Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2143/SYT-NVY Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Tăng Chí Thượng
Ngày ban hành: 04/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2143/SYT-NVY
V/v cập nhật "Hướng dẫn gói Chăm sóc sức khỏe tại nhà cho F0” (phiên bản 2.0)

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 4 năm 2022

 

Kính gửi:

- Bệnh viện công lập và ngoài công lập;
- Bệnh viện, Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19;
- Trung tâm Y tế thành phố Thủ Đức và quận, huyện;
- Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà.

Ngày 06/01/2022, Sở Y tế ban hành Công văn số 151/SYT-NVY về việc cập nhật “Hướng dẫn gói Chăm sóc sức khỏe tại nhà cho F0” (phiên bản 1.7).

Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/01/2022, Quyết định số 405/QĐ- BYT ngày 22/01/2022, Quyết định số 604/QĐ-BYT ngày 14/03/2022 và Quyết định số 616/QĐ-BYT ngày 15/03/2022 của Bộ Y tế, Sở Y tế cập nhật “Hướng dẫn gói thuốc Chăm sóc sức khỏe tại nhà cho F0” phiên bản 2.0 áp dụng cho các Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà thay thế Công văn số 151/SYT-NVY ngày 06/01/2022 của Sở Y tế. Theo đó, Sở Y tế điều chỉnh đối tượng cách ly tại nhà; rút ngắn thời gian cách ly tại nhà; điều chỉnh thuốc điều trị COVID-19 tại nhà; điều chỉnh quy trình tiếp nhận F0 và quy trình xác nhận hoàn thành cách ly.

Sở Y tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị được phân công chăm sóc quản lý F0 tại nhà tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả cho người mắc COVID-19.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ Sở Y tế (Phòng Nghiệp vụ Y - Điện thoại: 028.3930.9981) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- Bí thư Thành ủy;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- UBND Thành phố;
- BCĐ PCD Thành phố;
- Ban Thường vụ Thành ủy Tp.Thủ Đức và quận, huyện;
- BCĐ PCD Tp.Thủ Đức, quận, huyện;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, NVY.
(Kèm phụ lục 1, 2, 3, 4, 5)

GIÁM ĐỐC




Tăng Chí Thượng

 

PHỤ LỤC 1.

HƯỚNG DẪN GÓI CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI NHÀ CHO F0 (PHIÊN BẢN 2.0)
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)

1. Đối tượng áp dụng

- Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà: Trạm y tế xã, phường, thị trấn (cấp xã); Trạm y tế lưu động; trung tâm y tế quận, huyện, phòng khám; các cơ sở tham gia quản lý người mắc COVID-19.

- Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19: Trung tâm hồi sức COVID-19, bệnh viện công lập và ngoài công lập, bệnh viện dã chiến thu dung, điều trị COVID-19, cơ sở thu dung, điều trị tầng 1 (khu cách ly tập trung F0).

- Nhân viên y tế, người tham gia quản lý người mắc COVID-19 tại nhà.

- Người mắc COVID-19 (F0), người chăm sóc người mắc COVID-19 tại nhà, cơ sở lưu trú có người mắc COVID-19.

2. Đối tượng cách ly tại nhà: Người mắc COVID-19 bao gồm cả trẻ em thỏa tiêu chí lâm sàng và có khả năng tự chăm sóc, theo dõi sức khỏe hoặc có người hỗ trợ chăm sóc.

a) Tiêu chí lâm sàng

(1) Người có kết quả xét nghiệm RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 dương tính bằng các loại sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên được Bộ Y tế cấp phép lưu hành do bản thân hoặc người chăm sóc tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế thực hiện.

- Không có triệu chứng hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi, tiêu chảy, chảy mũi, mất khứu giác, mất vị giác; nhịp thở bình thường theo tuổi (trẻ dưới 2 tháng tuổi < 60 lần/phút, trẻ từ 2 đến dưới 12 tháng tuổi < 50 lần/phút, trẻ từ 12 tháng đến dưới 5 tuổi < 40 lần/phút, trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi < 30 lần/phút, trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn < 20 lần/phút), SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời, không có cảm giác khó thở, không suy hô hấp.

- Không mắc bệnh nền hoặc có bệnh nền nhưng đang được điều trị ổn định và có nguyện vọng cách ly tại nhà.

(2) F0 điều trị tại các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 ít nhất 05 ngày, các triệu chứng lâm sàng đỡ, giảm nhiều, hết sốt (không dùng thuốc hạ sốt) trước ngày ra viện từ 3 ngày trở lên, có kết quả xét nghiệm RT-PCR dương tính với CT < 30 hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên dương tính thì có thể xuất viện về nhà, tiếp tục cách ly đủ 10 ngày (không nhất thiết phải làm lại xét nghiệm).

b) Tiêu chí về khả năng tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe: F0 có thể tự chăm sóc bản thân (như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh và có thể tự theo dõi sức khỏe theo hướng dẫn của nhân viên y tế...); có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu. Trường hợp F0 là trẻ em hoặc người không tự chăm sóc được thì cần phải có người hỗ trợ chăm sóc.

Lưu ý: Nếu F0 hội đủ 2 tiêu chí trên nhưng hộ gia đình có người thuộc nhóm nguy cơ (người có bệnh nền, người trên 50 tuổi, phụ nữ có thai, người chưa tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19), khuyến khích F0 cách ly nơi khác (không có người thuộc nhóm nguy cơ hoặc cách ly tập trung) để giảm nguy cơ lây lan cho các thành viên khác trong hộ gia đình, nhất là người thuộc nhóm nguy cơ.

3. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho F0 cách ly tại nhà

Hoạt động 1. Xác định, lập danh sách F0 cách ly tại nhà

1. Trạm y tế cấp xã tiếp nhận F0 từ nhiều nguồn khác nhau:

- Đối với F0 tự khai báo qua địa chỉ https://khaibaof0.tphcm.gov.vn: Trạm y tế cấp xã phân công người trực điện thoại để nhận tin nhắn từ tổng đài 1022 thông báo có F0 mới khai báo; đăng nhập vào tài khoản “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM” để kiểm tra và tiếp nhận F0 trong vòng 24 giờ. Đối với F0 thuộc nhóm nguy cơ cao và F0 khai báo có dấu hiệu nặng phải được Trạm y tế liên hệ, đánh giá và tiếp nhận ngay.

- Đối với F0 hoặc người chăm sóc F0 khai báo trực tiếp với Trạm y tế qua điện thoại hoặc đến Trạm y tế: Trạm y tế phải hướng dẫn F0 khai báo tại địa chỉ https://khaibaof0.tphcm.gov.vn. Trong trường hợp F0 hoặc người chăm sóc không thể khai báo trực tuyến. Trạm y tế ghi nhận và nhập thông tin F0 lên “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM” để quản lý.

- Đối với F0 chưa khỏi COVID-19 nhưng đủ điều kiện quản lý tại nhà: Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 chuyển thông tin F0 trên “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM” về Trạm y tế nơi F0 cách ly để tiếp nhận và theo dõi.

2. Trạm y tế cấp xã chuyển danh sách người thuộc nhóm nguy cơ (kèm số điện thoại liên lạc) đến “Mạng lưới Thầy thuốc đồng hành" để thực hiện tư vấn, thăm hỏi sức khỏe định kỳ, hướng dẫn chăm sóc bệnh nền (nếu có).

3. Trạm y tế đề xuất Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch cấp xã ban hành Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế cho tất cả các F0 mới cách ly tại nhà do Trạm y tế tiếp nhận trong ngày trên “Nền tảng số quản lý COVID-19”. Đối với F0 chưa đạt tiêu chuẩn khỏi COVID-19, được cơ sở thu dung, điều trị cho xuất viện về nhà tiếp tục chăm sóc thì thực hiện cách ly y tế tại nhà theo hướng dẫn của bác sĩ trong giấy xuất viện.

4. Trạm y tế chuyển danh sách F0 cách ly tại nhà về các tổ dân phố để thực hiện giám sát tuân thủ cách ly tại nhà.

Lưu ý: Tùy tình hình số F0 cách ly lại nhà trên địa bàn cấp xã, các bước trên có thể do nhân viên của Trạm y tế, Trạm y tế lưu động; Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng, Tổ y tế lưu động ... thực hiện. Trạm y tế cấp xã phải xây dựng quy trình phối hợp và là đầu mối để quản lý F0 trên địa bàn.

Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà

Khi tiếp nhận danh sách F0, người tiếp nhận đánh giá nhanh các điều kiện cách ly tại nhà (tiêu chí lâm sàng và khả năng tự chăm sóc), đánh giá, phân loại nguy cơ theo Quyết định 5525/QĐ-BYT của Bộ Y tế bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua các phương tiện từ xa.

Trong trường hợp F0 đủ điều kiện cách ly tại nhà, hướng dẫn những điều cần tuân thủ, tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà: (1) các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà; (2) Chuẩn bị thuốc điều trị tại nhà; (3) Những điều cần làm và không được làm khi F0 cách ly tại nhà; (4) Theo dõi sức khỏe và biết những dấu hiệu nặng để báo ngay Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà; (5) Khai báo hoàn thành cách ly.

Hoạt động 3. Theo dõi sức khỏe và khám chữa bệnh cho F0

1. Theo dõi sức khỏe F0

a) Theo dõi sức khỏe F0 mỗi ngày, cập nhật diễn tiến vào phần mềm “Nền tảng số quản lý COVID-19 TPHCM”.

b) Luôn sẵn sàng tiếp nhận điện thoại của F0 để tư vấn hoặc khám chữa bệnh tại nhà trong trường hợp cần can thiệp y tế hoặc không liên hệ được.

2. Khám chữa bệnh, kê đơn điều trị tại nhà (phụ lục 3, 4)

a) Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà: gồm 03 gói (A, B, C)

- Gói thuốc A là những thuốc thông dụng bao gồm thuốc hạ sốt và thuốc nâng cao thể trạng.

- Gói thuốc B là thuốc chống viêm và thuốc chống đông.

- Gói thuốc C là thuốc kháng vi rút được sử dụng theo Chương trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 triệu chứng nhẹ của Bộ Y tế hoặc do người bệnh tự mua theo chỉ định của bác sĩ.

b) Kê đơn thuốc điều trị COVID-19 tại nhà

- Trường hợp F0 thuộc nhóm nguy cơ hoặc F0 có triệu chứng nhẹ: Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà phải đánh giá tình trạng sức khỏe của F0. Trong trường hợp F0 có chỉ định dùng thuốc kháng vi rút, bác sĩ kê đơn thuốc theo quy định. Thuốc kháng vi rút dùng sớm ngay sau khi có chẩn đoán xác định mắc COVID-19, tốt nhất trong 05 ngày đầu kể từ khi khởi phát triệu chứng.

- Trường hợp F0 cảm thấy khó thở (thở hụt hơi, khó thở tăng lên khi vận động, nhịp thở khi nghỉ ngơi ≥ 20 lần/phút hoặc do SpO2 < 96%) phải liên hệ ngay với Cơ sở đang quản lý F0 để được tư vấn, hỗ trợ. Bác sĩ đánh giá tình trạng bệnh, nếu có chỉ định nhập viện, bác sĩ sẽ cho người bệnh sử dụng 01 liều duy nhất (gói thuốc B) trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19.

c) Cấp phát thuốc kháng vi rút

- Đối với F0 được chăm sóc, quản lý tại nhà khi có đơn thuốc của bác sĩ sẽ được Trạm y tế sẽ cấp phát thuốc hoặc mua thuốc tại các nhà thuốc.

- Đối với F0 thuộc nhóm nguy cơ sẽ được cấp thuốc ngay khi có kết quả xét nghiệm dương tính, ưu tiên cấp cho người thuộc nhóm nguy cơ cao (người trên 65 tuổi kèm bệnh nền). Khi cấp phát phải hướng dẫn F0 uống thuốc ngay trước khi xem xét cho người bệnh cách ly tại nhà hay cơ sở thu dung, điều trị. Trong trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở thu dung, điều trị, hướng dẫn người bệnh tiếp tục sử dụng thuốc đã được cấp phát; ghi rõ thông tin sử dụng thuốc vào phiếu chuyển viện hoặc thông báo cho cơ sở tiếp nhận biết để tiếp tục theo dõi.

- Việc cấp phát thuốc có thể cấp tại nhà hoặc người nhà F0 liên hệ Trạm y tế, Trạm y tế lưu động để nhận thuốc.

- Khi sử dụng thuốc từ Chương trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 có triệu chứng nhẹ của Bộ Y tế, F0 phải ký cam kết theo quy định.

Hoạt động 4. Xét nghiệm SARS-CoV-2 cho F0 cách ly tại nhà

1. Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 hoặc hướng dẫn tự xét nghiệm tại nhà cho F0, người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.

2. F0 sẽ được dỡ bỏ cách ly y tế tại nhà khi cách ly đủ 07 ngày và khỏi bệnh (khi có kết quả xét nghiệm kháng nguyên SARS-CoV-2 âm tính bằng các loại sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên được Bộ Y tế cấp phép lưu hành do bản thân hoặc người chăm sóc tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế thực hiện).

3. Trong trường hợp kết quả xét nghiệm ngày 7 dương tính thì tiếp tục cách ly đủ 10 ngày đối với người đã tiêm đủ liều vắc xin và 14 ngày đối với người chưa tiêm đủ liều vắc xin theo quy định.

4. Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà chịu trách nhiệm xác nhận tình trạng khỏi bệnh cho F0.

Hoạt động 5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện cho F0 cách ly tại nhà

1. Khi F0 cách ly tại nhà có dấu hiệu chuyển nặng, Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà hướng dẫn, xử trí cấp cứu, đồng thời liên hệ Tổ phản ứng nhanh cấp xã, quận, huyện, thành phố Thủ Đức để được hỗ trợ xử trí cấp cứu và chuyển người bệnh đến bệnh viện gần nhất.

2. Dấu hiệu chuyển nặng:

- Đối với người lớn: Khó thở biểu hiện bằng thở hụt hơi, thở nhanh trên 25 lần/phút, li bì, lừ đừ, tím tái môi, đầu chi, SpO2 < 94%.

- Đối với trẻ em: Thở nhanh theo tuổi (< 2 tháng: ≥ 60 lần/phút; 2 tháng - 12 tháng: ≥ 50 lần/phút; 12 tháng - 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút; 1-5 tuổi: ≥ 40 lần/phút, 5-12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trên 12 tuổi: ≥ 20 lần/phút), cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực, li bì, lờ đờ, bỏ bú/ăn uống, tím tái môi đầu chi, SpO2 < 95% (nếu có thiết bị đo).

Hoạt động 6. Hoàn tất thủ tục cách ly y tế tại nhà cho F0

1. Trạm y tế cấp xã khi nhận được tin nhắn Tổng đài “1022" thông báo kết quả xét nghiệm ngày 7 của F0, nhân viên được phân công phụ trách đăng nhập vào tài khoản Trạm y tế tại địa chỉ https://covid 19.medinet.org.vn:75 để kiểm tra.

- Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 âm tính: Trạm y tế xác nhận F0 khỏi bệnh và hoàn tất các thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế tại nhà.

- Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 dương tính: Trạm y tế hướng dẫn F0: (1) Tiếp tục cách ly tại nhà đủ 10 ngày (đối với F0 tiêm đủ liều vắc xin) hoặc ngày 14 (đối với F0 chưa tiêm đủ liều vắc xin); (2) Thực hiện kết quả xét nghiệm vào ngày 10 hoặc ngày 14; (3) và khai báo kết quả xét nghiệm của ngày 10 hoặc ngày 14.

2. Trường hợp đến ngày 10 hoặc ngày 14, F0 vẫn chưa khai báo kết quả xét nghiệm, Trạm y tế liên hệ F0 để ghi nhận kết quả xét nghiệm hoặc thực hiện xét nghiệm nhanh kháng nguyên cho người bệnh. Nếu không liên hệ được F0 thì Trạm y tế sẽ ghi nhận tình trạng “mất theo dõi” và đóng hồ sơ.

3. Cơ sở được phân công quản lý F0 lập danh sách F0 khỏi bệnh, báo cáo Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 cấp xã để thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế tại nhà trên “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM” theo quy định; đồng thời chuyển Trạm y tế cấp xã để cấp giấy nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

- Thời gian cách ly y tế tại nhà: tối thiểu 07 ngày (được tính từ khi có kết quả xét nghiệm dương tính đến khi có kết quả xét nghiệm âm tính do F0 khai báo hoặc nhân viên y tế thực hiện).

- Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội: phải cùng thời gian cách ly y tế tại nhà.

4. Riêng đối với F0 do Cơ sở thu dung, điều trị chuyển về nhà để tiếp tục chăm sóc: Cơ quan bảo hiểm xã hội căn cứ số ngày nghỉ ghi tại phần ghi chú của giấy ra viện để làm căn cứ thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của khoản 2, Điều 21, Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế.

SỞ Y TẾ TP.HCM

 

PHỤ LỤC 2.

HƯỚNG DẪN F0 TỰ CHĂM SÓC, THEO DÕI SỨC KHỎE TẠI NHÀ

Sau khi khai báo với Trạm y tế nơi cách ly, F0 cần tuân thủ điều kiện cách ly tại nhà và tự chăm sóc, theo dõi sức khỏe hàng ngày, cụ thể như sau:

1. Chuẩn bị các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà gồm: Nhiệt kế; thiết bị đo SpO2, máy đo huyết áp (nếu có); khẩu trang y tế; phương tiện vệ sinh tay; vật dụng cá nhân; thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy, phương tiện liên lạc (điện thoại).

2. Chuẩn bị thuốc điều trị tại nhà gồm: Thuốc hạ sốt dùng trong 3-5 ngày; dung dịch cân bằng điện giải; thuốc giảm ho (tùy theo triệu chứng) sử dụng trong 5-7 ngày, lưu ý chỉ định, chống chỉ định và các cảnh báo, thận trọng khi sử dụng thuốc; dung dịch nước muối sinh lý để súc họng, rửa mũi dùng trong 5-7 ngày; thuốc đang điều trị bệnh nền (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, hen phế quản...) đủ sử dụng trong 1-2 tuần.

3. Những điều F0 cần làm khi cách ly tại nhà

- Tạo không gian cách ly riêng. Nơi cách ly phải thông thoáng; hạn chế để các đồ dùng, vật dụng khó làm sạch (thú bông, giấy, bìa...) tại khu vực này; không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn mở cửa sổ; thường xuyên làm vệ sinh các bề mặt, vật dụng, nhà vệ sinh.

- Không bi quan, giữ tâm lý luôn thoải mái. Khi gặp khó khăn, liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn từ xa.

- Tự theo dõi sức khỏe: Đo thân nhiệt, đếm nhịp thở, đo SpO2 (nếu có thiết bị) ít nhất hai lần một ngày, hoặc khi cảm thấy mệt, khó thở.

- Tiếp tục sử dụng các thuốc điều trị bệnh nền theo toa của bác sĩ.

- Mang khẩu trang liên tục, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên.

- Rửa mũi, súc họng hàng ngày bằng nước muối sinh lý.

- Thường xuyên tập thở, vận động nâng cao sức khỏe.

- Uống đủ nước hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy. Không bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất, tăng cường trái cây tươi, rau xanh.

- Khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo... Phân loại, thu gom chất thải lây nhiễm đúng quy định.

- Có số điện thoại của nhân viên y tế Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ; tổng đài “1022”, “Mạng lưới thầy thuốc đồng hành” hoặc Tổ phản ứng nhanh cấp xã, cấp huyện.

4. Những điều không nên làm

- Hạn chế tối đa ra khỏi phòng cách ly, không được ra khỏi nhà. Khi ra khỏi phòng cách ly phải mang khẩu trang, giữ khoảng cách với những người khác trong nhà.

- Không sử dụng chung vật dụng với người khác.

- Không ăn uống cùng với người khác.

- Không tiếp xúc gần với người khác hoặc vật nuôi.

Người chăm sóc hoặc người nhà ở cùng nhà luôn mang khẩu trang, rửa tay hoặc sát khuẩn tay trước và sau khi chăm sóc F0; giữ khoảng cách khi phải tiếp xúc với F0.

5. F0 hoặc người chăm sóc báo ngay cho Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà nếu F0 có MỘT trong các dấu hiệu sau đây.

- Khó thở, thở hụt hơi hoặc nhịp thở tăng (>21 lần/phút đối với người lớn; ≥ 40 lần/phút đối với trẻ từ 01 đến dưới 05 tuổi; ≥ 30 lần/phút đối với trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi).

- Độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi (SpO2) < 96% (nếu đo được).

- Mạch nhanh > 120 lần/phút hoặc dưới 50 lần/phút. Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thiết bị).

- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

- Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em).

- Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm da hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban... Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...

- Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người mắc COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

6. Khai báo hoàn thành cách ly

Khi F0 cách ly đủ 7 ngày (kể từ ngày có kết quả xét nghiệm dương tính), thực hiện các bước sau:

(1) Chụp hình kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 thực hiện vào ngày 7 (xét nghiệm có thể do bản thân hoặc người chăm sóc F0 tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế thực hiện). Nếu F0 hoặc người chăm sóc tự thực hiện xét nghiệm thì phải ghi tên F0 và ngày tháng thực hiện xét nghiệm trên khay trước khi chụp hình, sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên phải thuộc danh mục được Bộ Y tế cấp phép.

(2) Truy cập vào địa chỉ: https://khaibaof0.tphcm.gov.vn (trên máy vi tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet), chọn mục “KB hoàn thành cách ly” để khai báo kết quả xét nghiệm ngày 7, đính kèm hình ảnh kết quả xét nghiệm.

+ Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 âm tính: Cơ sở quản lý người mắc COVID- 19 tại nhà xác nhận F0 khỏi bệnh và hoàn tất các thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế tại nhà.

+ Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 dương tính: F0 tiếp tục cách ly tại nhà; thực hiện xét nghiệm vào ngày 10 (đối với F0 tiêm đủ liều vắc xin) hoặc ngày 14 (đối với F0 chưa tiêm đủ liều vắc xin) và làm lại các bước như trên.

 

PHỤ LỤC 3.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID-19 TẠI NHÀ CHO NGƯỜI TRÊN 18 TUỔI
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)

Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà gồm 03 gói (A, B, C); Gói thuốc A là những thuốc thông dụng bao gồm thuốc hạ sốt và thuốc nâng cao thể trạng; Gói thuốc B là thuốc chống viêm và thuốc chống đông chỉ sử dụng trong tình huống đặc biệt; Gói thuốc C là thuốc kháng vi rút với liều dùng theo thuyết minh đề cương thử nghiệm lâm sàng đã được phê duyệt.

GÓI THUỐC A (dùng trong 07 ngày).

1. Paracetamol 500mg

Uống 01 viên khi sốt trên 38,°C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.

2. Các loại vitamin (vitamin tổng hợp hoặc vitamin C)

Vitamin tổng hợp: uống ngày 01 lần, 01 viên.

HOẶC

Vitamin C 500mg: uống ngày 02 lần, sáng 01 viên, trưa 01 viên.

GÓI THUỐC B (chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 tại Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/01/2022 của Bộ Y tế)

Hướng dẫn người bệnh khi cảm thấy khó thở (thở hụt hơi, khó thở tăng lên khi vận động, nhịp thở khi nghỉ ngơi > 20 lần/phút hoặc đo SpO2 < 96%) phải liên hệ ngay với bác sĩ đề được tư vấn, hỗ trợ. Bác sĩ đánh giá tình trạng bệnh, nếu có chỉ định nhập viện, bác sĩ sẽ kê đơn điều trị thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống đông máu (gói thuốc B) trong 1 ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19.

3. Dexamethasone 0,5mg x 12 viên

Uống 01 lần, 12 viên (tương đương 06 mg)

HOẶC

Methylprednisolone 16mg x 01 viên

Uống 01 lần, 01 viên.

4. Rivaroxaban 10mg x 01 viên

Uống 01 lần, 01 viên.

HOẶC

Apixaban 2,5 mg x 01 viên

Uống 01 lần, 01 viên.

Lưu ý: Thuốc số 3 và thuốc số 4 KHÔNG sử dụng trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, người có mắc một trong những bệnh (viêm loét dạ dày tá tràng, suy gan, suy thận, các bệnh lý dễ gây chảy máu đường tiêu hóa, đường tiết niệu và các bệnh lý dễ gây chảy máu khác).

GÓI THUỐC C (dùng trong 05 ngày) (sử dụng cho người từ 18 tuổi trở lên)

Đây là thuốc kháng vi rút được sử dụng cho người có triệu chứng nhẹ khi có chỉ định của bác sĩ. Thuốc kháng vi rút dùng sớm ngay sau khi có chẩn đoán xác định mắc COVID-19, tốt nhất trong 05 ngày đầu kể từ khi khởi phát triệu chứng. Ưu tiên cấp thuốc kháng vi rút cho người thuộc nhóm nguy cơ (bao gồm có triệu chứng và không có triệu chứng).

5. Molnupiravir viên 200mg hoặc viên 400mg

Uống ngày 02 lần: sáng 800mg, chiều 800mg, uống 05 ngày liên tục.

HOẶC

Favipiravir viên 200mg hoặc viên 400mg

Uống ngày đầu tiên: sáng 1.600mg, chiều 1.600mg.

Uống ngày 2 đến ngày 7: sáng 600mg, chiều 600mg.

Lưu ý:

- Khi chỉ định thuốc Molnupiravir cho F0: Các cơ sở y tế hướng dẫn F0 ký phiếu chấp thuận tham gia Chương trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 triệu chứng nhẹ trước khi cấp phát.

- Thuốc Molnupiravir KHÔNG sử dụng trong trường hợp phụ nữ đang có thai hoặc có kế hoạch có thai trong vòng 3 tháng, đang cho con bú.

- Người suy gan, viêm gan siêu vi cấp, suy thận, viêm tụy cấp hoặc mạn cần có ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

- Thuốc Favipiravir KHÔNG sử dụng trong trường hợp phụ nữ đang có thai hoặc có kế hoạch có thai, đang cho con bú, suy gan nặng, suy thận nặng; Thận trọng ở người bệnh có tiền sử gout vì có thể làm tăng acid uric và làm nặng thêm bệnh.

SỞ Y TẾ TP.HCM

 

PHỤ LỤC 4.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GÓI THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID-19 TẠI NHÀ CHO TRẺ EM
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)

Hướng dẫn điều trị trẻ em mắc COVID-19 mức độ nhẹ tại nhà

- Tạo không gian cách ly riêng cho trẻ nhất là khi trẻ có khả năng tự chăm sóc, không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn mở cửa sổ.

- Áp dụng phòng ngừa chuẩn, đeo khẩu trang với trẻ ≥ 2 tuổi, người chăm sóc, người trong gia đình.

- Điều trị triệu chứng:

+ Hạ sốt khi nhiệt độ ≥ 38,5°C: Paracetamol liều 10-15mg/kg/lần mỗi 6 giờ. Lưu ý: tổng liều thuốc không quá 60 mg/kg/ngày.

+ Thuốc cân bằng điện giải: Oresol, gói bù nước, chất điện giải khác.

+ Thuốc điều trị ho (ưu tiên các thuốc từ thảo mộc), đủ dùng từ 5-7 ngày.

+ Dung dịch nhỏ mũi: natriclorua 0,9%, đủ dùng từ 5-7 ngày.

+ Tiêu chảy: men vi sinh, men tiêu hóa.

+ Thuốc điều trị bệnh nền (nếu cần, sử dụng trong 01-02 tuần).

+ Thuốc điều trị ho: Ưu tiên dùng thuốc ho thảo dược.

Lưu ý: Không tự ý dùng thuốc kháng vi rút, kháng sinh, kháng viêm... khi chưa có chỉ định của nhân viên y tế, không xông cho trẻ em.

- Uống nhiều nước.

- Đảm bảo dinh dưỡng: bú mẹ, ăn đầy đủ.

- Vệ sinh thân thể, răng miệng, mũi họng.

- Tập thể dục tại chỗ và tập thở ít nhất 15 phút/ngày (trẻ lớn).

- Theo dõi:

+ Đo thân nhiệt tối thiểu 2 lần/ngày hoặc khi cảm thấy trẻ sốt.

+ Đo SpO2 (nếu có thiết bị) tối thiểu 2 lần/ngày hoặc khi cảm thấy trẻ mệt, thở nhanh/khó thở.

- Theo dõi sức khỏe hàng ngày, báo nhân viên y tế khi có dấu hiệu cảnh báo.

Hướng dẫn sử dụng gói thuốc điều trị COVID-19 tại nhà cho trẻ em (dùng trong 07 ngày):

Độ tuổi trẻ em

Dạng thuốc

Liều thuốc mỗi lần

< 1 tuổi

Paracetamol bột 80mg

1 gói x 4 lần/ ngày

Từ 1 đến dưới 2 tuổi

Paracetamol bột 150mg

1 gói x 4 lần/ ngày

Từ 2 đến dưới 5 tuổi

Paracetamol bột 250mg

1 gói x 4 lần/ ngày

Từ 5 đến 12 tuổi

Paracetamol viên 325mg

1 viên x 4 lần/ ngày

Trên 12 tuổi

Paracetamol viên 500mg

1 viên x 4 lần/ ngày

* Ghi chú: Uống Paracetamol khi sốt trên 38.5°C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.

v Dấu hiệu cảnh báo:

▪ Triệu chứng bất thường cần báo nhân viên y tế của Trạm y tế, Trạm y tế lưu động:

- Sốt > 38°C.

- Tức ngực.

- Đau rát họng, ho.

- Cảm giác khó thở.

- Tiêu chảy.

- SpO2 < 96% (nếu có thiết bị).

- Trẻ mệt, không chịu chơi.

- Ăn/bú kém.

▪ Dấu hiệu chuyển nặng cần báo cấp cứu 115 hoặc Tổ phản ứng nhanh phường, xã, thị trấn để được cấp cứu tại nhà hoặc đưa trẻ đến bệnh viện ngay:

- Thở nhanh theo tuổi*.

- Li bì, lờ đờ, bỏ bú/ăn uống.

- Cánh mũi phập phồng.

- Tím tái môi đầu chi.

- Rút lõm lồng ngực.

- SpO2 < 95% (nếu có thiết bị).

* Ghi chú: Thở nhanh theo tuổi: < 2 tháng: ≥ 60 lần/phút; 2 tháng - 12 tháng: ≥ 50 lần/phút; 12 tháng - 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút; 1-5 tuổi: ≥ 40 lần/phút, 5-12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trên 12 tuổi: ≥ 20 lần/phút.

SỞ Y TẾ TP.HCM

 

PHỤ LỤC 5.

PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC MOLNUPIRAVIR CÓ KIỂM SOÁT TẠI CỘNG ĐỒNG CHO NGƯỜI MẮC COVID-19 TRIỆU CHỨNG NHẸ
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)

Họ tên F0:……………………………………………. Số điện thoại: …………………..

Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………

CMND/CCCD:…………………………………………………………………………………….

Hiện cách ly tại:…………………………………………………………………………………..

Họ tên người thân (nếu có):………………………………….. SĐT người thân:…………….

Tôi đồng ý tham gia vào Chương trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 có triệu chứng nhẹ”CAM KẾT thực hiện đúng tất cả những nội dung sau đây:

• Sử dụng thuốc đúng mục đích của chương trình và không chia sẻ cho người khác (kể cả người thân). Trong trường hợp không sử dụng hết thuốc của chương trình, phải hoàn trả lại cho nhân viên Y tế địa phương (có xác nhận bên giao - bên nhận).

• Kiểm tra đúng tên thuốc Molnupiravir trước khi nhận và Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của nhân viên y tế.

• Không mang thai, không cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc hoặc có kế hoạch có thai trong vòng 3 tháng kể từ ngày cuối cùng sử dụng thuốc.

• Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có tác dụng phụ không mong muốn sẽ báo ngay với Trạm y tế cấp xã, Trạm y tế lưu động. Không tự ý dùng sai liều.

• Chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng thuốc không đúng mục đích, không đúng hướng dẫn và cam kết khi tham gia Chương trình.

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……… tháng .... năm 202..
NGƯỜI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
(ký và ghi rõ họ tên)




……………………………………….

 

 

Mã bệnh nhân

………………………………………..

 

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HO CHI MINH CITY
DEPARTMENT OF HEALTH
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 2143/SYT-NVY
update on "Guidelines on home treatment packages  for F0 cases" (version 2.0)

Ho Chi Minh City, April 04, 2022

 

To:

- Public and non-public hospitals;
- COVID-19 treatment hospitals and facilities;
- Medical centers of Thu Duc City and districts;
- Home treatment facilities for COVID-19 cases.

On January 06, 2022, the Department of Health promulgated Official Dispatch No. 151/SYT-NVY on update on “Guidelines on home treatment packages for F0 cases” (version 1.7).

Pursuant to Decision No. 250/QD-BYT dated January 28, 2022, Decision No. 405/QD-BYT dated January 22, 2022, Decision No. 604/QD-BYT dated March 14, 2022 and Decision No. 616/QD-BYT dated March 15, 2022 of the Ministry of Health, the Department of Health updates “Guidelines on packages of drugs for home treatment for F0 cases” version 2.0 applicable to home treatment facilities for COVID-19 cases replacing Official Dispatch No. 151/SYT-NVY dated January 06, 2022. According to these guidelines, the Department of Health shall change home isolation conditions; shorten home isolation duration; change drugs for COVID-19 home treatment; adjust process for reception of F0 cases and confirmation of quarantine completion.

Heads of units assigned to provide care for F0 cases at home shall organize safe and effective implementation of this document.

Difficulties that arise during the period of implementation of this guidelines should be reported to the Ministry of Health (Health Care Operations – Tel: 028.3930.9981) for guidance./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

APPENDIX 1.

GUIDELINES ON HOME TREATMENT PACKAGES FOR F0 CASES (VERSION 2.0)
(Attached to Official Dispatch No. 2143/SYT-NVY dated April 04, 2022 of the Department of Health)

1. Regulated entities

- Home treatment facilities for COVID-19 cases: Health stations of communes, wards and commune-level towns; mobile health stations; health centers of districts, clinics; facilities engaged in treatment for COVID-19 cases.

- COVID-19 treatment facilities: COVID-19 Intensive care units (ICU), public and non-public hospitals, field hospitals for COVID-19 treatment and Level 1 treatment facilities (concentrated isolation area of F0 cases).

- Health workers and people engaged in home treatment for COVID-19 cases.

- COVID-19 cases (F0 cases) and caregivers of COVID-19 cases at home or F0 cases’ accommodation.

2. Home isolation conditions: F0 cases including children who fulfill clinical criteria and are able to take care of themselves or have caregivers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 (1) F0 case test positive for SARS-CoV-2 with RT-PCR or antigen rapid test using antigen rapid test kits licensed by the Ministry of Health performed by health workers/health facilities or by the F0 cases themselves or by F0 cases’ home caregivers.

-  F0 cases do not have any symptoms or only have mild clinical symptoms such as fever, dry cough, sore throat, stuffy nose, fatigue, headache, muscle aches, numbness of the tongue, diarrhea, runny nose, loss of smell, loss of taste; normal breathing rate by age (children under 2 months old < 60 times/minute, children from 2 to 12 months old < 50 times/minute, children from 1 to 5 years old < 40 times/minute, children from 5 to 12 years old < 30 times/minute, children over 12 years old and adults < 20 times/minute),  SpO2 ≥ 96% when breathing normally, no signs of shortness of breath and no respiratory failure.

- F0 cases do not have any underlying conditions or have underlying conditions which are being treated stably and wish to undergo home isolation.

 (2) F0 cases who have been treated at COVID-19 treatment facilities for at least 05 days and have milder clinical symptoms, no fever (without taking antipyretic) before discharge from hospitals for at least 3 days and have positive test results with RT-PCR (CT < 30) or antigen rapid test may be discharged from these facilities and continue to stay in home isolation until the end of the 10-day period (test is not required to repeat).

b) Criteria of self-care and self-monitoring: F0 cases are able to take care of themselves (such as eating and drinking, taking bath, washing clothes, cleaning and monitoring their health according to guidelines of health workers, etc.); contact with health workers for monitoring and emergency if necessary. F0 cases who are children or people who need care must have their caregivers.

Notes: If a F0 case fulfills both criteria above but there are people in the high risk group (people with underlying conditions, people aged over 50, pregnant women, people who have not been fully vaccinated) living in his/her household, the F0 case is recommended to undergo isolation elsewhere (where there are no people in the high risk group or in a concentrated isolation facilities) to reduce the risk of spreading the disease to other members of the household, especially those in the high risk group.

3. Home treatment activities for F0 cases.

Activity 1. Identify and make lists of F0 cases undergoing home isolation

1. A commune-level health station shall receive F0 cases from various sources:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- For F0 cases or their caregivers who have directly declared to the health station by phone or in person: the health station must instruct these F0 cases to declare at https://khaibaof0.tphcm.gov.vn. In case F0 cases or their caregivers are unable to declare directly: the health station shall record and update F0 cases' information on the "Ho Chi Minh City COVID-19 Management Digital Platform” for management.

- For F0 cases who have not completely recovered from COVID-19 but are eligible for home isolation: the health station where F0 cases undergo isolation shall receive and monitor F0 cases' information on the "Ho Chi Minh City COVID-19 Management Digital Platform” transferred from COVID-19 treatment facilities.

2. The commune-level health station shall transfer list of people in the high risk group (including their phone numbers) to “Mạng lưới Thầy thuốc Đồng hành" ("Network of companion doctors”) for periodic healthcare advices and guidance on treatment for cases with underlying conditions (if any).

3. The health station shall propose the commune-level Steering Committee for COVID-19 prevention and control for promulgating a Decision on application for medical isolation measures for all newly home-isolated F0 cases received daily by the health station from the “COVID-19 Management Digital Platform”. F0 cases who do not completely recover from COVID-19 and are discharged from treatment facilities to continue to take care of their health at home shall undergo home isolation according to guidance of doctors specified in the F0 cases' discharge papers.

4. The health station shall transfer the list of home-isolated F0 cases to neighborhoods for monitoring the F0 cases’ home isolation.

Notes: On the basis of the number of home-isolated F0 cases in their commune, the above-mentioned steps may be performed by health workers of health stations, mobile health stations; community COVID-19 teams, mobile health teams, etc. The commune-level health station must develop cooperation procedures and provide treatment for F0 cases in the commune.

Activity 2. Provide guidance for F0 cases on self-care and self-monitoring

After receiving the list of F0 cases, the recipient shall quickly assess conditions for home isolation (clinical criteria and self-care), assess and classify risks according to Decision 5525/QD-BYT of the Ministry of Health in person or via remote media.

Provide guidance for F0 cases eligible for home isolation on important requirements, self-care and self-monitoring at home: (1) home essential items; (2) drugs for home treatment; (3) to-do list and not-to-do list; (4) monitor of their health and detection of severe symptoms for reporting to home treatment facilities for COVID-19 cases; (5) declaration of quarantine completion.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Monitoring F0 cases’ health

a) Daily monitor F0 cases’ health, update the developments on the “COVID-19 Management Digital Platform”.

b) Always prepare for reception of phone calls from F0 cases for giving advices or providing home examination and treatment in case these F0 cases need medical assistance or cannot be contacted.

2. Home examination prescription (appendices 3 and 4)

a) Drugs for home treatment for COVID-19 cases include 03 packages (A, B, C)

- Package A includes common drugs that are antipyretic drugs and health supplements.

- Package B includes anti-inflammatory drugs and antithrombotic drugs.

- Package C includes antiviral drugs used according to Ministry of Health's Program for controlled use of Molnupiravir in the community for COVID-19 cases with mild symptoms or purchased by COVID-19 cases as prescribed by their doctors.

b) Prescription for home treatment for COVID-19 cases

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- In case the F0 case feels shortness of breath (increased when exercising, resting breathing rate ≥ 20 times/minute or SpO2 < 96%), immediately contact the home treatment facility for assistance. The doctor assesses the F0 case's condition, if hospitalization is necessary; the doctor will give the F0 case single dose (package B) pending transfer to a treatment facility.

c) Dispensing of antiviral drugs

- For a F0 case undergoing home treatment who has a prescription of his/her doctor, the drugs in the prescription will be dispensed by the health station or purchased in pharmacies.

- For a F0 case subject to the risk group, his/her drugs will be dispensed immediately after receiving a positive test result. Prioritize the high risk group (people aged over 65 with underlying conditions). The F0 case must be instructed to take drugs when he/she is receiving these drugs before the health station decide to allow the F0 case to undergo treatment at home or at a treatment facility. In case the F0 case is transferred to a treatment facility, the health station shall instruct the F0 case to use the provided drugs; clearly specify instructions on drug use on the paper referral or notify the receiving facility for further monitoring.

- These drugs may be dispensed at home or at the health station and mobile health station after the F0 case’s family contacts them.

- When the F0 case use drugs dispensed from Ministry of Health's Program for controlled use of Molnupiravir in the community for COVID-19 cases with mild symptoms, he/she must sign a written consent form as prescribed.

Activity 4. Test F0 cases undergoing home isolation for SARS-CoV-2

1. Each F0 case, his/her caregiver or household shall undergo test for SARS-CoV-2 or test themselves at home when they have symptoms of COVID-19.

2. The F0 case can stop self-isolation after 07 days and recovering from COVID-19 (with a negative test result for SARS-CoV-2 with antigen rapid test using a antigen rapid kit test licensed by the Ministry of Health performed by a health worker/health facility or by the F0 case himself/herself or by the F0 case’s home caregiver).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. A home treatment facility for COVID-19 cases shall be responsible for confirming recovery from COVID-19 of the F0 case.

Activity 5. Emergency treatment and hospitalization of F0 cases undergoing home isolation

1. When a F0 case undergoing home isolation has severe symptoms, the home treatment facility for COVID-19 cases shall provide guidance, emergency treatment and contact to a rapid response team of the commune, district or Thu Duc city for emergency assistance and transfer of the F0 case to the nearest hospital.

2. Severe symptoms:

- In adults, difficult breathing includes shortness of breath, respiratory rate > 25 breaths/minute, hypersomnia, lethargy, pale lips or extremities, SpO2 < 94%.

- In children, tachypnea by age (< 2 months: ≥ 60 breaths/minute; 2 months - 12 months: ≥ 50 breaths/minute; 1-5 year(s) old: ≥ 40 breaths/minute, 5-12 years old: ≥ 30 breaths/minute, over 12 years old: ≥ 20 breaths/minute), nostril flare, pectus excavatum, lethargy, hypersomnia, breast/meal refusal, pale lips and extremities, SpO2 < 95% (if measuring device is available).

Activity 6. Complete procedures for home isolation for F0 cases

1. After a commune-level health station has received a message informing a F0 case’s test result on the 7th day from the 1022 hotline, an assigned health worker shall log into the account of the health station at https://covid 19.medinet.org.vn:75 and check.

- If the test result on the 7th day is negative, the health station shall confirm recovery from COVID-19 of the F0 case and complete procedures for confirming completion of home isolation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. In case any F0 case still not shows his/her test result on the 10th or 14th day, the health station shall contact the F0 case for confirming the test result or perform an antigen rapid test. If the health station cannot contact the F0 case, the case will be marked as "lost track" and closed.

3. Each treatment facility for F0 cases shall make a list of F0 cases who have recovered from COVID-19, report the list to the steering committee for COVID-19 prevention and control at commune level to implement procedures for issuing certificates of completion of home isolation updated on the "Ho Chi Minh City COVID-19 Management Digital Platform” as prescribed and submit the list to the health station at commune level to issue certificates of leave covered by social insurance to employees.

- Home isolation duration: at least 07 days from the day of receiving positive test results to the day receiving negative test results performed by health workers or F0 cases).

- Duration of leave covered by social insurance must be the same as the home isolation duration.

4. For F0 cases transferred to further home treatment by treatment facilities: Each social insurance agency shall make payment based on the number of leave days specified in the note of hospital discharge papers as prescribed in Clause 2, Article 21 of Circular No. 56/2017/TT-BYT dated December 29, 2017 of the Ministry of Health.

Department of Health of Ho Chi Minh City

 

APPENDIX 2.

Guidelines on self-care and self-monitoring of F0 cases’ health at home

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Preparation for essential items for home isolation: Thermometer; fingertip pulse oximeter, sphygmomanometer (if any); medical face masks; means of hand hygiene; personal items; infectious waste containers with lids, means of communication (telephone).

2. Preparation for drugs for home treatment: Antipyretics for 3-5 days; electrolyte solution; cough suppressant (depending on symptoms) for 5-7 days with notes of indications, contraindications and cautions; physiological saline to gargle and rinse the nose for 5-7 days; drugs used for treatment for underlying conditions (hypertension, diabetes, cardiovascular disease, bronchial asthma, etc.) enough for 1-2 week(s).

3. Self-isolation checklist

- Create a separate isolation place. Keep it well ventilated, avoid using items that are difficult to clean (stuffed animals, paper, paperboard, etc.); do not use central air conditioner; keep windows open, usually clean surfaces, items and toilets.

- Do not be pessimistic, be comfortable. When facing difficulties, contact health workers for remote consultation. - Self-monitor health: Take body temperature, count breathing rates, measure SpO2 (if possible) at least twice a day or whenever feeling tired or shortness of breath.

- Keep using prescription drugs.

- Usually wear face mask, frequently wash or disinfect the hands.

- Rinse the nose and gargle daily with physiological saline.

- Frequently practice breathing and do exercise to improve health.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Disinfect items and surfaces such as hands, door handles, toilets and sinks, etc. Classify and collect infectious waste as prescribed.

- Have phone numbers of health workers of home treatment facilities for COVID-19 cases for contact if necessary; 1022 hotline, "Network of companion doctors” or rapid response teams at commune level or district level.

4. Not-to-do list

- Avoid leaving the isolation room, do not leave the house. Wear face mask and keep distance from others when leaving the isolation room.

- Do not share items with others.

- Do not share foods with others.

- Keep distance with other people or animals.

The F0 case’s caregiver and household/family have to always wear face masks, clean or disinfect their hands before and after taking care of the F0 case and keep distance with the F0 case.

5. The F0 case or his/her caregiver shall report the home treatment facility for COVID-19 cases if the F0 case has one of the following symptoms.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Peripheral blood oxygen saturation (SpO2) < 96% (if measured).

- Rapid pulse > 120 beats/minute or < 50 beats/minute. Systolic blood pressure < 90 mmHg, diastolic blood pressure < 60 mmHg (if measuring equipment is available).

- Frequent chest pain, feeling of tightness in the chest and the pain increasing when taking a deep breath.

- Change of consciousness: confusion, lethargy, fatigue/exhaustion, excessive crying (in infants), hypersomnia and convulsion.

- Pale lips, extremities, toenails, skin, cold fingers and toes.

- Inability to drink or poor/reduced feeding, poor eating, vomiting (in children).

- Systemic dermatitis syndrome in children: high fever, red eyes, red lips, strawberry tongue, red swollen fingers and toes, etc. Acute diseases in children: Dengue fever; Hand, foot and mouth disease, etc.

- Other abnormal symptoms that are serious of COVID-19 cases.

6. Declaration of isolation completion

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 (1) Take a photo of test result for SARS-CoV-2 performed on the 7th day by a health worker/health facility or by the F0 case himself/herself or by the F0 case’s home caregiver. If the test was performed by the F0 case or by his/her caregiver, write the F0 case’s name and test date on the test kit licensed by the Ministry of Health before taking photo.

 (2) Access https://khaibaof0.tphcm.gov.vn (on computers or smart phones connected to the internet), choose "KB hoàn thành cách ly” (“Declare isolation completion”) to declare his/her test result on the 7th day, attached to the photo of the test result.

+ If the test result on the 7th day is negative, the home treatment facility for COVID-19 shall confirm recovery from COVID-19 of the F0 case and complete procedures for confirming completion of home isolation.

+ If the test result on the 7th day is positive, the F0 case shall stay in self-isolation until the end of the 10-day period (for F0 cases who have been fully vaccinated) or until the end of the 14-day period (for F0 cases who have not been fully vaccinated) and repeat the above-mentioned steps.

 

APPENDIX 3.

GUIDELINES ON USING COVID-19 DRUGS FOR HOME TREATMENT FOR CASES AGED OVER 18
(Attached to Official Dispatch No. 2143/SYT-NVY dated April 04, 2022 of the Department of Health)

COVID-19 drugs for home treatment include 03 packages (A, B, C); Package A includes common drugs that are antipyretic drugs and health supplements; Package B includes anti-inflammatory drugs and antithrombotic drugs only used in special cases; Package C includes antiviral drugs used according to approved clinical experimental doses.

PACKAGE A (for 07 days).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Take 01 tablet if the F0 case’s temperature is above 38°C, can be taken every 04-06 hours if the fever still persists.

2. Vitamins (multivitamin or vitamin C)

Multivitamin: 01 tablet/time/day.

OR

Vitamin C 500mg: 01 tablet/time and 02 times/day including 1 tablet in every morning and 1 tablet in every afternoon.

PACKAGE B (only used as prescribed by doctor according to Guidelines on diagnosis and treatment for COVID-19 cases prescribed in Decision No. 250/QD-BYT dated January 28, 2022 of the Ministry of Health.)

A F0 case who feels difficult breath (shortness of breath increasing when exercising, resting breathing rate ≥ 20 breaths/minute or SpO2 < 96%), immediately contact the doctor for assistance. The doctor who assesses the F0 case's condition. If hospitalization is necessary will prescribe anti-inflammatory drug corticosteroid and antithrombotic drugs (package B) for 1 day pending transfer to a treatment facility.

3. Dexamethasone 0,5mg x 12 tablets

12 tablets/time/day (equal to 06 mg)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Methylprednisolone 16mg x 01 tablet

01 tablet/time/day.

4. Rivaroxaban 10mg x 01 tablet

01 tablet/time/day.

OR

Apixaban 2,5 mg x 01 tablet

01 tablet/time/day.

Note: Drugs No. 3 and No. 4 must not be used in the following cases: pregnant women and lactating women, people with one of the following diseases (peptic ulcer, liver failure, liver failure, kidney failure, bleeding disorders in the gastrointestinal tract, urinary tract and other bleeding disorders).

PACKAGE C (for 05 days) (for people aged 18 or above)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Molnupiravir 200mg or 400mg (tablets)

800mg in every morning and the same dose every afternoon, 02 times/day for 05 consecutive days.

OR

Favipiravir 200mg or 400mg (tablets)

1.600mg every morning and the same dose every afternoon on the first day.

600mg every morning and the same dose every afternoon on the second day to the 7th day.

Notes:

- When health facilities prescribe Molnupiravir for F0 cases, they shall instruct F0 cases to sign the written consent to participate in the Program for controlled use of Molnupiravir in the community for COVID-19 cases with mild symptoms before symptoms onset.

- Molnupiravir must NOT be used for pregnant women or women planning for pregnancy within 3 months or lactating women.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Favipiravir must NOT be used for pregnant women or women planning for pregnancy within 3 months or lactating women, people with severe liver failure, severe kidney failure; people with a history of gout should exercise caution when using this drug because it may increase uric acid levels and aggravate the disease.

DEPARTMENT OF HEALTH OF HO CHI MINH CITY

 

APPENDIX 4.

GUIDELINES ON USING PACKAGES OF COVID-19 DRUGS FOR HOME TREATMENT FOR CHILDREN
(Attached to Official Dispatch No. 2143/SYT-NVY dated April 04, 2022 of the Department of Health)

Guidelines on home treatment for children with mild COVID-19

- Create separate isolation places for children, especially children with capacity for self-care, do not use central air conditioning; keep windows open.

- Follow standard precautions, wear masks for children aged ≥ 2, their caregivers, their family members/ households.

- Treat symptoms:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Electrolyte solution: Oresol, rehydration packages or other electrolytes.

+ Cough medicines (prioritize herbal medicines), enough for 5-7 days.

+ Nasal drops: 0,9% natriclorua, enough for 5-7 days.

+ Anti-diarrheal medicines: probiotics, digestive enzymes.

+ Drugs for treatment for underlying conditions (if any, for 01-02 week (s)).

+ Cough medicines: prioritize herbal cough medicines.

Note: Do not use antiviral drugs, antibiotics, anti-inflammatory drugs, etc. without prescription. Steam therapy is not recommended for children.

- Drink a lot of water.

- Ensure adequate nutrition: breastfeeding, eating well.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Do exercises at home and practice breathing for at least 15 minutes/day (for older children).

- Monitor:

+ Take children’s body temperature at least 2 times/day or whenever they have fever.

+ measure the children’s SpO2 (if any) at least 2 times/day or whenever they have fatigue, rapid breathing/shortness of breath.

- Daily monitor children’s health, report health workers if they have warning signs.

Instructions to use packages of COVID-19 drugs for home treatment for children (for 07 days):

Children's age group

Drug type

Dose of every time

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Paracetamol powder 80mg

01 pack x 4 times per day.

From 1 to under 2 year(s) old

Paracetamol powder 150mg

01 pack x 4 times per day.

From 2 to under 5 years old

Paracetamol powder 250mg

01 pack x 4 times per day.

From 5 to 12 years old

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



01 tablet x 4 times per day.

Above 12 years old

Paracetamol tablet 500mg

01 tablet x 4 times per day.

* Note: Give the child Paracetamol when he/she has fever with temperature over 38.5°C, repeat every 04-06 hours if the fever persists.

Warning signs:

Abnormal symptoms have to be reported to health workers of health stations and mobile health stations:  

- Body temperature > 38°C (fever).

- Chest tightness.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Shortness of breath.

- Diarrhea.

- SpO2 < 96% (if measure equipment is available).

- Fatigue and physical inactivity in children.

- Poor eating/feeding.

Severe symptoms have to be reported to rapid response teams at ward, commune and town levels or via emergency phone number 115 (ambulance) for health assistance at home or immediate transfer to hospitals.

- Tachypnea by age*.

- Hypersomnia, breast/meal refusal.

- Nostril flare.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Pectus excavatum.

- SpO2 < 95% (if measure equipment is available).

* Note: Tachypnea by age: < 2 months: ≥ 60 breaths/minute; 2 months - 12 months: ≥ 50 breaths/minute; 1-5 year(s) old: ≥ 40 breaths/minute, 5-12 years old: ≥ 30 breaths/minute, over 12 years old: ≥ 20 breaths/minute.

DEPARTMENT OF HEALTH OF HO CHI MINH CITY

 

APPENDIX 5.

written CONSENT TO PARTICIPATION in the Program for controlled use of Molnupiravir in the community for COVID-19 cases with mild symptoms
(
Attached to Official Dispatch No. 2143/SYT-NVY dated April 04, 2022 of the Department of Health)

F0 case’s full name:…………………………………………………… Phone number:……………………..

Date of birth:………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Current location of isolation:……………………………………………………………………………………..

Relative’s full name (if any):…………………………….. Phone number:……………………………………

I hereby give my consent to participation in the “Program for controlled use of Molnupiravir in the community for COVID-19 cases with mild symptoms” and declare that:

• I will use the drug for the right purposes of the program and do not share them with others (including relatives). If the program's drugs are not used up, I will return them to local health workers (with confirmation of the deliverer - the receiver).

• I will check the name (Molnupiravir) before receiving and use it according to the instructions of health workers.

• I am not pregnant/ breastfeeding while using the drug or plan for pregnancy within 3 months from the last day of using the drug.

• I will immediately report to the commune-level health station or mobile health station if there are adverse effects during the use of this drug. I will not use wrong doses.

• I will take full responsibility if I use this drug for unintended purposes, against instructions or terms therein.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ho Chi Minh City,….date….., 202…
Participant in the Program
(signature and full name)




…………………………………………………..

 

 

Patient code

………………………………………..

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 2143/SYT-NVY ngày 04/04/2022 cập nhật "Hướng dẫn gói Chăm sóc sức khỏe tại nhà cho F0" (phiên bản 2.0) do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.631

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.161.151
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!