ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ
VỆ SINH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
Căn cứ Quyết định số
1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Quyết định số
678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 73/KH-UBND
ngày 30/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng cao hiệu quả đầu tư, quản
lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 103/KH-UBND
ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đảm bảo cấp nước an toàn khu vực
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đảm bảo người dân nông thôn
trên địa bàn tỉnh được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng,
thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực
công cộng, vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch bệnh.
- Bảo vệ sức khỏe, giảm các bệnh
liên quan đến nước và vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh
xã hội cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị,
góp phần xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2030
- Phấn đấu 65% dân số nông thôn
được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60
lít/người/ngày.
- Phấn đấu 100% hộ gia đình
nông thôn, trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn; 100% người dân nông thôn thường xuyên thực hiện vệ sinh cá nhân.
- Phấn đấu 25% điểm dân cư nông
thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt
được xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
2.2. Đến năm 2045
Phấn đấu 100% người dân nông
thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững; 50% điểm dân cư nông
thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 30% nước thải sinh hoạt
được xử lý; 100% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Cơ chế,
chính sách
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Hội đồng nhân dân tỉnh, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
địa phương về nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Thực hiện hiệu quả các cơ chế,
chính sách, chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn; huy động nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, đẩy mạnh xã hội hóa,
thu hút các doanh nghiệp đầu tư cấp nước sạch và dịch vụ vệ sinh nông thôn, từng
bước đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn cho người dân
nông thôn và đảm bảo vệ sinh môi trường. Tăng cường công tác phối hợp giữa các
ngành, địa phương trong công tác quy hoạch, đầu tư, quản lý vận hành công trình
cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn. Tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách cấp bù
giá nước trong lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn để hỗ trợ các đối tượng hộ
nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ dân sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sạch, đảm bảo an sinh xã hội.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa
các ngành, địa phương, đơn vị trong công tác quản lý vận hành và bảo vệ công
trình cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn.
- Tăng cường củng cố các tổ chức
quản lý, khai thác vận hành công trình cấp nước tập trung theo hướng chuyên
nghiệp, đủ năng lực, đảm bảo hiệu quả trong hoạt động cấp nước sinh hoạt.
2. Tăng cường
và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền
Tuyên truyền, phổ biến nội dung
của Chiến lược, kế hoạch thực hiện đến các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
nước sạch và vệ sinh nông thôn; tổ chức phát động và triển khai các hoạt động
hưởng ứng Tuần lễ quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; thực hiện
hoạt động giáo dục, truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế,
chính sách; thay đổi hành vi, thói quen sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ
nguồn nước, công trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân;
đa dạng loại hình truyền thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng
công nghệ thông tin; gắn kết chặt chẽ với các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá
nhân và cộng đồng tổ chức truyền thông nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường,
bảo vệ nguồn nước.
3. Về cấp
nước sạch nông thôn
3.1. Cấp nước tập trung
- Đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sạch đảm bảo hoạt động hiệu quả theo quy hoạch và kế hoạch đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt (Quy hoạch xây dựng và phát triển Thuỷ lợi tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 và được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 hoặc Quy hoạch tỉnh); cải
tạo, sửa chữa các công trình theo Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 30/7/2018 và Kế
hoạch số 103/KH-UBND ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sạch tập trung phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các xã phía nam huyện Sơn
Dương: Phú Lương, Tam Đa, Hào Phú, Trường Sinh, Vân Sơn, Hồng Lạc, Chi Thiết,
Văn Phú sử dụng nguồn cấp nước từ công trình hồ chứa nước Cao Ngỗi theo chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 3231/QĐ-BNN-KH ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; kết nối với hệ thống cấp nước đô thị ở những nơi phù hợp
để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bền vững; ưu tiên sử dụng nguồn nước
từ hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa, đập dâng cho cấp nước sinh hoạt.
- Ưu tiên đầu tư công trình tạo
nguồn cấp nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực
thường xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, ô nhiễm nguồn nước; hỗ trợ đầu tư xây dựng
công trình cấp nước sạch tập trung cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
3.2. Cấp nước quy mô hộ
gia đình
- Xem xét hỗ trợ đầu tư hộ dân
tự khoan giếng, đào giếng quy mô hộ gia đình tại các vùng khan hiếm, khó khăn về
nguồn nước, vùng sâu, vùng xa vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số gặp
khó khăn trong việc đầu tư công trình cấp nước tập trung hoặc đầu tư công trình
cấp nước tập trung không hiệu quả.
- Hướng dẫn kiểm tra, giám sát
chất lượng nước quy mô hộ gia đình; sử dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an
toàn hộ gia đình.
3.3. Cấp nước an toàn và
thích ứng với biến đổi khí hậu
- Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
103/KH-UBND ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đảm bảo cấp nước an
toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, trong
đó cấp nước an toàn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu,
nâng cao năng lực xác định và xử lý sự cố gây gián đoạn, ngưng trệ hoạt động cấp
nước theo hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan.
- Nâng cao năng lực nội kiểm,
ngoại kiểm chất lượng nước theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt.
3.4. Nâng cao hiệu quả quản
lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 30/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng cao
hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 18/6/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Trong đó, cần nghiên cứu điều
chuyển công trình đang quản lý kém hiệu quả sang đơn vị có kinh nghiệm cấp nước
để quản lý, vận hành có hiệu quả.
- Rà soát các công trình hiện
có không hoạt động và hoạt động kém hiệu quả để có các phương án xử lý đối với
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung theo đúng quy định (đề
xuất tu sửa, nâng cấp hoặc thanh lý tài sản công trình).
- Xây dựng và thực hiện lộ
trình tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn; thực hiện chính sách hỗ trợ
giá nước sạch đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị được giao quản
lý, khai thác công trình.
- Huy động sự tham gia của cộng
đồng trong quản lý vận hành và bảo vệ công trình cấp nước, công trình thu gom
và xử lý nước thải sinh hoạt theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra, dân thụ hưởng”.
4. Vệ sinh
nông thôn
4.1. Vệ sinh hộ gia đình
và khu vực công cộng
- Triển khai, nhân rộng phong trào
cộng đồng không phóng uế bừa bãi, hướng tới thay đổi nhận thức, hành vi vệ sinh
của người dân, tăng tỷ lệ hộ gia đình xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh,
góp phần đạt được mục tiêu “Một Việt Nam không còn phóng uế bừa bãi” vào năm
2025.
- Ứng dụng và phổ biến các giải
pháp công nghệ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, phù hợp tập quán địa
phương và khả năng c hi trả của người dân; hỗ trợ kỹ thuật xây dựng, quản lý sử
dụng công trình vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh công cộng đảm bảo tiêu chuẩn, quy
chuẩn; tiếp cận đồng bộ dịch vụ vệ sinh an toàn gắn với truyền thông thay đổi
hành vi và phát triển thị trường.
- Chất thải phát sinh trên địa
bàn nông thôn phải được quản lý theo quy định; chú trọng quản lý, hướng dẫn thu
gom, tái sử dụng hoặc làm nguyên liệu sản xuất chất thải sinh hoạt hữu cơ, chất
thải từ chăn nuôi, chế biến và phụ phẩm nông nghiệp.
- Tăng cường theo dõi, đánh giá
chất lượng môi trường nông thôn; xác định khu vực ô nhiễm, khoanh vùng, xử lý,
cải tạo, phục hồi môi trường và thực hiện biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng
môi trường.
4.2. Thu gom , xử lý nước
thải sinh hoạt
- Chú trọng công tác quy hoạch,
kế hoạch và đầu tư hệ thống thoát nước và biện pháp xử lý nước thải phù hợp đối
với các cụm dân cư nông thôn.
- Xây dựng lộ trình thu gom và
xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung đảm bảo phù hợp với quy hoạch và
đồng bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn; quy định tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt nông thôn tập trung trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở cấp
huyện, xã.
- Thí điểm áp dụng các mô hình
công nghệ thu gom và xử lý nước thải chi phí thấp, hạn chế hóa chất, sử dụng
năng lượng tái tạo, ít phát sinh chất thải thứ cấp phù hợp với đặc điểm và quy
mô khu dân cư nông thôn tập trung.
- Tích cực huy động các nguồn lực
đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nhất là
nguồn lực ngoài ngân sách thông qua áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư phù hợp
trong sử dụng đất, thuế, phí, lệ phí, thủ tục hành chính, kinh phí đầu tư và
sau đầu tư.
4.3. Xử lý chất thải chăn
nuôi
- Tăng cường quản lý các hoạt động
chăn nuôi, gắn với việc đảm bảo môi trường chăn nuôi theo quy định; hướng dẫn,
hỗ trợ kỹ thuật theo quy định của ngành và khuyến khích áp dụng đồng bộ các giải
pháp xử lý chất thải chăn nuôi thân thiện với môi trường, phù hợp với xu hướng
phát triển nông nghiệp tuần hoàn.
- Quản lý chất thải chăn nuôi
theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo mùi, khí thải, nước thải, chất
thải rắn phát sinh từ cơ sở chăn nuôi không làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng,
không gây ô nhiễm môi trường. Hộ chăn nuôi, chủ trang trại chăn nuôi chịu trách
nhiệm xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo đúng quy định trước khi xả thải ra môi
trường.
- Điểm tập kết chất thải phải
được bố trí hợp lý; không chăn thả động vật nuôi bừa bãi gây mất vệ sinh nơi
công cộng; khuyến khích hoạt động tự quản về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thanh kiểm tra việc chấp hành các quy định
về bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Thực hiện kiểm tra, lấy
mẫu chất thải chăn nuôi nhằm đánh giá thực hiện các biện pháp xử lý chất thải;
- Thực hiện điều tra thu thập
thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường chăn nuôi làm cơ sở cho việc
theo dõi, quản lý hoạt động môi trường trong chăn nuôi;
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả chính sách tín dụng hỗ trợ người dân phát triển nông nghiệp nông thôn,
trong đó ưu tiên các mô hình, dự án đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ
sinh và xử lý chất thải chăn nuôi.
5. Về khoa
học công nghệ
- Ứng dụng công nghệ, giải pháp
cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, không ảnh hưởng sức khỏe người
dân, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp với điều kiện của từng địa
phương; tăng cường sử dụng vật liệu mới trong xây dựng công trình bảo đảm chất
lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số hóa, tự động hóa trong
quản lý, vận hành, bảo vệ công trình.
6. Về huy động
nguồn lực và phát triển nguồn nhân lực
- Ưu tiên nguồn lực từ ngân
sách nhà nước, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nhất là nguồn vốn từ các
Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác có mục tiêu về cấp
nước sạch và vệ s inh nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Thu hút nguồn lực của các
thành phần kinh tế xã hội, huy động sự tham gia, đóng góp của người dân trong đầu
tư xây dựng, quản lý vận hành công trình cấp nước, vệ sinh môi trường nông thôn
và hỗ trợ hoạt động cấp nước quy mô hộ gia đình.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn tham gia các chương
trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về chuyên môn, trình độ quản
lý và vận hành công trình của các đơn vị cấp nước.
7. Về giám
sát đánh giá
- Tăng cường giám sát chất lượng
nước đảm bảo quy chuẩn chất lượng; thường xuyên cập nhật và thực hiện Bộ chỉ số
theo dõi - đánh giá về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng cơ
chế quản lý, khai thác, chia sẻ c ơ sở dữ liệu về cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn đảm bảo tin cậy, hiệu quả.
- Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, xử lý hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước, xả chất thải, nước thải
không đúng quy định; huy động sự tham gia, giám sát của cộng đồng và người dân
trong hoạt động cấp nước và vệ sinh, đặc biệt là công tác bảo vệ nguồn nước, bảo
vệ môi trường.
8. Thực hiện
có hiệu quả các cơ chế, chính sách
Triển khai cụ thể hóa các cơ chế,
chính sách liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, nhất là huy động
nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các
doanh nghiệp đầu tư cấp nước sạch và dịch vụ vệ sinh nông thôn, từng bước đáp ứng
nhu cầu nước sinh hoạt đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn cho người dân nông thôn và đảm
bảo vệ sinh mô i trường. Tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành, địa
phương trong công tác quy hoạch, đầu tư, quản lý vận hành công trình cấp nước sạch,
vệ sinh nông thôn.
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp
theo quy định.
- Lồng ghép trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan.
- Nguồn vốn vay ưu đãi, vốn ODA
(nếu có).
- Nguồn huy động của các tổ chức,
cá nhân đầu tư và các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở: Xây dựng, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế,
Tài nguyên và Môi trường: Trên cơ sở mục tiêu, nội dung của Kế hoạch này và
chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương chủ động tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo hoàn thành các mục tiêu cụ thể
đã đề ra.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các địa
phương tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch; Theo dõi, đôn đốc tình hình
thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Ban Dân tộc: Nghiên cứu,
đề xuất và thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ vùng đồng bào dân
tộc thiểu số về triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc, giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, tham mưu lồng ghép nội dung về cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo người dân được tiếp cận và sử dụng
nước sinh hoạt theo mục tiêu đã đề ra.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang: Chủ trì, phối hợp với các địa phương, các sở,
ngành có liên quan tham mưu, đề xuất các chính sách tín dụng hỗ trợ để thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã: Căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước và nội dung của Kế hoạch
này, xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai kế hoạch cụ thể để thực hiện trên
địa bàn quản lý; chủ động huy động, bố trí lồng ghép các nguồn lực tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch theo quy định. Thực hiện việc lồng ghép nội dung Kế hoạch
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, gắn với các
Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác có liên quan của
địa phương.
6. Các đơn vị cấp nước (Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Công ty Cổ phần cấp thoát nước
Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân các xã được giao quản lý công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung nông thôn): Thực hiện quản lý, vận hành và khai thác công
trình cấp nước tập trung nông thôn đảm bảo cấp nước an toàn, có hiệu quả theo
đúng các quy định, hướng dẫn hiện hành.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội: Tuyên truyền, vận động đoàn
viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch;
tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân, cộng đồng về sử
dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
(Có
biểu phân công nhiệm vụ kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và c ác cơ quan, đơn vị liên quan chủ động,
tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu
quả; định kỳ trước 05/12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các tổ chức chính trị-xã hội;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- UBND huyện, thành phố;
- Công ty CP cấp thoát nước TQ;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu VT (TL).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số: 185/KH-UBND ngày 30/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung
|
Tổ chức thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến nội
dung của Chiến lược
|
UBND cấp huyện, cấp xã, các sở, ban, ngành liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Tập huấn cho các cán bộ quản
lý, vận hành khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý công trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Tổng hợp kế hoạch cải tạo, sửa
chữa hoặc xây mới các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trình
UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện (theo đề xuất của UBND cấp huyện, cấp
xã, đơn vị cấp nước; theo Quy hoạch, kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Tăng cường công tác quản lý
các hoạt động chăn nuôi gắn với xử lý chất thải chăn nuôi làm cơ sở cho việc
theo dõi, quản lý hoạt động môi trường trong chăn nuôi; Hướng dẫn việc thu
gom, xử lý chất thải chăn nuôi theo theo quy định, hướng dẫn của ngành
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Phối hợp thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ban
hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 02 năm 2022)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Định kỳ; Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Theo dõi, cập nhật, tổng hợp
báo cáo Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ban hành kèm theo
Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2018)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Định kỳ; Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Theo dõi, đôn đốc tình hình
thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Hướng dẫn thực hiện các quy
chuẩn quốc gia,
|
Sở Xây dựng
|
Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Tham mưu, thực hiện các quy định
về quản lý
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Tham mưu triển khai thực hiện
nhiệm vụ thu g…
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
11
|
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan
|
Định kỳ; Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
12
|
Theo dõi, quản lý việc khai
thác, sử dụng nguồn nước; việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên
nước; hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; giám
sát các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
13
|
Kiểm tra và xử lý các vi phạm
hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước và các quy định
trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
14
|
Tham mưu thực hiện quản lý bảo
vệ môi trường trong hoạt động y tế; kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường
đến sức khỏe con người
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
15
|
Triển khai thực hiện nhiệm vụ
vệ sinh hộ gia đình
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
16
|
Hướng dẫn kiểm tra, giám sát
chất lượng nước
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
17
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành Quy chu….
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
18
|
Hướng dẫn, áp dụng quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
19
|
Tổ chức kiểm tra và giám sát
việc thực hiện qu…
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị cấp nước và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ; Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
20
|
Tổ chức thông tin, truyền
thông nâng cao nhận
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
21
|
Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ cấp
nước, vệ sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
22
|
Xây dựng kế hoạch, nội dung,
chương trình tuy….
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
23
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh b….
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
24
|
Xây dựng và thực hiện lộ trình
tính đúng, tính …
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
2022 - 2023
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
25
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kin…..
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
26
|
Hướng dẫn triển khai các quy
định về quản lý,
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Định kỳ; Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
27
|
Đẩy mạnh công tác tuyền truyền,
hướng dẫn, đưa tin về pháp luật, cơ chế, chính sách về nước sạch và vệ sinh
nông thôn. Phổ biến các kỹ năng, phương pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả,
bảo vệ nguồn nước, đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn
người dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn
hán, ngập lụt...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
28
|
Rà soát, cập nhật, bổ sung để
tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách tín dụng nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
29
|
Cấp nước an toàn và thích ứng
với biến đổi khí….
|
Các đơn vị cấp nước tập trung nông thôn
|
UBND cấp huyện, cấp xã có công trình trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
30
|
Đề xuất chuyển công trình quản
lý kém hiệu q….
|
UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị cấp nước
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
31
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết và
triển khai kế ho….
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
32
|
Kiểm tra, xử lý hoạt động vi
phạm về môi trườ…..
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
33
|
Tăng cường công tác tuyên truyền
nâng cao nh….
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
34
|
Tổ chức triển khai xây dựng mới,
sửa chữa, nâ…..
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
35
|
Tuyên truyền, vận động đoàn
viên, hội viên, cá….
|
Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
36
|
Nghiên cứu, đề xuất và thực
hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số
về triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc, giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045, trong đó tham mưu lồng ghép nội dung về cấp nước sạch và vệ
sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo người dân được tiếp cận và sử dụng
nước sinh hoạt theo mục tiêu đã đề ra.
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
|
2025-2030
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|