ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1320/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2290/QĐ-BKHĐT ngày 24/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Công bố
thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công
khai trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4642/TTr-SKHĐT ngày 29/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Ninh Thuận (kèm theo Phụ lục 1 và 2).
Điều 2. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều
1 Quyết định này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết
các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực hiện; đồng thời, rà soát,
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính để xây dựng quy trình điện tử theo quy định
tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và
Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày
11/10/2024.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế:
1. Các thủ tục hành chính tại
khoản 3, Mục 2, Phần A của Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa
trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Quyết định số 289/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT. CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, PVHCC.CT
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI (01 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công bố thông tin dự án đầu
tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
do nhà đầu tư đề xuất
|
33 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 44 đường 16/4, Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận)
|
Không
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 năm 2023;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-
CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (01 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công bố dự án đầu tư kinh
doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu
tư đề xuất.
|
33 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 44 đường 16/4, Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận)
|
Không
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ.
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tên thủ
tục: “Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất”
1. Trình tự thực hiện:
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất
dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đối với
dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế
hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan
chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
(iii) Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự ph hợp của hồ sơ đề xuất
dự án, tr nh người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất;
(iv) Cơ quan có thẩm quyền tạo
lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc để đăng tải
thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự
án.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu chính công ích
3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư
có sử dụng đất của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
(i) Tên dự án; mục tiêu; quy mô
đầu tư; vốn đầu tư;
(ii) Địa điểm thực hiện dự án;
hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất;
các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
(iii) Thời hạn, tiến độ thực hiện
dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có);
tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
(iv) Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
b) Các thành phần hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp
thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp
lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
4. Số bộ hồ sơ: 04 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Về thời hạn xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư:
Đối với dự án đầu tư do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất
dự án của nhà đầu tư;
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư,
trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự ph hợp của
hồ sơ đề xuất dự án.
b) Về thời hạn đăng tải thông
tin:
Cơ quan có thẩm quyền tạo lập,
phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên
môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
thông tin dự án
6. Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ
quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND
cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền).
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
có sử dụng đất.
2. Tên thủ
tục: “Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất”
1. Trình tự thực hiện:
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất
dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đối với
dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế
hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan
chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
(iii) Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự ph hợp của hồ sơ đề xuất
dự án, tr nh người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất;
(iv) Cơ quan có thẩm quyền tạo
lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc để đăng tải
thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự
án.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu chính công ích
3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư
có sử dụng đất của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
(i) Tên dự án; mục tiêu; quy mô
đầu tư; vốn đầu tư;
(ii) Địa điểm thực hiện dự án;
hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất;
các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
(iii) Thời hạn, tiến độ thực hiện
dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có);
tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
(iv) Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
b) Các thành phần hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp
thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp
lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty
mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài
chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư.
4. Số bộ hồ sơ: 04 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Về thời hạn xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư:
Đối với dự án đầu tư do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất
dự án của nhà đầu tư;
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư,
trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự ph hợp của
hồ sơ đề xuất dự án;
b) Về thời hạn đăng tải thông
tin:
Cơ quan có thẩm quyền tạo lập,
phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên
môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
thông tin dự án
6. Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ
quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND
cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền).
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp
phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
có sử dụng đất.