|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
20 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023 VÀ GIAO BỔ SUNG DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
ĐỐI ỨNG) THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn
cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 –
2025;
Căn
cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
– 2025;
Căn
cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn
cứ Quyết định số 2563/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn
cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng
NSĐP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn
cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng
NSĐP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào
DTTS-MN;
Căn
cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Căn
cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023;
Căn
cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh
phí ngân sách địa phương đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2023;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 485/TTr-STC ngày 16 tháng 02
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân
sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh phí ngân sách địa phương đối ứng thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, với tổng số tiền
397.783.000.000 đồng (Ba trăm chín mươi bảy tỷ, bảy trăm tám mươi ba triệu đồng)
như sau:
1.
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi năm 2023, số tiền: 228.762 triệu đồng, cụ thể:
a)
Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 198.923 triệu đồng.
b)
Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 15% vốn ngân sách Trung ương) là 29.839
triệu đồng, gồm:
-
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 12.562 triệu đồng.
-
Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 17.277 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ theo phụ lục 01 đính kèm)
2.
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, số tiền: 103.146
triệu đồng, cụ thể:
a)
Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 89.690 triệu đồng.
b)
Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 15% vốn ngân sách Trung ương) là 13.456
triệu đồng, gồm:
-
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 2.526 triệu đồng.
-
Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 10.930 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ theo phụ lục 02 đính kèm)
3.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023, số tiền: 65.875
triệu đồng.
a)
Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 26.350 triệu đồng.
b) Kinh
phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 150% vốn ngân sách Trung ương) là 39.525 triệu
đồng, gồm:
-
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 21.992 triệu đồng.
-
Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 17.533 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ theo phụ lục 03 đính kèm)
Điều 2. Giao bổ sung dự toán chi ngân sách
nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố kinh phí sự
nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh) thực hiện 03 chương
trình mục tiêu quốc gia với tổng số tiền 352.043.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi
hai tỷ, không trăm bốn mươi ba triệu đồng).
Chi tiết theo phụ lục 04 đính kèm.
Nguồn
kinh phí: kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu tại Quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và kinh phí ngân sách tỉnh đối
ứng thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia đã được bố trí trong dự toán
ngân sách năm 2023 tại Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh để thực hiện nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Đối với số kinh phí ngân sách huyện,
thành phố đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Điều 1 Quyết
định này, số tiền 45.740.000.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ, bảy trăm bốn mươi triệu
đồng): các huyện, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí đối ứng thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30/6/2022, số 04/2022/NQ-HĐND ngày
30/6/2022, số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20/10/2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm quản
lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, chế độ và thực hiện thanh, quyết toán, báo
cáo theo quy định tài chính hiện hành.
Đồng
thời, có trách nhiệm báo cáo tình hình giải ngân, khó khăn, vướng mắc và đề xuất
giải pháp triển khai thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới), Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư định
kỳ vào ngày 15 hàng tháng.
2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc: khẩn trương phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch, giải pháp triển khai
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do mình quản lý và có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nêu tại
Điều 2 Quyết định này, tổng hợp, báo cáo tình hình giải ngân, khó khăn, vướng mắc,
đề xuất, tham mưu Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh kịp thời
chỉ đạo.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 Quyết định này và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT.NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách
Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương đối ứng
|
Tổng cộng
|
Ngân sách
cấp tỉnh
|
Ngân sách
huyện, TP
|
A
|
Tổng kinh phí phân
bổ
|
228,762
|
198,923
|
29,839
|
12,562
|
17,277
|
I
|
Phân bổ cho đơn vị dự toán
cấp tỉnh
|
96,309
|
83,747
|
12,562
|
12,562
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
8,210
|
7,138
|
1,072
|
1,072
|
|
2
|
Uỷ ban mặt trận
TQVN tỉnh
|
98
|
85
|
13
|
13
|
|
3
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
55,196
|
47,996
|
7,200
|
7,200
|
|
4
|
Sở Giáo
dục và Đào
tạo
|
556
|
483
|
73
|
73
|
|
5
|
Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
75
|
65
|
10
|
10
|
|
6
|
Sở Lao
động, Thương binh
và
Xã hội
|
658
|
572
|
86
|
86
|
|
7
|
Sở Văn
hoá, Thể thao và Du
lịch
|
966
|
840
|
126
|
126
|
|
8
|
Sở Y tế
|
269
|
234
|
35
|
35
|
|
9
|
Hội liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
674
|
586
|
88
|
88
|
|
10
|
Tỉnh đoàn
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
12
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
13
|
Sở Công thương
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
14
|
Chi nhánh ngân
hàng chính sách xã
hội tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
16
|
Công an tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
17
|
Văn phòng Tỉnh
ủy (Ban Dân vận Tỉnh
ủy)
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
18
|
Sở Tư pháp
|
42
|
37
|
5
|
5
|
|
19
|
Sở Thông tin
và truyền thông
|
118
|
103
|
15
|
15
|
|
20
|
Liên minh hợp
tác xã
|
91
|
79
|
12
|
12
|
|
21
|
Hội Nông dân tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
22
|
Trường Chính trị tỉnh
|
2,538
|
2,207
|
331
|
331
|
|
23
|
BQL vườn quốc gia Núi Chúa
|
3,886
|
3,379
|
507
|
507
|
|
24
|
BQL vườn quốc gia Phước Bình
|
10,123
|
8,803
|
1,320
|
1,320
|
|
25
|
Cty TNHH MTV LN Ninh Sơn
|
8,750
|
7,609
|
1,141
|
1,141
|
|
26
|
Cty TNHH TMV LN Tân Tiến
|
3,978
|
3,459
|
519
|
519
|
|
II
|
Phân bổ cho huyện, thành
phố
|
132,453
|
115,176
|
17,277
|
0
|
17,277
|
1
|
UBND Huyện Bác Ái
|
66,338
|
57,685
|
8,653
|
0
|
8,653
|
2
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
14,175
|
12,326
|
1,849
|
0
|
1,849
|
3
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
9,714
|
8,447
|
1,267
|
0
|
1,267
|
4
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
2,452
|
2,132
|
320
|
0
|
320
|
5
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
27,620
|
24,017
|
3,603
|
0
|
3,603
|
6
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
12,154
|
10,569
|
1,585
|
0
|
1,585
|
B
|
Trong đó chi tiết theo
dự án, tiểu dự án như sau:
|
211,485
|
198,923
|
12,562
|
12,562
|
0
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
10,352
|
10,352
|
0
|
0
|
0
|
|
Nội dung số 03: Hỗ trợ đất
sản xuất, chuyển đổi nghề
|
10,352
|
10,352
|
0
|
0
|
0
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
2,848
|
2,848
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
411
|
411
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
1,419
|
1,419
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
32
|
32
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
2,339
|
2,339
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
3,303
|
3,303
|
0
|
|
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
5,316
|
5,316
|
0
|
0
|
0
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
1,017
|
1,017
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
757
|
757
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
281
|
281
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
2,608
|
2,608
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
653
|
653
|
0
|
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
103,105
|
92,422
|
10,683
|
10,683
|
0
|
3.1
|
TDA 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
|
81,903
|
71,220
|
10,683
|
10,683
|
0
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
55,166
|
47,970
|
7,196
|
7,196
|
|
-
|
Cty TNHH MTV LN Ninh Sơn
|
8,750
|
7,609
|
1,141
|
1,141
|
|
-
|
Cty TNHH TMV LN Tân Tiến
|
3,978
|
3,459
|
519
|
519
|
|
-
|
BQL vườn quốc gia Núi Chúa
|
3,886
|
3,379
|
507
|
507
|
|
-
|
BQL vườn quốc gia Phước Bình
|
10,123
|
8,803
|
1,320
|
1,320
|
|
3.2
|
TDA 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
25,442
|
21,202
|
2,120
|
2,120
|
|
3.2.1
|
Hỗ trợ phát triển vùng trồng
dược liệu quý
|
2,120
|
2,120
|
2,120
|
2,120
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
2,120
|
2,120
|
0
|
|
|
3.2.2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư
|
19,082
|
19,082
|
0
|
0
|
0
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
10,589
|
10,589
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
2,326
|
2,326
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
344
|
344
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
172
|
172
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
4,381
|
4,381
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
1,270
|
1,270
|
0
|
|
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
18,047
|
18,047
|
0
|
0
|
0
|
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
18,047
|
18,047
|
0
|
0
|
0
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
8,691
|
8,691
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
2,628
|
2,628
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
1,215
|
1,215
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
325
|
325
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
3,763
|
3,763
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
1,425
|
1,425
|
0
|
|
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
35,345
|
34,160
|
1,185
|
1,185
|
0
|
5.1
|
TDA 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
4,825
|
4,753
|
72
|
72
|
0
|
-
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
547
|
475
|
72
|
72
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
911
|
911
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
216
|
216
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
1,433
|
1,433
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
953
|
953
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
593
|
593
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
172
|
172
|
0
|
|
|
5.2
|
TDA 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
4,094
|
3,560
|
534
|
534
|
0
|
-
|
Ban Dân tộc
|
1,556
|
1,353
|
203
|
203
|
|
-
|
Trường Chính trị tỉnh
|
2,538
|
2,207
|
331
|
331
|
|
5.3
|
TDA 3:Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
22,642
|
22,557
|
85
|
85
|
0
|
-
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
649
|
564
|
85
|
85
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
16,175
|
16,175
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
2,438
|
2,438
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
2,486
|
2,486
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
894
|
894
|
0
|
|
|
5.4
|
TDA 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
3,784
|
3,290
|
494
|
494
|
0
|
-
|
Ban Dân tộc
|
3,784
|
3,290
|
494
|
494
|
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
4,286
|
4,161
|
125
|
125
|
0
|
-
|
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
957
|
832
|
125
|
125
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
1,571
|
1,571
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
361
|
361
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
417
|
417
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
66
|
66
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
338
|
338
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
576
|
576
|
0
|
|
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
2,294
|
2,260
|
34
|
34
|
0
|
-
|
Sở Y tế
|
260
|
226
|
34
|
34
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
989
|
989
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
242
|
242
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
165
|
165
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
33
|
33
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
429
|
429
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
176
|
176
|
0
|
|
|
8
|
Dự án 8: Thực hiện bình
đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
4,907
|
4,820
|
87
|
87
|
0
|
-
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
665
|
578
|
87
|
87
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
2,328
|
2,328
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
569
|
569
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
103
|
103
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
52
|
52
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
931
|
931
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
259
|
259
|
0
|
|
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
23,270
|
23,223
|
47
|
47
|
0
|
9.1
|
TDA 1: Đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc
thù (các Huyện thực hiện phân bổ cho ngân hàng chính sách - xã hội tỉnh thực
hiện cho vay vốn tín dụng chính sách)
|
21,263
|
21,263
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
9,424
|
9,424
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
4,244
|
4,244
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
547
|
547
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
64
|
64
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
5,468
|
5,468
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
1,516
|
1,516
|
0
|
|
|
9.2
|
TDA 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
2,007
|
1,960
|
47
|
47
|
0
|
-
|
Ban Dân tộc
|
361
|
314
|
47
|
47
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
420
|
420
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
352
|
352
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
176
|
176
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
116
|
116
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
400
|
400
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
182
|
182
|
0
|
|
|
10
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
4,563
|
4,162
|
401
|
401
|
0
|
10.1
|
TDA 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
3,141
|
2,854
|
287
|
287
|
0
|
-
|
Ban Dân tộc
|
2,001
|
1,740
|
261
|
261
|
|
-
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
66
|
57
|
9
|
9
|
|
-
|
Sở Tư pháp
|
33
|
29
|
4
|
4
|
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
99
|
86
|
13
|
13
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
303
|
303
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
168
|
168
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
168
|
168
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
34
|
34
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
168
|
168
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
101
|
101
|
0
|
|
|
10.2
|
TDA 2: Ứng dụng công nghệ thông
tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
521
|
473
|
48
|
48
|
0
|
-
|
Ban Dân tộc
|
273
|
237
|
36
|
36
|
|
-
|
Liên minh HTX
|
82
|
71
|
11
|
11
|
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
9
|
1
|
1
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
100
|
100
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
12
|
12
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
33
|
33
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
11
|
11
|
0
|
|
|
10.3
|
TDA 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
901
|
835
|
66
|
66
|
0
|
-
|
Ban Dân tộc
|
235
|
204
|
31
|
31
|
|
-
|
Uỷ ban mặt trận TQVN tỉnh
|
98
|
85
|
13
|
13
|
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
30
|
26
|
4
|
4
|
|
-
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Y tế
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Tỉnh đoàn
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Công thương
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Nội vụ
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Công an tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận
Tỉnh ủy)
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Tư pháp
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Liên minh hợp tác xã
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
Hội Nông dân tỉnh
|
9
|
8
|
1
|
1
|
|
-
|
UBND Huyện Bác Ái
|
199
|
199
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
40
|
40
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
22
|
22
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
4
|
4
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
80
|
80
|
0
|
|
|
-
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
31
|
31
|
0
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương đối ứng
|
Tổng cộng
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện, TP
|
A
|
Tổng kinh phí phân bổ
|
103,146
|
89,690
|
13,456
|
2,526
|
10,930
|
I
|
Cấp tỉnh
|
19,350
|
16,824
|
2,526
|
2,526
|
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
7,047
|
6,127
|
920
|
920
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1,871
|
1,627
|
244
|
244
|
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
366
|
318
|
48
|
48
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
86
|
75
|
11
|
11
|
|
5
|
Sở Y tế
|
2,641
|
2,296
|
345
|
345
|
|
6
|
Sở Xây dựng
|
86
|
75
|
11
|
11
|
|
7
|
Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận
|
2,645
|
2,300
|
345
|
345
|
|
8
|
Hội Cựu chiến binh
|
1,283
|
1,116
|
167
|
167
|
|
9
|
Hội Nông dân
|
1,498
|
1,302
|
196
|
196
|
|
10
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1,712
|
1,488
|
224
|
224
|
|
11
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
115
|
100
|
15
|
15
|
|
II
|
Cấp huyện
|
83,796
|
72,866
|
10,930
|
0
|
10,930
|
1
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
9,279
|
8,069
|
1,210
|
0
|
1,210
|
2
|
UBND huyện Ninh Phước
|
13,486
|
11,727
|
1,759
|
0
|
1,759
|
3
|
UBND huyện Thuận Nam
|
8,313
|
7,229
|
1,084
|
0
|
1,084
|
4
|
UBND huyện Ninh Hải
|
8,409
|
7,312
|
1,097
|
0
|
1,097
|
5
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
9,281
|
8,070
|
1,211
|
0
|
1,211
|
6
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
12,453
|
10,829
|
1,624
|
0
|
1,624
|
7
|
UBND huyện Bác Ái
|
22,575
|
19,630
|
2,945
|
0
|
2,945
|
B
|
Trong đó chi tiết theo
dự án, tiểu dự án như sau:
|
92,216
|
89,690
|
2,526
|
2,526
|
|
I
|
Dự án 1:hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng KT-XH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ben biển và
hải đảo
|
3,728
|
3,728
|
0
|
0
|
|
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng
|
3,728
|
3,728
|
0
|
0
|
|
1
|
UBND huyện Bác Ái
|
3,428
|
3,428
|
0
|
|
|
2
|
UBND huyện Thuận Nam
|
300
|
300
|
0
|
|
|
II
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
25,357
|
24,798
|
559
|
559
|
|
1
|
Hội Cựu chiến binh
|
1,283
|
1,116
|
167
|
167
|
|
2
|
Hội Nông dân
|
1,498
|
1,302
|
196
|
196
|
|
3
|
Hội Phụ nữ
|
1,498
|
1,302
|
196
|
196
|
|
4
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
2,751
|
2,751
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Phước
|
3,610
|
3,610
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Nam
|
2,529
|
2,529
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Hải
|
2,579
|
2,579
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
2,235
|
2,235
|
0
|
|
|
9
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
3,352
|
3,352
|
0
|
|
|
10
|
UBND huyện Bác Ái
|
4,022
|
4,022
|
0
|
|
|
III
|
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, cải
thiện dinh dưỡng
|
14,663
|
14,575
|
88
|
88
|
|
III.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ PTSX
trong lĩnh vực nông nghiệp
|
10,970
|
10,937
|
33
|
33
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
252
|
219
|
33
|
33
|
|
2
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
1,399
|
1,399
|
0
|
|
|
3
|
UBND huyện Ninh Phước
|
1,836
|
1,836
|
0
|
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1,286
|
1,286
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1,311
|
1,311
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1,136
|
1,136
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
1,705
|
1,705
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Bác Ái
|
2,045
|
2,045
|
0
|
|
|
III.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh
dưỡng
|
3,693
|
3,638
|
55
|
55
|
|
1
|
Sở Y tế
|
419
|
364
|
55
|
55
|
|
2
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
498
|
498
|
0
|
|
|
3
|
UBND huyện Ninh Phước
|
449
|
449
|
0
|
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
335
|
335
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Hải
|
449
|
449
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
349
|
349
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
453
|
453
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Bác Ái
|
741
|
741
|
0
|
|
|
IV
|
Dự án 4: Phát triển GDNN,
việc làm bền vững
|
31,001
|
29,600
|
1,401
|
1,401
|
|
IV.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục NN vùng nghèo, vùng khó khăn (SN)
|
24,539
|
23,243
|
1,296
|
1,296
|
|
1
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
5,346
|
4,649
|
697
|
697
|
|
2
|
Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận
|
2,645
|
2,300
|
345
|
345
|
|
3
|
Sở Y tế (Trường Trung cấp Y tế
Ninh Thuận)
|
1,950
|
1,696
|
254
|
254
|
|
4
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
1,650
|
1,650
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Phước
|
3,214
|
3,214
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1,131
|
1,131
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1,204
|
1,204
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
2,890
|
2,890
|
0
|
|
|
9
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
3,175
|
3,175
|
0
|
|
|
10
|
UBND huyện Bác Ái
|
1,334
|
1,334
|
0
|
|
|
IV.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
801
|
780
|
21
|
21
|
|
1
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
161
|
140
|
21
|
21
|
|
2
|
UBND huyện Thuận Nam
|
58
|
58
|
0
|
|
|
3
|
UBND huyện Bác Ái
|
582
|
582
|
0
|
|
|
IV.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm
bền vững
|
5,661
|
5,577
|
84
|
84
|
|
1
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
642
|
558
|
84
|
84
|
|
2
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
676
|
676
|
0
|
|
|
3
|
UBND huyện Ninh Phước
|
1,183
|
1,183
|
0
|
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
595
|
595
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Hải
|
744
|
744
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
571
|
571
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
811
|
811
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Bác Ái
|
439
|
439
|
0
|
|
|
V
|
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
5,540
|
5,540
|
0
|
|
|
1
|
UBND huyện Bác Ái
|
5,540
|
5,540
|
0
|
|
|
VI
|
Dự án 6:Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
|
6,010
|
5,747
|
263
|
263
|
|
VI.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
|
5,405
|
5,172
|
233
|
233
|
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1,785
|
1,552
|
233
|
233
|
|
2
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
483
|
483
|
0
|
|
|
3
|
UBND huyện Ninh Phước
|
633
|
633
|
0
|
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
436
|
436
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Hải
|
452
|
452
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
393
|
393
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
588
|
588
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Bác Ái
|
635
|
635
|
0
|
|
|
VI.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
|
605
|
575
|
30
|
30
|
|
1
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
115
|
100
|
15
|
15
|
|
2
|
Đài PTTH tỉnh
|
115
|
100
|
15
|
15
|
|
3
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
49
|
49
|
0
|
|
|
4
|
UBND huyện Ninh Phước
|
64
|
64
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Thuận Nam
|
45
|
45
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Ninh Hải
|
46
|
46
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
40
|
40
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
60
|
60
|
0
|
|
|
9
|
UBND huyện Bác Ái
|
71
|
71
|
0
|
|
|
VII
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
|
5,917
|
5,702
|
215
|
215
|
|
VII.1
|
Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
|
3,855
|
3,715
|
140
|
140
|
|
1
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
641
|
557
|
84
|
84
|
|
2
|
Hội Phụ nữ
|
214
|
186
|
28
|
28
|
|
3
|
Sở Y tế
|
214
|
186
|
28
|
28
|
|
4
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
364
|
364
|
0
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Phước
|
477
|
477
|
0
|
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Nam
|
334
|
334
|
0
|
|
|
7
|
UBND huyện Ninh Hải
|
341
|
341
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
295
|
295
|
0
|
|
|
9
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
443
|
443
|
0
|
|
|
10
|
UBND huyện Bác Ái
|
532
|
532
|
0
|
|
|
VII.2
|
Giám sát, đánh giá
|
2,062
|
1,987
|
75
|
75
|
|
1
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
142
|
123
|
19
|
19
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
86
|
75
|
11
|
11
|
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
114
|
99
|
15
|
15
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
86
|
75
|
11
|
11
|
|
5
|
Sở Y tế
|
58
|
50
|
8
|
8
|
|
6
|
Sở Xây dựng
|
86
|
75
|
11
|
11
|
|
7
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
199
|
199
|
0
|
|
|
8
|
UBND huyện Ninh Phước
|
261
|
261
|
0
|
|
|
9
|
UBND huyện Thuận Nam
|
180
|
180
|
0
|
|
|
10
|
UBND huyện Ninh Hải
|
186
|
186
|
0
|
|
|
11
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
161
|
161
|
0
|
|
|
12
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
242
|
242
|
0
|
|
|
13
|
UBND huyện Bác Ái
|
261
|
261
|
0
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
PHÂN BỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương đối
|
Tổng cộng
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện, TP
|
A
|
Tổng kinh phí phân bổ
|
65,875
|
26,350
|
39,525
|
21,992
|
17,533
|
|
I
|
Phân bổ cho đơn vị dự toán
cấp tỉnh
|
7,391
|
2,938
|
4,453
|
4,453
|
-
|
|
1
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
92
|
37
|
55
|
55
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
4,051
|
1,621
|
2,430
|
2,430
|
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
34
|
14
|
20
|
20
|
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1,000
|
400
|
600
|
600
|
|
|
5
|
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
1,525
|
590
|
935
|
935
|
|
|
6
|
Hội Nông dân tỉnh
|
100
|
40
|
60
|
60
|
|
|
7
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
135
|
54
|
81
|
81
|
|
|
8
|
Tỉnh đoàn
|
64
|
26
|
38
|
38
|
|
|
9
|
Báo Ninh Thuận
|
60
|
24
|
36
|
36
|
|
|
10
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
230
|
92
|
138
|
138
|
|
|
11
|
Công an tỉnh
|
100
|
40
|
60
|
60
|
|
|
II
|
Phân bổ cho huyện, thành
phố
|
58,484
|
23,412
|
35,072
|
17,539
|
17,533
|
|
1
|
UBND huyện Bác Ái
|
11,209
|
4,624
|
6,585
|
3,293
|
3,292
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
7,494
|
2,998
|
4,496
|
2,248
|
2,248
|
|
2
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
16,005
|
6,390
|
9,615
|
4,808
|
4,807
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
10,870
|
4,336
|
6,534
|
3,267
|
3,267
|
|
3
|
UBND huyện Ninh Phước
|
8,360
|
3,307
|
5,053
|
2,527
|
2,526
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
4,512
|
1,768
|
2,744
|
1,372
|
1,372
|
|
4
|
UBND huyện Ninh Hải
|
8,320
|
3,299
|
5,021
|
2,511
|
2,510
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
6,813
|
2,696
|
4,117
|
2,059
|
2,058
|
|
5
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
6,389
|
2,540
|
3,849
|
1,925
|
1,924
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
3,619
|
1,432
|
2,187
|
1,094
|
1,093
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Nam
|
7,030
|
2,784
|
4,246
|
2,123
|
2,123
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực
hiện
|
4,350
|
1,712
|
2,638
|
1,319
|
1,319
|
|
7
|
UBND TP. Phan Rang - Tháp chàm
|
1,171
|
468
|
703
|
352
|
351
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực
hiện
|
856
|
342
|
514
|
257
|
257
|
|
B
|
Chi tiết theo nội dung thành phần
của Chương trình
|
65,875
|
26,350
|
39,525
|
21,992
|
17,533
|
|
I
|
Nội dung thành phần số 01: Nâng
cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây
dựng NTM theo quy hoạch nhằm
nâng cao đời sống KT-XH nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa
|
26,800
|
10,720
|
16,080
|
8,040
|
8,040
|
|
1
|
Quy hoạch vùng huyện
|
10,000
|
4,000
|
6,000
|
3,000
|
3,000
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
2,000
|
800
|
1,200
|
600
|
600
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
2,000
|
800
|
1,200
|
600
|
600
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
2,000
|
800
|
1,200
|
600
|
600
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
2,000
|
800
|
1,200
|
600
|
600
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
2,000
|
800
|
1,200
|
600
|
600
|
2
|
Quy hoạch xây dựng xã NTM
|
7,600
|
3,040
|
4,560
|
2,280
|
2,280
|
(phân bổ về cấp xã
thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
1,800
|
720
|
1,080
|
540
|
540
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
1,400
|
560
|
840
|
420
|
420
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1,600
|
640
|
960
|
480
|
480
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1,200
|
480
|
720
|
360
|
360
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1,400
|
560
|
840
|
420
|
420
|
-
|
UBND TP. Phan Rang - Tháp chàm
|
200
|
80
|
120
|
60
|
60
|
3
|
Quy hoạch chi tiết TTHC xã hoặc
điểm dân cư nông thôn
|
9,200
|
3,680
|
5,520
|
2,760
|
2,760
|
(phân bổ về cấp xã
thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
1,200
|
480
|
720
|
360
|
360
|
Ưu tiên các xã đã
đạt chuẩn NTM
nâng cao và phấn đấu đạt chuẩn theo lộ
trình giai đoạn 2021-2025
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
3,200
|
1,280
|
1,920
|
960
|
960
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
3,200
|
1,280
|
1,920
|
960
|
960
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
400
|
160
|
240
|
120
|
120
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
800
|
320
|
480
|
240
|
240
|
-
|
UBND TP. Phan Rang - Tháp chàm
|
400
|
160
|
240
|
120
|
120
|
II
|
Nội dung thành phần số 02: Phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản
đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn- đô thị và kết nối các vùng miền
|
9,556
|
3,822
|
5,734
|
2,867
|
2,867
|
|
1
|
Chi hỗ trợ tưới tiết kiệm
|
6,600
|
2,640
|
3,960
|
1,980
|
1,980
|
(phân bổ về cấp xã
thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
1,020
|
408
|
612
|
306
|
306
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
3,400
|
1,360
|
2,040
|
1,020
|
1,020
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
160
|
64
|
96
|
48
|
48
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1,440
|
576
|
864
|
432
|
432
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
100
|
40
|
60
|
30
|
30
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
480
|
192
|
288
|
144
|
144
|
|
2
|
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư
|
2,956
|
1,182
|
1,774
|
887
|
887
|
(phân bổ về cấp xã
thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
600
|
240
|
360
|
180
|
180
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
500
|
200
|
300
|
150
|
150
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
500
|
200
|
300
|
150
|
150
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
500
|
200
|
300
|
150
|
150
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
600
|
240
|
360
|
180
|
180
|
|
-
|
UBND TP. Phan Rang - Tháp
chàm
|
256
|
102
|
154
|
77
|
77
|
|
III
|
Nội dung thành phần số 3: Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông
thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình OCOP nhằm nâng cao giá trị gia tăng,
phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với BĐKH; phát triển mạnh
ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động
của HTX; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...góp phần nâng cao thu nhập người dân
theo hướng bền vững
|
14,499
|
5,819
|
8,680
|
5,556
|
3,124
|
|
1
|
Nội dung 1: Tập trung triển
khai khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh
thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng
kinh tế xã hội
|
304
|
-
|
304
|
153
|
151
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
30
|
|
30
|
15
|
15
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
92
|
-
|
92
|
46
|
46
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
73
|
|
73
|
37
|
36
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
39
|
|
39
|
20
|
19
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
70
|
|
70
|
35
|
35
|
|
2
|
Nội dung 02: Xây dựng
và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ,
nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu;
Ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất
, góp phần chuyển đổi số trong nông nghiệp
|
4,708
|
2,024
|
2,684
|
1,580
|
1,104
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
2,474
|
1,130
|
1,344
|
672
|
672
|
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
1,074
|
430
|
644
|
322
|
322
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
700
|
280
|
420
|
210
|
210
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
360
|
144
|
216
|
108
|
108
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
380
|
152
|
228
|
114
|
114
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
794
|
318
|
476
|
476
|
|
|
3
|
Nội dung 04: Triển
khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế vùng miền; phát triển TTCN, ngành nghề
và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông
thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.
|
3,150
|
1,260
|
1,890
|
1,299
|
591
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
340
|
136
|
204
|
102
|
102
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
500
|
200
|
300
|
150
|
150
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
230
|
92
|
138
|
69
|
69
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
|
-
|
UBND TP. Phan Rang - Tháp
chàm
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
1,180
|
472
|
708
|
708
|
|
|
4
|
Nội dung 05: Nâng cao
hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất , trong đó ưu tiên hỗ
trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện
bảo hiểm trong nông nghiệp.
|
2,077
|
831
|
1,246
|
1,246
|
-
|
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2,077
|
831
|
1,246
|
1,246
|
|
|
5
|
Nội dung 08: Thực hiện
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-
2025
|
800
|
320
|
480
|
240
|
240
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
800
|
320
|
480
|
240
|
240
|
|
6
|
Nội dung 09: Tiếp tục
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị
trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở
nông thôn.
|
3,460
|
1,384
|
2,076
|
1,038
|
1,038
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
1,350
|
540
|
810
|
405
|
405
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
968
|
387
|
581
|
291
|
290
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
712
|
285
|
427
|
213
|
214
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
330
|
132
|
198
|
99
|
99
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
100
|
40
|
60
|
30
|
30
|
|
IV
|
Nội dung thành phần số 6: Nâng
cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với du lịch phát triển
nông thôn
|
5,360
|
2,144
|
3,216
|
1,908
|
1,308
|
|
1
|
Nội dung 01: Nâng cao
hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, , thể thao cơ sở; tăng cường
nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn gắn với cộng đồng,
đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân
|
5,360
|
2,144
|
3,216
|
1,908
|
1,308
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
1,200
|
480
|
720
|
360
|
360
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
3,160
|
1,264
|
1,896
|
948
|
948
|
(phân bổ về cấp xã: 2.660 triệu đồng; cấp huyện: 500 triệu đồng)
|
-
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1,000
|
400
|
600
|
600
|
|
|
V
|
Nội dung thành phần số 7: Nâng
cao chất lượng môi trường ; xây dựng cảnh quan xanh- sạch - đẹp, an toàn; giữ
gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam
|
4,480
|
1,792
|
2,688
|
1,344
|
1,344
|
|
1
|
Nội dung 01:Xây dựng và
tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/ Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận
chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển,
nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
|
1,280
|
512
|
768
|
384
|
384
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
500
|
200
|
300
|
150
|
150
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
780
|
312
|
468
|
234
|
234
|
|
2
|
Nội dung 05: Giữ gìn
khôi phục cảnh quan truyền thống của NTM; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân
tán gắn với Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025; phát triển mô
hình thôn sáng, xanh,sạch , đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu.…
|
3,200
|
1,280
|
1,920
|
960
|
960
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
1,600
|
640
|
960
|
480
|
480
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
200
|
80
|
120
|
60
|
60
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
600
|
240
|
360
|
180
|
180
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
800
|
320
|
480
|
240
|
240
|
|
VI
|
Nội dung thành phần số 8: Đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt
động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng
cứng cường ứng dụng CNTT, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm
bảo đảm bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
|
49
|
20
|
29
|
25
|
4
|
|
1
|
Nội dung 01 : Triển
khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản
lý KT- XH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho CB,CC
xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
|
49
|
20
|
29
|
25
|
4
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
15
|
6
|
9
|
5
|
4
|
|
-
|
Sở Nội vụ
|
34
|
14
|
20
|
20
|
|
|
VII
|
Nội dung thành phần số 9: Nâng
cao chất lượng , phát huy vai trò của Mặt trận và các tổ chức chính trị -xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
|
541
|
217
|
324
|
279
|
45
|
|
1
|
Nội dung 01:Tiếp tục tổ
chức triển khai Cuộc vận động " Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thi
văn minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã
hội trong xây dựng NTM.
|
92
|
37
|
55
|
55
|
-
|
|
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
92
|
37
|
55
|
55
|
|
|
2
|
Nội dung 02: Triển
khai hiệu quả phong trào "Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi,
đoàn kết giúp nhau làm giàu và GNBV"; xây dựng các Chi hội nông dân nghề
nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp
|
160
|
64
|
96
|
78
|
18
|
|
-
|
Hội Nông dân tỉnh
|
100
|
40
|
60
|
60
|
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
60
|
24
|
36
|
18
|
18
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
|
Nội dung 04: Thúc đẩy
chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình
trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM.
|
64
|
26
|
38
|
38
|
-
|
|
-
|
Tỉnh đoàn
|
64
|
26
|
38
|
38
|
|
|
3
|
Nội dung 05: Vun đắp
gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển giá trị hệ gia đình VN; thực hiện cuộc
vận động "xây dựng gia đình 5 không 3 sạch"
|
225
|
90
|
135
|
108
|
27
|
|
-
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
135
|
54
|
81
|
81
|
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
90
|
36
|
54
|
27
|
27
|
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
|
VIII
|
Nội dung thành phần số 10:
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
|
750
|
300
|
450
|
225
|
225
|
|
1
|
Nội dung 01: Tăng cường
công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn,...; nâng cao chất lượng,
hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân
rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả
Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
750
|
300
|
450
|
225
|
225
|
(Phân bổ về cho cấp xã thực hiện)
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
150
|
60
|
90
|
45
|
45
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
400
|
160
|
240
|
120
|
120
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
200
|
80
|
120
|
60
|
60
|
|
IX
|
Nội dung thành phần số 11:
Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng
NTM; truyền thông về xây dựng NTM.
|
3,840
|
1,516
|
2,324
|
1,748
|
576
|
|
1
|
Nội dung 01: Nâng cao
chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng
yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản
đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám
sát của cộng đồng
|
987
|
395
|
592
|
382
|
210
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
135
|
54
|
81
|
41
|
40
|
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc các cấp
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
105
|
42
|
63
|
32
|
31
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
120
|
48
|
72
|
36
|
36
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
120
|
48
|
72
|
36
|
36
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
90
|
36
|
54
|
27
|
27
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
120
|
48
|
72
|
36
|
36
|
-
|
UBND TP. Phan Rang - Tháp
chàm
|
15
|
6
|
9
|
5
|
4
|
-
|
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
282
|
113
|
169
|
169
|
|
2
|
Nội dung 02: Tiếp tục
tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ
làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt là cán bộ cơ sở.
|
860
|
344
|
516
|
378
|
138
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
90
|
36
|
54
|
27
|
27
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
70
|
28
|
42
|
21
|
21
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
80
|
32
|
48
|
24
|
24
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
80
|
32
|
48
|
24
|
24
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
60
|
24
|
36
|
18
|
18
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
80
|
32
|
48
|
24
|
24
|
|
-
|
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
400
|
160
|
240
|
240
|
-
|
|
3
|
Nội dung 03: Đào tạo tập
huấn nâng cao nhận thức và chuyển đổi, tư duy của người dân và cộng đồng về
phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM.
|
460
|
184
|
276
|
138
|
138
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
90
|
36
|
54
|
27
|
27
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
70
|
28
|
42
|
21
|
21
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
80
|
32
|
48
|
24
|
24
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
80
|
32
|
48
|
24
|
24
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
60
|
24
|
36
|
18
|
18
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
80
|
32
|
48
|
24
|
24
|
|
4
|
Nội dung 04: Đẩy mạnh,
đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi
tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền
thông về xây dựng NTM
|
1,533
|
593
|
940
|
850
|
90
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
100
|
40
|
60
|
30
|
30
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
200
|
80
|
120
|
60
|
60
|
|
-
|
Báo Ninh Thuận
|
60
|
24
|
36
|
36
|
|
|
-
|
Đài Phát thanh và Tuyền hình
tỉnh
|
230
|
92
|
138
|
138
|
|
|
-
|
Công an tỉnh
|
100
|
40
|
60
|
60
|
|
|
-
|
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
843
|
317
|
526
|
526
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
GIAO BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2023 CHO CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH) THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tổng kinh phí
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
|
|
TỔNG CỘNG
|
352,043
|
211,485
|
92,216
|
48,342
|
I
|
CẤP TỈNH
|
123,050
|
96,309
|
19,350
|
7,391
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
59,613
|
55,196
|
366
|
4,051
|
2
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
7,705
|
658
|
7,047
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
8,210
|
8,210
|
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
95
|
9
|
86
|
|
5
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
1,966
|
966
|
|
1,000
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
556
|
556
|
|
|
7
|
Sở Nội vụ
|
43
|
9
|
|
34
|
8
|
Sở Xây dựng
|
86
|
|
86
|
|
9
|
Sở Y tế
|
2,910
|
269
|
2,641
|
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9
|
9
|
|
|
11
|
Sở Công thương
|
9
|
9
|
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
42
|
42
|
|
|
13
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
1,989
|
118
|
1,871
|
|
14
|
Uỷ ban mặt trận TQVN tỉnh
|
190
|
98
|
|
92
|
15
|
Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận
Tỉnh ủy)
|
9
|
9
|
|
|
16
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
2,521
|
674
|
1,712
|
135
|
17
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1,607
|
9
|
1,498
|
100
|
18
|
Hội Cựu Chiến binh tỉnh
|
1,283
|
|
1,283
|
|
19
|
Tỉnh đoàn
|
73
|
9
|
|
64
|
20
|
Báo Ninh Thuận
|
60
|
|
|
60
|
21
|
Trường Chính trị tỉnh
|
2,538
|
2,538
|
|
|
22
|
Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
|
2,645
|
|
2,645
|
|
23
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
345
|
|
115
|
230
|
24
|
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
1,525
|
|
|
1,525
|
25
|
Liên minh hợp tác xã
|
91
|
91
|
|
|
26
|
Chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
|
9
|
9
|
|
|
27
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
75
|
75
|
|
|
28
|
Công an tỉnh
|
109
|
9
|
|
100
|
29
|
BQL vườn quốc gia Núi Chúa
|
3,886
|
3,886
|
|
|
30
|
BQL vườn quốc gia Phước Bình
|
10,123
|
10,123
|
|
|
31
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Ninh Sơn
|
8,750
|
8,750
|
|
|
32
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tân
Tiến
|
3,978
|
3,978
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
228,993
|
115,176
|
72,866
|
40,951
|
1
|
UBND Huyện Bác Ái
|
85,232
|
57,685
|
19,630
|
7,917
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
5,246
|
|
|
5,246
|
2
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
34,353
|
12,326
|
10,829
|
11,198
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
7,603
|
|
|
7,603
|
3
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
26,008
|
8,447
|
11,727
|
5,834
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
3,140
|
|
|
3,140
|
4
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
15,254
|
2,132
|
7,312
|
5,810
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
4,755
|
|
|
4,755
|
5
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
36,552
|
24,017
|
8,070
|
4,465
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
2,526
|
|
|
2,526
|
6
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
22,705
|
10,569
|
7,229
|
4,907
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
3,031
|
|
|
3,031
|
7
|
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
|
8,889
|
|
8,069
|
820
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
599
|
|
|
599
|
Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 20/02/2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước ngày 20/02/2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
288
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|