Nguyên Cẩn
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
45
|
Điện
Biên Phủ
|
cầu
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
|
5.040
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
|
3.000
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 2
|
0,70
|
2.100
|
46
|
Đông
Tây cánh đồng Mắt Mèo
|
Trọn
đường
|
|
0,75
|
2.250
|
47
|
Đông
Tây Giáo Sứ Dũng Lạc
|
Trọn
đường
|
|
0,80
|
2.400
|
48
|
Đường
30
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
số 11
|
0,80
|
1.440
|
49
|
Phân
lô Long Kiên
|
Trọn
đường
|
|
|
1.800
|
50
|
Đường
số 14
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
số 25 (chợ Kim Hải)
|
0,80
|
1.440
|
51
|
Đường
27/4
|
Nhà
Tròn
|
Điện
Biên Phủ
|
|
8.400
|
Điện
Biên Phủ
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
|
5.040
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Cầu
Nhà máy nước
|
|
3.000
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Hai Bà
Trưng
|
|
5.040
|
Hai Bà
Trưng
|
Chi
Lăng
|
0,80
|
2.400
|
52
|
Đường
số 22
|
Bên
hông chợ Kim Dinh
|
|
|
1.800
|
53
|
Phạm
Hữu Chí
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
54
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Trọn
đường
|
|
|
3.000
|
55
|
Phạm
Thiều
|
Trọn
đường
|
|
0,50
|
900
|
56
|
Phạm
Văn Bạch
|
Trọn
đường
|
|
0,50
|
900
|
57
|
Phạm
Văn Đồng
|
Trường
Chinh
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
|
3.000
|
58
|
Phan
Đăng Lưu
|
cầu
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
|
3.000
|
59
|
Phan
Văn Trị (số 5 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
số 25
|
|
1.800
|
Đường
số 25
|
Đường
số 13
|
0,50
|
900
|
60
|
Quốc
lộ 51
|
Cầu Cỏ
May
|
Trạm
thu phí
|
|
3.000
|
Trạm
thu phí
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
0,80
|
4.032
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Cầu
Sông Dinh
|
|
5.040
|
Cầu
Sông Dinh
|
Ngã 3
Hỏa Táng
|
|
3.000
|
Ngã 3
Hỏa Táng
|
Giáp
Tân Thành
|
|
3.000
|
61
|
Rạch
Gầm - Xoài Mút
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
số 25
|
0,80
|
1.440
|
62
|
Tỉnh
lộ 44
|
Vòng
xoay Long Toàn
|
Vũng Vằn
|
|
3.000
|
63
|
Tạ
Quang Bửu
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
64
|
Tôn
Đức Thắng
|
CMT8
|
Trần
Hưng Đạo
|
|
3.000
|
65
|
Trần
Chánh Chiếu
|
Trọn
đường
|
|
0,50
|
900
|
66
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ngã 4
Xóm Cát
|
Nguyễn
Tất Thành
|
|
3.000
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
0,70
|
2.100
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Ngã 5
Long Điền
|
|
1.800
|
67
|
Trần
Phú
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hết
địa phận phường Long Tâm
|
|
1.800
|
68
|
Trần
Quang Diệu
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
69
|
Trần
Xuân Độ
|
(P.Phước
Trung)
|
Trọn
đường
|
|
3.000
|
70
|
Trịnh
Đình Thảo
|
đường
số 3
|
Đường
số 5
|
|
1.800
|
71
|
Trương
Hán Siêu
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 5
|
0,70
|
2.100
|
72
|
Trương
Minh Ký
|
Trọn
đường
|
|
|
5.040
|
73
|
Trương
Phúc Phan
|
Trọn
đường
|
|
0,75
|
2.250
|
74
|
Trường
Chinh (vành đai tỉnh)
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Phạm
Văn Đồng
|
0,80
|
4.032
|
Phạm
Văn Đồng
|
Tỉnh
lộ 44A
|
|
3.000
|
75
|
Tuệ
Tĩnh
|
Trọn
đường
|
|
0,50
|
900
|
76
|
Ung
Văn Khiêm
|
Trọn
đường
|
|
0,50
|
900
|
77
|
Võ
Ngọc Chấn
|
CMT8
|
Nguyễn
An Ninh
|
0,75
|
2.250
|
78
|
Võ Thị
Sáu
|
Hùng
Vương
|
Trần
Hưng Đạo
|
|
3.000
|
79
|
Võ Văn
Tần
|
Trọn
đường
|
|
0,50
|
900
|
80
|
Các
đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc P.Long Toàn
|
0,80
|
1.440
|
81
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Tôn
Đức Thắng
|
Lê
Duẩn
|
0,80
|
2.400
|
82
|
Hoàng
Văn Thái
|
Tôn
Đức Thắng
|
Lê
Duẩn
|
0,80
|
2.400
|
83
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
2.100
|
84
|
Đường
A1
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Hết
đường nhựa
|
0,70
|
2.100
|
85
|
Đường
A2
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hết
đường nhựa
|
0,60
|
1.800
|
86
|
Đường
A3
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Hết
đường nhựa
|
0,60
|
1.800
|
87
|
Đường
A4
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Hết
đường nhựa
|
0,60
|
1.800
|
88
|
Đường
A5
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Hết
đường nhựa
|
0,60
|
1.800
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Cao
Triều Phát
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
2
|
Chu Văn An
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
0,60
|
1.080
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
Lê Hữu
Trác
|
0,60
|
1.080
|
3
|
Hà Huy
Giáp
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
4
|
Kha
Vạn Cân
|
Nguyễn
Văn Hửơng
|
Lê Hữu
Trác
|
0,60
|
1.080
|
5
|
Lê Hữu
Trác
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Cao
Triều Phát
|
0,60
|
1.080
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Chu Văn An
|
0,60
|
1.080
|
6
|
Lê
Long Vân
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
7
|
Lê Văn
Hưu
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
8
|
Lê Văn
Lương
|
Nguyễn
Văn Hửơng
|
Phan
Bội Châu
|
0,60
|
1.080
|
9
|
Lưu
Hữu Phước
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Lê Hữu
Trác
|
0,60
|
1.080
|
10
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Lê Hữu
Trác
|
0,60
|
1.080
|
11
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
12
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Qui
hoạch số 11
|
Hoàng
Hoa Thám
|
0,60
|
1.080
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
Chu Văn An
|
0,60
|
1.080
|
13
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
0,60
|
1.080
|
14
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
15
|
Đường
C1
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
0,60
|
1.080
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
Lê Hữu
Trác
|
0,60
|
1.080
|
16
|
Ðường
C2
|
Đường
C1
|
Cao
Triêu Phát
|
0,60
|
1.080
|
17
|
Đường
C3
|
Đường
C1
|
Hoàng
Hoa Thám
|
0,70
|
1.260
|
18
|
Phan
Bội Châu
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Cao
Triều Phát
|
0,60
|
1.080
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Chu Văn An
|
0,60
|
1.080
|
19
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Trọn
đường
|
|
0,70
|
1.260
|
20
|
Trịnh
Hoài Đức
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
0,60
|
1.080
|
21
|
Lý Nam Đế
|
Phạm
Phú Thứ
|
Lê Hữu
Trác
|
0,60
|
1.080
|
22
|
Đường
GD1
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
0,60
|
1.080
|
23
|
Đường
GD2
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
0,60
|
1.080
|
24
|
Đường
GD3
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
0,60
|
1.080
|
25
|
Đường
GN2
|
Phan
Bội Châu
|
Đường
qui hoạch số 4
|
0,60
|
1.080
|
Nguyễn
Văn Hửơng
|
Phan
Bội Châu
|
0,70
|
1.260
|
26
|
Đường
GN3
|
Lê Hữu
Trác
|
Đường
qui hoạch số 4
|
0,60
|
1.080
|
Lê Hữu
Trác
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
0,70
|
1.260
|
27
|
Đường GN4
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
0,60
|
1.080
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H2O:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Ðến
|
1
|
Hùynh
Khương An (B2)
|
Đường
27/4
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
0,70
|
2.100
|
2
|
Lưu
Chí Hiếu (B1)
|
Đường
27/4
|
Đường
A1
|
0,70
|
2.100
|
3
|
Đường
A1
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Huỳnh
Khương An
|
|
1.800
|
4
|
Đường
B4
|
Hùng
Vương
|
Huỳnh
Khương An
|
0,70
|
2.100
|
5
|
Đường
B5
|
Đường
A3
|
Huỳnh
Khương An
|
0,83
|
1.500
|
6
|
Đường
A2, A3, A4, B3
|
Trọn
đường
|
|
|
1.800
|
NHỮNG TUYẾN
ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Ðến
|
|
|
1
|
Nguyễn
Khánh Toàn
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Thị Thập
|
0,83
|
1.500
|
2
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
|
1.800
|
3
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Trần
Huy Liệu
|
0,83
|
1.500
|
4
|
Ngô
Quyền
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
0,75
|
1.350
|
5
|
Đặng
Thai Mai
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
0,75
|
1.350
|
6
|
Trần
Huy Liệu
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Khánh Toàn
|
0,60
|
1.080
|
7
|
Đường
QH TP 1
|
Đặng
Thai Mai
|
Trần
Huy Liệu
|
0,75
|
1.350
|
8
|
Đường
QH TP 2
|
Trần
Huy Liệu
|
Hết
tuyến
|
0,60
|
1.080
|
9
|
Đường
QH TP 3
|
Trần
Huy Liệu
|
Hết
tuyến
|
0,60
|
1.080
|
10
|
Bùi
Thị Xuân
|
Trần
Huy Liệu
|
Nguyễn
Thị Thập
|
0,60
|
1.080
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Dự kiến
|
Từ
|
Ðến
|
Hệ số
|
Đơn giá
|
1
|
Nguyễn
Thái Học
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Võ
Trường Toản
|
0,60
|
1.080
|
2
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Lý Nam Đế
|
Võ
Trường Toản
|
0,50
|
900
|
3
|
Đường
A1
|
Trần
Phú
|
Đường
B6
|
0,50
|
900
|
4
|
Đường
A2
|
Trần
Phú
|
Phạm
Phú Thứ
|
0,50
|
900
|
5
|
Đường
A3
|
Phạm Hùng
|
Đường
B2
|
0,50
|
900
|
6
|
Đường
A4
|
Ông
Ích Khiêm
|
Trần
Phú
|
0,50
|
900
|
7
|
Đường
A5
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đường
B7
|
0,50
|
900
|
8
|
Đường
A6
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đường
B7
|
0,50
|
900
|
9
|
Đường
B1
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
B3
|
0,50
|
900
|
10
|
Đường
B2
|
Lý Nam Đế
|
Kha
Vạn Cân
|
0,50
|
900
|
11
|
Đường
B3
|
Lý Nam Đế
|
Kha
Vạn Cân
|
0,50
|
900
|
12
|
Đường
B4
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
A2
|
0,50
|
900
|
13
|
Đường
B5
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Kha
Vạn Cân
|
0,50
|
900
|
14
|
Đường
B6
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
A2
|
0,50
|
900
|
15
|
Đường
B7
|
Nguyễn
Thái Học
|
Kha
Vạn Cân
|
0,50
|
900
|
16
|
Ông
Ích Khiêm
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Võ
Trường Toản
|
0,50
|
900
|
17
|
Phạm
Phú Thứ
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
A5
|
0,50
|
900
|
18
|
Võ
Trường Toản
|
Ông
Ích Khiêm
|
Trần
Phú
|
0,50
|
900
|
B) NHỮNG TUYẾN ÐƯỜNG THUỘC
NÔNG THÔN:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Ðến
|
|
Khu
vực 1
|
|
|
1
|
Nguyễn
Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng )
|
Suối
Lồ Ồ
|
Đường
Phước Tân
|
|
1.875
|
2
|
Hương
lộ 2
|
Ngã 5
Long Điền
|
Chùa
Long Quang
|
|
960
|
Chùa
Long Quang
|
Đường
số 19
|
|
1.200
|
Đường
số 19
|
Đường
số 1
|
|
1.500
|
Đường
số 1
|
Đường
số 10 - ấp Bắc 2
|
|
1.200
|
3
|
Hương
lộ 3
|
Hương
lộ 2
|
Đường
số 1
|
|
1.200
|
Đường
số 1
|
Tỉnh
lộ 52
|
|
1.500
|
Tỉnh
lộ 52
|
Đường
số 12
|
|
960
|
4
|
Hương
lộ 8
|
Tỉnh
lộ 52
|
Đường
số 1
|
|
1.200
|
Đường
số 1
|
Ngã 5
Long Điền
|
|
960
|
5
|
Hùng
Vương (xã Hòa Long)
|
Đường
vào nhà máy rác
|
Ngã 3
Hòa Long
|
1,20
|
2.250
|
6
|
Phước
Tân - Châu Pha
|
Cầu
Nhà máy nước
|
Giáp
Châu Pha
|
|
1.875
|
7
|
Quốc
lộ 56
|
Ngã 3
Hòa Long
|
Đường
số 24
|
|
1.875
|
Đường
số 24
|
Đường
số 3
|
|
1.500
|
Đường
số 3
|
Giáp
Châu Đức
|
|
1.200
|
8
|
Tỉnh
lộ 52
|
Ngã 4
Hoà Long
|
Đường
số 9
|
|
1.875
|
Đường
số 9
|
Hương
Lộ 8
|
|
1.500
|
Hương
Lộ 8
|
Đường
số 6
|
|
1.875
|
Đường
số 6
|
Đường
số 11
|
|
1.200
|
Đường
số 11
|
Giáp
Long Tân
|
|
960
|
9
|
Trần
Phú
|
Ngã 3
Hòa Long
|
Hết
địa phận xã Hòa Long
|
|
1.875
|
10
|
Hương
lộ 2
|
Đoạn
còn lại
|
|
768
|
11
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở
lên
|
|
768
|
12
|
Các
tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên
|
|
315
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 252.000 đồng./.
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN
THÀNH.
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT : 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Độc
Lập (Quốc lộ 51 cũ )
|
|
|
|
4.480
|
2
|
Hoàng
Diệu (qui hoạch số 3)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
3
|
Hoàng
Việt (qui hoạch số 7 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Khu
công nghiệp Phú Mỹ 1
|
|
1.600
|
4
|
Huỳnh
Tịnh Của (qui hoạch G cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
|
|
1.600
|
5
|
Lê
Duẩn (qui hoạch số 26)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
6
|
Lê Lợi
(qui hoạch số 12)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
7
|
Lê Quý
Đôn (qui hoạch số 2)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
8
|
Ngô
Quyền (qui hoạch số 1)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
9
|
Nguyễn
Chí Thanh (qui hoạch số 13)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
10
|
Nguyễn
Cư Trinh (qui hoạch số 4 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
|
1.600
|
11
|
Nguyễn
Du (qui hoạch E)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
12
|
Nguyễn
Huệ (ChinFon cũ)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
2.700
|
13
|
Nguyễn
Trãi (qui hoạch số 11)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
14
|
Nguyễn
Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ngã 3
Nhà máy thép Vinakyoei
|
|
2.700
|
15
|
Phạm
Hữu Chí (qui hoạch F)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
16
|
Phạm
Ngọc Thạch (qui hoạch H)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
17
|
Phạm
Văn Đồng (qui hoạch số 27 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Khu
tái định cư 25ha Vạn Hạnh
|
|
1.600
|
18
|
Phan
Bội Châu (qui hoạch số 8)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
1.600
|
19
|
Phan
Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
|
2.700
|
20
|
Tôn
Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
|
1.600
|
21
|
Trần
Hưng Đạo (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
KCN Phú Mỹ 1
|
|
2.700
|
22
|
Trần
Hưng Đạo (qui hoạch số 46)
|
Trọn
tuyến
|
|
|
2.700
|
23
|
Trường
Chinh (đường 81)
|
Quốc
lộ 51
|
Giáp
xã Tóc Tiên
|
|
1.600
|
24
|
Nguyễn
Lương Bằng (qui hoạch số 10)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
|
1.600
|
25
|
Tôn
Đức Thắng (qui hoạch số 15)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
|
1.600
|
26
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
|
1.600
|
27
|
Những
tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ
|
|
2.700
|
B)
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN:
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc
lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Hội Bài
|
Đoạn
200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ
|
2,00
|
3.000
|
Đoạn
từ sau 200m đến 400m kể từ ranh TT.Phú Mỹ
|
1,50
|
2.250
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.500
|
2
|
Nguyễn
Huệ (ChinFon cũ)
|
Trọn
đường
|
1,80
|
2.700
|
2
|
Đường
965
|
Trọn
đường
|
|
1.200
|
3
|
Đường
Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha.
|
Trọn
đường
|
|
|
768
|
4
|
Đường
Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha
|
Đường
Mỹ Xuân -Ngãi Giao
|
Đường
Phước Tân - Châu Pha
|
|
960
|
5
|
Đường
Hội Bài – Tóc Tiên
|
Quốc
lộ 51
|
Chiều
dài 3km
|
|
960
|
Đoạn
còn lại
|
|
|
768
|
6
|
Đường
Láng Cát – Long Sơn
|
Quốc
lộ 51
|
Giáp
ranh xã Long Sơn
|
|
1.200
|
7
|
Đường
Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành)
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
8
|
Đường
Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên)
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha
|
|
614
|
9
|
Đường
Phước Tân – Châu Pha
|
Giáp
ranh thị xã Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành
|
|
1.500
|
Đoạn
còn lại
|
|
1.200
|
10
|
Đường
Sông Xoài – Cù Bị
|
Đường
Mỹ Xuân-Ngãi Giao
|
đường
Cù Bị
|
|
614
|
11
|
Đường
tập đoàn 7 Phước Bình
|
Quốc
lộ 51
|
đường
Mỹ Xuân -Ngãi Giao
|
|
768
|
12
|
Đường
Tóc Tiên – Phú Mỹ
|
Thuộc
xã Tóc Tiên
|
|
|
960
|
13
|
Đường
vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
KCN Mỹ Xuân B1
|
|
960
|
14
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đường
được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên
|
|
614
|
15
|
Các
tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên
đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m
|
|
492
|
16
|
Các
tuyến đường giao thông đá cấp phối có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 nhưng
chưa được xác định vị trí, khu vực, có chiều rộng từ 8m trở lên
|
|
492
|
17
|
Các
tuyến đường giao thông đá cấp phối chưa được xác định vị trí, khu vực, có
chiều rộng từ 6m đến 8m
|
|
394
|
18
|
Các
tuyến đường giao thông đá cấp phối còn lại, có chiều rộng từ dưới 6m
|
|
315
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU
ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
ĐÔ THỊ:
ĐVT : 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Hùng
Vương (Quốc lộ 56 cũ)
|
|
|
|
Đoạn
từ Âu Cơ đến qui hoạch số 11
|
|
3.360
|
|
Đoạn
từ qui hoạch số 11 đến giáp ranh xã Bình Ba
|
|
2.025
|
|
Đoạn
từ Âu Cơ đến giáp ranh xã Bàu Chinh
|
|
2.025
|
|
2
|
Lê
Hồng Phong (đường số 8 cũ)
|
|
|
|
Đoạn
từ cầu Suối Lúp đến cầu Bình Giã
|
|
3.360
|
|
Đoạn
từ cầu Suối Lúp đến giáp ranh xã Láng Lớn
|
|
1.200
|
|
3
|
Lê Lợi
(đường số 16 cũ)
|
|
|
|
Đoạn
từ Lê Hồng Phong đến Lý Thường Kiệt
|
|
3.360
|
|
Đoạn
từ Âu Cơ đến Lê Hồng Phong
|
|
2.025
|
|
Đoạn
từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Trãi
|
|
2.025
|
|
4
|
Hoàng
Hoa Thám (đường số 9 cũ)
|
|
|
|
Đoạn
từ Ngô Quyền đến Lê Lợi
|
|
3.360
|
|
Đoạn
từ Âu Cơ đến Ngô Quyền
|
|
2.025
|
|
Đoạn
từ Lê Lợi đến Hùng Vương
|
|
2.025
|
|
5
|
Ngô
Quyền (đường số 14 cũ): từ Lê Hồng Phong đến Lý Thường Kiệt
|
|
3.360
|
|
6
|
Trần
Hưng Đạo (đường số 17 cũ): từ Âu Cơ đến Nguyễn Trãi
|
|
2.025
|
|
7
|
Bình
Giã (đường số 3 cũ)
|
|
2.025
|
|
8
|
Nguyễn
Chí Thanh (đường số 4 cũ)
|
|
2.025
|
|
9
|
Trần
Phú (đường số 5 cũ): từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương
|
|
2.025
|
|
10
|
Lý
Thường Kiệt (đường số 10 cũ): từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương
|
|
2.025
|
|
11
|
Nguyễn
Văn Trỗi (đường số 6 cũ): từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương
|
|
2.025
|
|
12
|
Lê Lai
(đường số 13 cũ)
|
|
2.025
|
|
13
|
Điện
Biên Phủ (đường số 2 cũ)
|
|
2.025
|
|
14
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
|
1.200
|
|
15
|
Đường
9B: từ Ngô Quyền đến Lê Lai
|
|
1.200
|
|
16
|
Những
trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại.
|
|
3.360
|
|
17
|
Đường
Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ Quốc lộ 56 đến lô cao
su Nông trường Bình Ba
|
1,30
|
975
|
|
18
|
Đường
giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ Quốc lộ 56
đến lô cao su Nông trường Bình Ba
|
1,30
|
975
|
|
19
|
Phùng
Hưng (đường số 14A cũ): từ Lê Lai đến Ngô Quyền
|
|
1.200
|
|
20
|
Nguyễn
Du (đường số 9A cũ)
|
|
1.200
|
|
21
|
Âu Cơ
(từ Trần Hưng Đạo đến Hùng Vương)
|
|
1.200
|
|
22
|
Trần
Quốc Toản (từ Lê Lai đến Ngô Quyền)
|
|
1.200
|
|
23
|
Lạc
Long Quân (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Văn Trối và đoạn từ Trần Quốc
Toản đến Nguyễn Trãi)
|
|
1.200
|
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
KHU VỰC NÔNG THÔN:
I. KHU
VỰC 1:
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 56:
|
|
|
|
Đoạn
từ đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao đến đường vào chợ mới
Bình Ba
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ đường vào chợ mới Bình Ba đến ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn
(đường Đá Bạc - Suối Rao -Xuân Sơn cũ)
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn đến hết ranh Trường Ngô Quyền
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ ranh Trường Ngô Quyền đến đường vào ấp Sông Cầu
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ đường vào ấp Sông Cầu đến đường số 19 xã Nghĩa Thành
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ đường số 19 xã Nghĩa Thành đến giáp ranh Thị xã Bà Rịa
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ) đến hết ranh nhà Thờ Kim Long
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ ranh Nhà thờ Kim Long đến ngã ba đường Kim Long-Láng Lớn
|
1,35
|
2.025
|
|
Đoạn
từ ngã 3 đường Kim Long - Láng Lớn đến hết ranh Trạm xăng dầu Ngọc Điệp
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ ranh trạm xăng dầu Ngọc Điệp đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai
|
|
1.200
|
|
2
|
Đường
Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (Tỉnh lộ Mỹ Xuân – Ngãi Giao cũ)
|
|
|
|
Đoạn
từ Hồ Núi Nhan đến ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn đến giáp ranh huyện Tân Thành
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ cầu Bình Giã đến đường 765
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ đường 765 đến Trường Trung học Phổ thông Xuân Sơn
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ Trường Trung học Phổ thông Xuân Sơn đến giáp ranh huyện Xuyên Mộc.
|
|
1.500
|
|
3
|
Đường
liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở
vào
|
|
960
|
|
4
|
Đường
giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)
|
|
960
|
|
5
|
Đường
giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)
|
|
960
|
|
II. KHU
VỰC 2:
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Đường
Kim Long – Láng Lớn
|
|
|
|
Đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường cao su Châu
Thành
|
|
614
|
|
Đoạn
từ đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành đến đường Xà Bang – Láng Lớn
|
|
492
|
|
2
|
Đường
Xà Bang – Láng Lớn
|
|
|
|
Đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Ngãi Giao – Cù Bị
|
|
614
|
|
Đoạn
từ đường Ngãi Giao – Cù Bị đến cầu Suối Đá
|
|
492
|
|
Đoạn
từ Cầu Suối Đá đến đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
|
614
|
|
3
|
Đường
vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ): đoạn sau mét thứ 250 tính từ
Quốc lộ 56 đến Bàu Sen
|
|
492
|
|
4
|
Đường
Cây Da - Liên Sơn: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Liên Sơn,
xã Xà Bang
|
|
492
|
|
5
|
Đường
vào ấp Tam Long: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Tam Long, xã
Kim Long
|
|
492
|
|
6
|
Đường
vào ấp Hậu Cần: đoạn sau mét thứ 250 tính từ QL 56 đến ấp Hậu Cần, xã Quảng
Thành
|
|
492
|
|
7
|
Đường
vào thôn Quảng Long: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến thôn Quảng
Long, xã Kim Long
|
|
492
|
|
8
|
Đường
Kim Long - Cầu Sắt: đoạn sau mét thứ 250 tính từ QL 56 đến Cầu Sắt, xã Kim
Long
|
|
492
|
|
9
|
Đường
Thạch Long-Khu 3: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Kim Long
- Quảng Thành
|
|
492
|
|
10
|
Đường
Lạc Long - Hưng Long: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến thôn Hưng
Long, xã Kim Long
|
|
492
|
|
11
|
Đường
Kim Long – Quảng Thành
|
|
|
|
Đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường cao su Xà
Bang
|
|
614
|
|
Đoạn
còn lại đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai
|
|
492
|
|
12
|
Đường
Tân Hoà - Tân Xuân: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Tân Xuân,
xã Bàu Chinh
|
|
492
|
|
13
|
Đường
Quốc lộ 56 Bàu Chinh: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Bình
Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành
|
|
492
|
|
14
|
Đường
vào xã Cù Bị: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến Trường Tiểu học Bùi
Thị Xuân, xã Cù Bị
|
|
492
|
|
15
|
Đường
Ngãi Giao – Cù Bị
|
|
492
|
|
16
|
Đường
765: đoạn sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa
Bình trở vào
|
|
492
|
|
17
|
Đường
Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân: đoạn sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân -
Ngãi Giao - Hòa Bình đến giáp ranh huyện Đất Đỏ
|
|
492
|
|
18
|
Đường
Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành : Đoạn sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ
Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến đường Kim Long - Quảng Thành
|
|
492
|
|
19
|
Các
tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba: đoạn sau mét thứ 200 tính từ
Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường
còn lại
|
|
614
|
|
20
|
Các
tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung: đoạn sau mét
thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp
với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại
|
|
492
|
|
21
|
Các
tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình: đoạn sau mét
thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào và các
tuyến đường còn lại
|
|
492
|
|
22
|
Đường
liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
trở vào
|
|
492
|
|
23
|
Đường
vào Xóm Tre: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến Xóm Tre, xã Suối
Nghệ
|
|
492
|
|
24
|
Đường
Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn
|
|
492
|
|
Đoạn
sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình đến cuối lô cao
su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn.
|
|
614
|
|
Đoạn
từ cuối rừng Sao đến đập tràn hồ Suối Giàu (địa phận xã Suối Rao)
|
|
614
|
|
Đoạn
từ ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc đến cầu Đá Bạc (địa phận xã Đá Bạc)
|
|
614
|
|
Đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến cầu đá Bạc và các đoạn còn lại
|
|
492
|
|
25
|
Đường
21, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
|
492
|
|
26
|
Đường
Suối Nghệ – Mụ Bân: đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ -
Nghĩa Thành trở vào
|
|
492
|
|
27
|
Đường
liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn: đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối
Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi
Giao -Hòa Bình trở vào
|
|
492
|
|
28
|
Đường
vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
vào ấp Quảng Thành 2
|
|
492
|
|
29
|
Đường
Quảng Phú - Phước An: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
|
492
|
|
30
|
Đường
vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 vào
ấp Sông Cầu
|
|
492
|
|
31
|
Đường
số 19, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
|
492
|
|
32
|
Đường
Xóm lưới, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
|
492
|
|
33
|
Đường
vào thác Sông Ray: đoạn sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -
Hòa Bình đến thác Sông Ray
|
|
492
|
|
34
|
Đường
số 31 xã Nghĩa Thành : đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ -
Nghĩa Thành trở vào
|
|
492
|
|
35
|
Các
tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành: đoạn sau
mét thứ 150m (mối bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào
và các tuyến đường còn lại
|
|
492
|
|
36
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được
láng nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến
đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác
định theo tuyến đường gần nhất)
|
|
492
|
|
37
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được
láng nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m. (trường hợp hai đầu của các tuyến
đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác
định theo tuyến đường gần nhất)
|
|
394
|
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN
MỘC
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THỊ TRẤN
PHƯỚC BỬU:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Stt
|
Tên đường mới
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 56 55 (đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bừu có vỉa hè)
|
|
3.360
|
|
2
|
Đoạn
Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu
|
|
2.025
|
|
3
|
Đoạn
Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang
|
|
2.025
|
|
4
|
Đường
27/4 thị trấn Phước Bửu
|
|
3.360
|
|
5
|
Đường
Xuyên Phước Cơ:
|
|
|
|
a)
Đoạn từ ngã ba bến xe đến giao đường 27/4,có vĩa hè
|
|
2.250
|
|
b)
Đoạn từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu
|
|
2.025
|
|
6
|
Đường
Huỳnh Minh Thạnh:
|
|
|
|
Đoạn 1:
đoạn từ Quốc lộ 56 55 đến đường 27/4
|
|
2.025
|
|
Đoạn
2: đoạn từ đường 27/4 đến đường số 4
|
|
1.200
|
|
Đoạn
3: đoạn còn lại (đá xô bồ)
|
|
720
|
|
7
|
Đường
Võ Thị Sáu: từ Quốc lộ 56 55 đến ranh giới xã Phước Tân)
|
|
2.025
|
|
8
|
Đường
Tôn Thất Tùng: từ Quốc lộ 56 55 đến Bình Giã)
|
0,75
|
1.520
|
|
9
|
Đường
Nguyễn Văn Linh: từ Quốc lộ 56 55 đến đường 27/4)
|
0,75
|
1.520
|
|
10
|
Đường
Trần Phú:
|
|
|
|
Đoạn
1: Đoạn đường nhựa có vỉa hè
|
|
2.025
|
|
Đoạn
2: Đoạn đường còn lại
|
|
1.200
|
|
11
|
Đường
Phạm Văn Đồng: từ Quốc lộ 55 đến Bình Giã
|
|
2.025
|
|
12
|
Đoạn
giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi cục thuế huyện: từ Quốc lộ 55 đến
đường 27/4)
|
0,75
|
1.520
|
|
13
|
Đường
Nguyễn Minh Khanh: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4
|
0,75
|
1.520
|
|
14
|
Đường
Trần Văn Trà: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4
|
0,75
|
1.520
|
|
15
|
Đường
Tôn Đức Thắng: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4.
|
0,75
|
1.520
|
|
16
|
Các
đoạn đường xung quanh chợ Phước Bửu: đoạn giao đường 328 (tiệm cơ khí Hiền
Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu đến cửa hàng Thanh Hoa và đoạn từ tiệm vàng Phú
Kim giao với đoạn đường vòng sau chợ Phước Bửu
|
|
2.025
|
|
17
|
Đường
Bình Giã: từ Quốc lộ 55 đến giáp ranh xã Xuyên Mộc)
|
0,75
|
1.520
|
|
18
|
Đường
Trần Hưng Đạo: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4
|
0,75
|
1.520
|
|
19
|
Đường
Hùng Vương
|
|
|
|
a)
Đoạn có vỉa hè
|
|
2.025
|
|
b)
Đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
20
|
Đường
Lý Tự Trọng: đoạn đã trải nhựa
|
|
2.025
|
|
21
|
Đường
lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên
|
|
2.025
|
|
22
|
Đường
lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m
|
0,75
|
1.520
|
|
23
|
Các
đoạn đường nội ô thị trấn Phước Bửu đã được đầu tư có trải nhựa rộng từ 6m
trở lên
|
0,75
|
1.520
|
|
24
|
Đường
Nguyễn Huệ: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4-đường đá xô bồ
|
|
1.200
|
|
25
|
Đường
Lê Lợi: từ Quốc lộ 5 đến đường 27/4 - đường đá xô bồ
|
|
1.200
|
|
26
|
Đường
Hoàng Việt (đá xô bồ): từ Bình Giã đến hết đường đá xô bô
|
|
1.200
|
|
27
|
Đường
Bạch Mai (đá xô bồ): từ đường Bình Giã đến Phạm Văn Đồng
|
|
1.200
|
|
28
|
Các
tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do
huyện, thị trấn quản lí
|
|
720
|
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
NÔNG THÔN:
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
|
|
|
|
a)
Đoạn thuộc xã Phước Thuận
|
|
|
|
Đoạn
1: giáp ranh với thị trấn Phước Bửu (từ đầu thửa đất số 14&90, tờ bản đồ
số 03 đến hết thửa đất số 74&110, tờ bản đồ số 03)
|
1,35
|
2.025
|
|
Đoạn
2: từ đầu thửa đất số 248 và 111, tờ bản đồ số 03 đến hết thửa đất số 47, tờ
bản đồ số 06 - Đầu cầu dài)
|
|
1.200
|
|
Đoạn
3: từ đầu thửa đất số 48, tờ bản đồ số 06 đến hết thửa đất số 150&325, tờ
bản đồ số 05 - Đầu cầu trọng
|
|
1.500
|
|
b)
Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
|
|
|
|
Đoạn
1: từ ranh giới thị trấn Phước Bửu đến ngã ba đường giao thông nông thôn (từ
đầu thửa đất số 1715, tờ bản đồ số 12 đến hết thửa đất số 2356&1957, tờ
bản đồ số 10) và Đoạn từ từ đầu thửa đất số 2264&2269, tờ bản đồ số 10
đến hết thửa đất số 5478&5506, tờ bản đồ số 7)
|
|
1.500
|
|
Đoạn
2: từ đầu thửa đất số 2326&1958, tờ bản đồ số 10 đến hết thửa số
2268&2262, tờ bản đồ số 10)
|
1200
|
1.200
|
|
Các
đoạn còn lại
|
960
|
960
|
|
c)
Đoạn thuộc xã Bông Trang
|
|
|
|
Đoạn
trung tâm xã (từ đầu thửa đất số 455, 577 đến hết thửa đất số 465, 557)
|
|
1.500
|
|
- Đoạn
từ ranh trung tâm xã đến giáp ranh xã Bưng Riềng (từ đầu thửa đất số
556&1141, tờ 8 đến hết thửa đất số 515&537, tờ bản đồ số 12)
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ giáp trung tâm xã về hước Xuyên Mộc tới cống thoát nước giáp suối (từ đầu
thửa đất số 578&1127, tờ bản đồ số 8 đến hết thửa số 372&382, tờ bản
đồ số 10)
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ Suối Cát đến giáp ranh xã Xuyên Mộc (từ đầu thửa đất số 371&245, tờ
bản đồ số 9 đến hết thửa số 452&469, tờ bản đồ số 9)
|
|
960
|
|
d)
Đoạn thuộc xã Bưng Riềng:
|
|
|
|
Đoạn
trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m
(từ đầu thửa đất số 659&406, tờ bản đồĐ số 214&22 đến hết thửa đất số
756&791, tờ bản đồ số 21)
|
|
1.500
|
|
Các
đoạn còn lại
|
|
960
|
|
e)
Đoạn thuộc xã Bình Châu
|
|
|
|
Đoạn
1: từ đầu thửa đất số 125&133, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số
130&70, tờ bản đồ số 31 ( giáp suối Muồng)
|
|
1.200
|
|
- Đoạn
2: từ Suối Muồng đến qua Trung tâm Văn hóa xã 200m (từ đầu thửa đất số
133&69, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 530&351, tờ bản đồ số 24)
|
|
1.500
|
|
Đoạn 3
: từ đầu thửa đất số 531&643, tờ bản đồ số 24 đến hết thửa số 70&65,
tờ bản đồ 24 (giáp cầu suối Muồng)
|
|
1.500
|
|
Đoạn
4: từ đầu thửa đất số 28 tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số 138&119, tờ
bản đồ số 14
|
|
1.500
|
|
Đoạn 5:
từ đầu thửa đất số 137&380 tờ bản đồ số 14 đến hết thửa đất số 43&31,
tờ bản đồ số 15 (giáp Cầu suối nước mặn)
|
|
960
|
|
2
|
Đoạn
đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng (loại trừ các đoạn đường thuộc đất
rừng)
|
|
1.500
|
|
3
|
Đường
liên tỉnh lộ 329: (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
|
|
|
|
a)
Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
|
|
|
|
Đoạn
trung tâm xã (từ đầu thửa đất số 5315&5318, tờ bản đồ số 07 đến hết thửa
đất số 1165, 1162 tờ bản đồ số 02)
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ đường giao thông nông thôn đến cầu 1 giáp xã Hòa Hội
|
|
1.200
|
|
b)
Đoạn thuộc xã Hòa Hội
|
|
|
|
Đoạn
từ sân vận động đến nhà thờ (từ đầu thửa đất số 380, tờ bản đồ 26 đến hết
thửa đất số 145, tờ bản đồ số 17)
|
|
1.500
|
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
c)
Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:
|
|
|
|
Đoạn
từ trường Trần Đại Nghĩa đến ngã ba Bàu Ma (từ đầu thửa đất số 23, tờ bản đồ
31 đến hết thửa đất số 217, tờ bản đồ 24)
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ đường Tư Thắng đến Trường Trần Đại Nghĩa (từ đầu thửa đất số 63, tờ bản đồ
38 đến hết thửa đất số 13, tờ bản đồ 31)
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ cầu 4 đến Tư Thắng (từ đầu thửa đất số 101, tờ 38 đến hết thửa đất số 41,
tờ 38) và Đoạn từ ngã ba Bàu Ma đến Trường Hòa Hiệp (từ đầu thửa đất số 217,
tờ 24 đến hết thửa đất số 94, tờ 25)
|
|
960
|
|
4
|
Đường
liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng,
Bàu Lâm, Tân Lâm)
|
|
|
|
a)
Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
|
|
|
|
Đoạn
có vĩa hè từ giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) đến giáp đường
27/4 thị trấn Phước Bửu.
|
1,50
|
2.250
|
|
Đoạn
từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu
|
1,35
|
2.025
|
|
- Các
đoạn còn lại
|
|
1.500
|
|
b)
Đoạn thuộc xã Phước Tân
|
|
|
|
Đoạn
giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân
|
|
2.025
|
|
Đoạn
từ giáp ranh thị trấn Phước Bửu đến đường nhựa vào núi lá (từ đầu thửa đất số
25&125, tờ 31&24 đến hết thửa đất số 148, tờ 11), đoạn từ đường vào
Núi lá đến Suối Rao (từ đầu thửa đất số 207, tờ 11 đến hết thửa đất số 02, tờ
01)
|
|
1.500
|
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
c)
Đoạn thuộc xã Hòa Bình
|
|
|
|
Đoạn
1: đoạn trung tâm xã (điểm đầu: từ đầu thửa đất số 105 và thửa đất số 160, tờ
bản đồ số 11 đến điểm cuối hết thửa đất số 488 và thửa số 219, tờ bản đồ số
08)
|
|
1.500
|
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
d)
Đoạn thuộc xã Hòa Hưng
|
|
|
|
Đoạn
1: (từ đầu thửa đất số 335, tờ 12 đến hết thửa đất số 10, tờ 10)
|
|
1.500
|
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
e)
Đoạn thuộc xã Bàu Lâm
|
|
|
|
Đoạn
1: (từ đầu thửa đất số 697, tờ 71 đến hết thửa đất số 11, tờ 71)
|
|
1.500
|
|
Các
Đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
g)
Đoạn thuộc xã Tân Lâm
|
|
|
|
Đoạn
từ đường giao thông nông thôn ấp Suối Lê đến đường giao thông nông thôn Tân
Lâm - Hòa Hiệp (từ đầu thửa đất số 519, tờ 57 đến hết thửa đất số 302, tờ 42)
|
|
1.500
|
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
5
|
Đường
từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)
|
|
1.500
|
|
6
|
Đường
từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly
|
|
1.500
|
|
7
|
Đường
số 7 thuộc địa phận xã Xuyên Mộc
|
|
1.500
|
|
8
|
Đoạn
đường đi Hồ Cốc
|
|
|
|
Đoạn
giao Quốc lộ 55 đến trụ sở khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu
|
|
1.500
|
|
Đoạn
còn lại
|
|
960
|
|
9
|
Đường
từ nga ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu:
|
|
|
|
Đoạn
từ nga ba Láng Găng đến giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)
|
|
1.500
|
|
Đoạn
từ nga ba chợ cũ đến Bến Lội
|
|
1.500
|
|
10
|
Đường
ven biển
|
|
|
|
Đoạn
từ cầu Lộc An đến ngã tư Hồ Tràm
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ ngã ba khu du lịch Hồng Phúc đến hết khu du lịch Ngân Hiệp
|
|
960
|
|
- Đoạn
từ ngã tư Hồ Tràm đến giáp ranh giới hàng rào chắn của khu bảo tồn thiên
nhiên Bình Châu - Phước Bửu
|
|
960
|
|
- Đoạn
từ hàng rào chắn của khu bảo tồn thiên nhiên đến hết thửa đất số 7 tờ bản đồ
số 43 và thửa đất số 7 tờ bản đồ số 47, gồm 02 loại
|
|
|
|
Đoạn
có vỉa hè
|
|
1.500
|
|
Đoạn
chưa có vỉa hè
|
|
1.200
|
|
Đoạn
từ thửa số 2&3 tờ bản đồ số 43 đến cầu Suối Đá 2
|
|
960
|
|
Đoạn
từ cầu Suối Đá 2 đến giáp Quốc lộ 55
|
|
1.200
|
|
11
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn có trãi nhựa, rộng 6m trở lên
|
|
960
|
|
12
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m
|
|
768
|
|
|
Khu
vực 2
|
|
|
|
13
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây
dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên
|
|
614
|
|
14
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây
dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
|
|
492
|
|
15
|
Các
tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường
trên do huyện, xã quản lí
|
|
|
|
Có
chiều rộng nền đường từ 6m trở lên
|
|
394
|
|
Có
chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
|
|
315
|
|
|
Khu
vực 3
|
|
|
|
16
|
Các
tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên
|
|
252
|
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
PHỤ LỤC 06:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG
ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
Thị
trấn Long Điền
|
|
|
1
|
Bùi
Công Minh
|
Ngã 4
Ngân Hàng
|
Miễu
Cây Quéo
|
|
3.360
|
2
|
Ngô
Gia Tự
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
Bắc – Nam giai đoạn 2
|
|
1.200
|
3
|
Dương
Bạch Mai
|
Ngã 5
Long Điền
|
Cây
xăng Bàu Thành
|
|
2.025
|
4
|
Cao
Văn Ngọc
|
Bùi
Công Minh
|
Phạm
Hồng Thái
|
|
1.200
|
5
|
Đường
Trường Trung học Cơ sở Văn Lương (qui hoạch số 10 )
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
6
|
Đường
từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
7
|
Hương
lộ 10
|
Ngã 5
Long Điền
|
Trại
huấn luyện chó Long Toàn
|
1,25
|
1.500
|
8
|
Mạc
Thanh Đạm
|
đường
bao Công Viên
|
Chợ
Mới Long Điền
|
|
3.360
|
9
|
Nguyễn
Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
10
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Bắc - Nam giai đoạn 2
|
|
|
3.360
|
11
|
Phạm
Hồng Thái
|
Bên
hông Ủy ban nhân dân huyện
|
Bắc - Nam giai đoạn 2
|
|
1.200
|
12
|
Phạm
Hữu Chí
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
13
|
Phan
Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
14
|
Quốc
lộ 55
|
Vòng
xoay Vũng Vằn
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
|
1.200
|
15
|
Qui
hoạch số 2
|
đoạn
tiếp nối đường Võ Thị Sáu
|
Mạc
Thanh Đạm
|
|
1.200
|
16
|
Qui
hoạch số 7
|
Trục
Bắc Nam (GĐ1)
|
Mạc
Thanh Đạm
|
|
1.200
|
17
|
Qui
hoạch số 8
|
đoạn
tiếp nối đường Võ Thị Sáu
|
Mạc
Thanh Đạm
|
|
1.200
|
18
|
Qui
hoạch số 9
|
Qui
hoạch số 7
|
Dương
Bạch Mai
|
|
1.200
|
19
|
Tỉnh
lộ 44A
|
Vòng
xoay Vũng Vằn
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
|
2.025
|
20
|
Tỉnh
lộ 44B
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
|
1.200
|
21
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
22
|
Trần
Xuân Độ
|
Bắc – Nam giai đoạn 1
|
|
|
3.360
|
23
|
Viền
quanh chợ mới Long Điền
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Qui
hoạch số 9
|
|
3.360
|
Cổng
sau chợ mới Long Điền
|
Qui
hoạch số 9
|
|
3.360
|
Dương
Bạch Mai
|
hết
dãy phố Chợ Mới
|
|
3.360
|
24
|
Võ Thị
Sáu
|
Miễu
ông Hổ
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
|
3.360
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
Cây
xăng Bàu Thành
|
|
2.025
|
25
|
Đường
qui hoạch số 11
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Qui
hoạch số 14
|
|
1.200
|
26
|
Đường
qui hoạch số 12
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Qui
hoạch số 14
|
|
1.200
|
27
|
Đường
qui hoạch số 13
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Qui
hoạch số 14
|
|
1.200
|
28
|
Hồ Tri
Tân
|
Trọn
đường
|
|
|
1.200
|
Thị
trấn Long Hải:
|
|
|
1
|
Đường
trung tâm thị trấn Long Hải
|
Ngã 3
Lò Vôi
|
Giáp
ranh TT.P.Hải
|
|
3.360
|
2
|
Đường
viền quanh chợ mới Long Hải
|
|
|
|
3.360
|
3
|
Đoạn
ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô
|
|
|
|
3.360
|
4
|
Đường
qui hoạch số 4
|
Đường
TT Long Hải
|
Qui
hoạch số 3
|
|
2.025
|
Qui
hoạch số 3
|
Cuối
tuyến qui hoạch số 4
|
|
1.200
|
5
|
Đường
qui hoạch số 2
|
Đường
TT Long Hải
|
Qui
hoạch số 8
|
|
2.025
|
đoạn
còn lại
|
Cuối
tuyến qui hoạch số 2
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NÔNG
THÔN
Stt
|
Tên đường mới
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Tỉnh
lộ 44B
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
Cống
Bà Sáu
|
|
960
|
Cống
Bà Sáu
|
Giáp
xã Long Mỹ
|
|
768
|
2
|
Bùi
Công Minh
|
Ngã 3
Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)
|
Giáp
ranh thị trấn Long Điền
|
|
1.500
|
3
|
Quốc
lộ 55
|
Giáp
ranh TT.Long Điền
|
Cầu
Đất Đỏ
|
|
960
|
4
|
Phan
Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)
|
Võ Thị
Sáu
|
Ngã 3
cây Trường giáp đường Bùi Công Minh
|
|
768
|
5
|
Hương
lộ 14
|
Ủy ban
nhân dân xã Tam Phước
|
Chợ
Bến - An Ngãi
|
|
614
|
6
|
Đường
Ngã ba Lò Vôi
|
Giáp
ranh TT.Long Hải
|
Cầu
Trắng thuộc xã Phước Hưng
|
1,50
|
2.250
|
7
|
Tỉnh
lộ 44A
|
Đoạn
thuộc xã Phước Hưng
|
1,50
|
2.250
|
Đoạn
thuộc xã An Ngãi
|
|
1.500
|
8
|
Đường
nối từ ngã 3 bàu ông Dân đến cây xăng Đông Nam (địa phận xã An Ngãi)
|
|
1.200
|
9
|
Đường
từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc
|
|
492
|
10
|
Đường
từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long
Điền)
|
|
614
|
11
|
Đường
từ ngã 3 Lò Vôi đến cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Hưng - Phước Tỉnh)
|
|
1.500
|
12
|
Đường
từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến cầu Cửa Lấp
|
|
1.500
|
13
|
Đường
liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh
|
|
960
|
14
|
Đoạn
từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu
|
|
768
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
PHỤ LỤC 07:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
A
|
Thị
trấn Đất Đỏ
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 55: đoạn từ khu vực ngã 4 đường hông trường học Nguyễn Thị Hoa và đường
hông Ngân hàng chính sách đến ngã 5 cây xăng Công Dũng
|
|
1.575
|
|
2
|
Quốc
lộ 55: đoạn từ cầu Đất Đỏ đến Khu vực ngã 4 đường hông trường học Nguyễn Thị
Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách
|
0,80
|
1.260
|
|
3
|
Quốc
lộ 55: từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến Cống Dầu (suối Bà Tùng)
|
0,80
|
1.260
|
|
4
|
Tỉnh
lộ 52: từ Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh-phía đối diện được chiếu
thẳng qua dọc theo ranh giới thửa 798 tờ bản đồ số 5 thị trấn Đất Đỏ năm 2006
đến sát chân núi Đất) đến ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ.
|
0,80
|
1.260
|
|
5
|
Tỉnh
lộ 52: từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Muôn
|
|
1.575
|
|
6
|
Tỉnh
lộ 52: từ ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính đến giáp xã Phước Hội
|
0,80
|
1.260
|
|
7
|
Tỉnh
lộ 52: từ cầu Bà Sản đến Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 gò Bà Bỉnh - phía đối
diện được chiếu thẳng qua dọc theo ranh giới thửa 798 tờ bản đồ số 5 thị trấn
Đất Đỏ năm 2006 đến sát chân núi Đất)
|
0,90
|
850
|
|
8
|
Các
tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ
|
0,80
|
1.260
|
|
9
|
Đường
từ ngã 3 Trường học Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến Trạm Y tế thị trấn Đất Đỏ
(giáp Tỉnh lộ 52)
|
0,90
|
850
|
|
10
|
Đường
từ ngã 3 Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
0,90
|
850
|
|
11
|
Đường
từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị
|
0,90
|
850
|
|
12
|
Đường
từ ngã 3 Nhà Hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi
|
0,90
|
850
|
|
13
|
Đường
từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
0,90
|
850
|
|
14
|
Đường
từ ngã 4 Nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ
|
0,90
|
850
|
|
15
|
Đường
từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm
|
0,90
|
850
|
|
16
|
Đường
từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối
|
0,90
|
850
|
|
17
|
Đường
từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến quán Mai Quế
|
0,90
|
850
|
|
18
|
Đường
từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối
|
0,60
|
565
|
|
19
|
Đường
từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây
|
0,60
|
565
|
|
20
|
Đường
từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây
xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)
|
0,60
|
565
|
|
21
|
Đường
từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ
|
0,60
|
565
|
|
22
|
Đường
từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng
|
0,60
|
565
|
|
23
|
Đường
từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng
|
0,60
|
565
|
|
24
|
Các
tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lí
|
0,50
|
472
|
|
25
|
Các
tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lí
|
0,34
|
320
|
|
B
|
Thị
trấn Phước Hải
|
|
|
|
1
|
Đường
trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An đến ngã 3 Lù
|
0,90
|
850
|
|
2
|
Đường
ven biển
|
|
|
|
- Đoạn
từ Mũi Kỳ Vân đến ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải
|
|
1.575
|
|
- Đoạn
từ ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải đến cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước
Hải)
|
|
1.575
|
|
3
|
Đường
EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn
Viết Hồng
|
0,90
|
850
|
|
4
|
Đường
Long Phù: tuyến từ nhà bà Tư Hường (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 Long Phù (nhà ông
Hoàng)
|
0,90
|
850
|
|
5
|
Đường
cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương
|
0,90
|
850
|
|
6
|
02
tuyến đường nhựa bên hông nhà lồng chợ chính Phước Hải
|
0,80
|
1.260
|
|
7
|
Đường
tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã ba chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía
|
0,60
|
565
|
|
8
|
Các
tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lí
|
0,50
|
472
|
|
9
|
Các
tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lí
|
0,34
|
320
|
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
KHU VỰC NÔNG THÔN:
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 55: đoạn từ Cống Dầu đến cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)
|
|
720
|
|
2
|
Đường
ven biển: đoạn từ ngã 3 Quán Hương đến Cầu Sa (giáp xã Lộc An)
|
|
720
|
|
3
|
Đường
ven biển: đoạn từ Cầu Sa đến cầu Sông Ray (xã Lộc An)
|
|
720
|
|
4
|
Đường
từ ngã ba Lộc An đến giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)
|
|
720
|
|
5
|
Đường
từ cảng tạm Lộc An đến ngã ba giáp đường ven biển
|
|
720
|
|
6
|
Đường
từ ngã ba trạm xá Lộc An đến cầu ông Hem
|
|
720
|
|
7
|
Đường
từ cầu Ông Hem đến giáp Quốc lộ 55 (Phước Hội - Láng Dài - Phước Long Thọ)
|
|
461
|
|
8
|
Tỉnh
lộ 44A: đoạn từ cầu Bà Mía đến giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba Ủy ban nhân dân xã
Phước Hội)
|
|
720
|
|
9
|
Tỉnh
lộ 52: đoạn từ ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội đến chợ Phước Lợi (hết xã
Phước Lợi)
|
|
720
|
|
10
|
Tỉnh
lộ 52: đoạn từ sầu Bà Sản đến Bưng Long Tân (Trường Trung học Cơ sở Long Tân)
|
|
461
|
|
11
|
Tỉnh lộ
52: đoạn từ Bưng Long Tân qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long Tân đến cầu
Khánh Vân (hết xã Long Tân)
|
|
720
|
|
12
|
Tỉnh
lộ 44B: đoạn từ ngã ba Ủy ban nhân dân Phước Hội đến ngã ba Bàu Sắn
|
|
720
|
|
13
|
Tỉnh
lộ 44B: đoạn từ ngã ba Bàu Sắn đến giáp xã Tam Phước (huyện Long Điền)
|
|
461
|
|
14
|
Đường
trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh lộ 44B qua Ủy ban nhân dân xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã
ba ông Quang Hổ
|
|
720
|
|
15
|
Đường
từ ngã 3 ông Chiếm (Tỉnh lộ 44A) đến Ủy ban nhân dân xã Long Mỹ và giáp đường
vành đai trung tâm xã
|
|
720
|
|
16
|
Các tuyến
đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lí
|
|
369
|
|
17
|
Các
tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lí
|
|
295
|
|
Ghi chú:
Đơn giá
đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
các vị trí còn lại.
Riêng
đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực
nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 151.000 đồng./.
PHỤ LỤC 08:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
|
|
1
|
Đường
nội bộ qui hoạch khu trung tâm
|
|
1.620
|
|
2
|
Hà Huy
Giáp
|
|
2.250
|
|
3
|
Hồ
Thanh Tòng
|
|
2.250
|
|
4
|
Hồ Văn
Mịch
|
|
1.620
|
|
5
|
Hoàng
Phi Yến
|
|
1.620
|
|
6
|
Hoàng
Quốc Việt
|
|
2.250
|
|
7
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
|
1.620
|
|
8
|
Lê
Duẩn
|
|
2.250
|
|
9
|
Lê Đức
Thọ
|
|
1.620
|
|
10
|
Lê
Hồng Phong
|
|
2.250
|
|
11
|
Lê Văn
Việt
|
|
1.620
|
|
12
|
Lương
Thế Trân
|
|
2.250
|
|
13
|
Ngô
Gia Tự
|
|
2.250
|
|
14
|
Nguyễn
An Ninh
|
|
2.250
|
|
15
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
|
2.250
|
|
16
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
|
2.250
|
|
17
|
Nguyễn
Huệ
|
|
2.250
|
|
18
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
|
2.250
|
|
19
|
Nguyễn
Văn Linh
|
|
2.250
|
|
20
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
|
|
|
- Đoạn
từ Công viên Võ Thị Sáu đến Lò Vôi
|
|
2.250
|
|
- Đoạn
từ Lò Vôi đến Tam Lộ
|
|
1.620
|
|
21
|
Phạm
Hùng
|
|
2.250
|
|
22
|
Phạm
Quốc Sắc
|
|
2.250
|
|
23
|
Phạm
Văn Đồng
|
|
2.250
|
|
24
|
Phan
Chu Trinh
|
|
2.620
|
|
25
|
Tạ
Uyên
|
0,75
|
1.215
|
|
26
|
Tô
Hiệu
|
|
2.250
|
|
27
|
Tôn
Đức Thắng
|
|
2.250
|
|
28
|
Trần
Huy Liệu
|
|
2.250
|
|
29
|
Trần
Phú
|
|
2.250
|
|
30
|
Vũ Văn
Hiếu
|
|
2.250
|
|
31
|
Võ Thị
Sáu
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp hình
|
|
2.250
|
|
- Đoạn
còn lại
|
|
1.620
|
|
32
|
Đường
Bến Đầm
|
|
|
|
- Đoạn
từ ngã 3 An Hải đến Bãi Nhát
|
0,75
|
1.215
|
|
- Đọan
còn lại
|
|
1.620
|
|
33
|
Đường
Cỏ Ống
|
|
|
|
- Đoạn
từ cầu Suối Ớt Cỏ Ống đến sân bay Côn Sơn
|
|
1.620
|
|
- Các
đoạn còn lại của tuyến đường
|
|
|
|
+ 50m
đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất
|
|
270
|
|
+ Sau
mét thứ 50 của vị trí 1
|
|
135
|
|