|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2779/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Ngô Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2779/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày
31
tháng 12
năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG
TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày
02/02/2024 phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày
18/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 3.0, hướng
tới Chính phủ số;
Căn cứ Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT
ngày 09/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi một
số nội dung của Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nội
dung cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử, phiên bản 2.0.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh
ủy,
LĐ HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
KIẾN
TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ YÊN BÁI PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số
2779/QĐ-UBND
ngày 31/12/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG
KIẾN TRÚC CQĐT YÊN BÁI PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
1. Nhằm xây dựng Chính quyền
số tỉnh Yên Bái đến năm 2030 đảm bảo đồng bộ, hiệu quả; tăng cường khả năng kết
nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tài nguyên công nghệ thông tin của các cơ quan
nhà nước với các tổ chức trong và ngoài tỉnh hướng tới phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của các cấp Chính quyền trong tỉnh theo hướng hiệu quả, kiệm chi phí,
thời gian, nhân lực phục vụ tốt và làm hài lòng người dân và doanh nghiệp.
2. Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện
tử Yên Bái phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số (sau đây gọi là Kiến trúc
CQĐT tỉnh Yên Bái 3.0) nhằm phù hợp với Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm
2030 quy định tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính
phủ; Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ; Quyết định số
2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số
1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Tăng cường khả năng giám sát, hiệu
quả đầu tư, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu số.
II. MỤC TIÊU KIẾN
TRÚC CQĐT YÊN BÁI PHIÊN BẢN 3.0
1. Mục tiêu đến
năm 2025
a) Phát triển hạ tầng số và đảm bảo an
toàn thông tin (05 mục tiêu) gồm:
(1) 85% trở lên hộ gia đình sử dụng dịch
vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
(2) 100% thôn, bản, tổ dân phố có điện lưới
được phủ sóng di động 4G.
(3) 100% hệ thống thông tin thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn
thông tin.
(4) 100% hệ thống thông tin được triển
khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ
đã được phê duyệt.
(5) 100% hệ thống thông tin của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện được kết nối và giám sát bởi Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng tỉnh.
b) Xây dựng Chính quyền số (05 mục
tiêu) gồm:
(1) Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên.
(2) 80% các cơ quan đơn vị sử dụng bàn
làm việc số để thực hiện
công tác chỉ đạo, điều hành.
(3) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
(trừ văn bản mật).
(4) 100% các tổ chức đảng, 95% đảng
viên trở lên (trừ đảng viên không sử dụng điện thoại thông minh, đảng viên được
miễn công tác và
sinh hoạt, đảng viên trong lực lượng công an) cài đặt, sử dụng ứng dụng nền tảng
“Sổ tay đảng viên
điện tử tỉnh Yên Bái”.
(5) Xây dựng được Kho Dữ liệu tổng hợp
cho tỉnh Yên Bái với
ít nhất có 6 CSDL dùng
chung của tỉnh như: (1) CSDL người dùng; (2) Dữ liệu Văn bản; (3) Dữ
liệu giải quyết thủ tục hành chính; (4) Dữ liệu cán bộ, công chức; (5) CSDL doanh
nghiệp; (6) CSDL bản đồ.
c) Phát triển kinh tế số (08 mục tiêu)
gồm:
(1) Kinh tế số chiếm 20,05%
GRDP của tỉnh.
(2) Năng suất lao động tăng bình quân từ
6,51%/năm.
(3) Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh
vực đạt 15%.
(4) Tỷ trọng thương mại điện tử trong
tổng mức bán lẻ đạt 15%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử đạt 85%.
(6) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số đạt 100%.
(7) Tỷ lệ nhân lực kinh tế số trong lực lượng
lao động đạt 2%.
(8) 100% sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản
chủ lực của tỉnh có đủ điều kiện được đưa lên sàn thương mại điện tử và có phát
sinh giao dịch.
d) Phát triển xã hội số đến năm 2025
(06 mục tiêu) gồm:
(1) 30% dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký
điện tử cá nhân.
(2) 70% trở lên người dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô
thị thông minh.
(3) 90% trở lên cơ sở giáo dục phổ thông đạt mức
cơ bản (mức độ 2) Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trường học của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) 85% trở lên công dân
trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
(5) 90% trở lên người dân được lập hồ
sơ sức khỏe điện tử.
(6) Trên 95% người dân trưởng thành
trên địa bàn tỉnh được cài đặt, sử dụng ứng dụng công dân số Yên Bái - S.
2. Mục tiêu đến
năm 2030
a) Phát triển hạ tầng số (04 mục tiêu)
(1) 100% hệ thống thông tin được đánh giá an toàn
thông tin theo quy định.
(2) 100% hệ thống thông tin của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã được kết nối và giám sát bởi
Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng tỉnh Yên Bái.
(3) 100% hộ gia đình sử dụng dịch vụ
Internet băng rộng cáp quang.
(4) 100% xã, phường, thị trấn có mạng di động
5G.
b) Phát triển Chính quyền số (07 mục
tiêu) gồm:
(1) 100% Thủ tục hành chính có đủ điều kiện
theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công toàn trình.
(2) 100% các giao dịch trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác
thực điện tử.
(3) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của dịch vụ
công toàn trình đạt ít nhất 80%.
(4) 100% tài liệu lưu trữ lịch sử,
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được tạo, lưu giữ, chia sẻ
dữ liệu điện tử theo quy định.
(5) 100%) các cơ quan đơn vị sử dụng
Bàn làm việc số để thực hiện
công tác chỉ đạo, điều hành.
(6) 100% cơ sở dữ liệu chuyên ngành được
xây dựng, kết nối, chia sẻ với
các cơ sở dữ liệu quốc gia.
(7) 100% Thông tin dữ liệu mở được các cơ
quan nhà cung cấp trên cổng dữ liệu mở của tỉnh.
c) Phát triển kinh tế số (04 mục tiêu)
gồm:
(1) Kinh tế số chiếm tối
thiểu 30% GRDP.
(2) Năng suất lao động hằng năm tăng tối
thiểu 6,8%.
(3) Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 20%.
(4) Tỷ trọng TMĐT trong tổng mức bán lẻ đạt 20%.
d) Phát triển xã hội số (07 mục tiêu)
gồm:
(1) 100%) người dân sử dụng chữ ký số cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
(2) Trên 90% người dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô
thị thông minh.
(3) 100% cơ sở giáo dục phổ thông đạt mức
đáp ứng cơ bản (Mức độ 2) Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số.
(4) Trên 90% công dân trưởng thành sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
(5) 100% người dân được lập hồ sơ sức
khỏe điện tử.
(6) 100% thông tin các đối tượng thụ
hưởng chính sách an sinh xã hội được số hóa, cập nhật, quản
lý, khai thác trên hệ thống CSDL chuyên ngành lao động, thương binh và xã hội.
(7) 100% người dân trưởng thành trên địa
bàn tỉnh được cài đặt, sử dụng ứng dụng công dân số Yên Bái - S.
III. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
KIẾN TRÚC CQĐT YÊN BÁI 3.0
1. Lớp Người
sử dụng
1.1. Người dân: Là những cá nhân sử dụng
các dịch vụ trong Kiến trúc CQĐT Yên Bái phiên bản 3.0.
1.2. Tổ chức, doanh
nghiệp:
Là những tổ chức có nhu cầu sử dụng các dịch vụ Kiến trúc CQĐT Yên Bái phiên bản
3.0.
1.3. Cán bộ, công chức,
viên chức: Là những cá nhân sử dụng các ứng dụng của tỉnh để thực
hiện công vụ.
1.4. Du khách: Là những cá
nhân ngoài tỉnh sử dụng các dịch vụ trong Kiến trúc CQĐT Yên Bái
phiên bản 3.0.
2. Lớp giao
tiếp:
2.1. Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính: Là công cụ công khai,
minh bạch trong quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công của nhà nước đáp ứng
các chức năng theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
2.2. Cổng thông tin
điện tử của tỉnh Yên Bái: Là đầu mối
cung cấp và trao đổi thông tin của
UBND tỉnh Yên Bái và các cơ quan nhà nước trong tỉnh trên môi trường mạng theo
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. Về kỹ thuật phải đáp ứng
quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
2.3. Ứng dụng công dân số quốc gia
(VNeID): Là ứng dụng
trên thiết bị số sử dụng thay thế những giấy tờ truyền thống, định danh công
dân trên nền tảng kỹ thuật số và
cung cấp một số tiện ích về Chính phủ số, xã hội số, phát triển công dân số.
2.4. Kiosk tra cứu
thông tin: Là công cụ tra cứu thông tin hành chính công ứng dụng
tiên tiến trong công nghệ số giúp cung cấp thông tin và giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân.
2.5. Thư điện tử công
vụ:
Là các công cụ gửi, nhận thu thông tin điện tử do cơ quan nhà nước cấp để thực
hiện nhiệm vụ.
2.6. Ứng dụng Công
dân số (Yên Bái-S): Là ứng dụng đa tiện
ích trên thiết bị thông minh, người dân chỉ cài đặt 01 app có thể sử dụng được
nhiều tiện ích của thông minh, đồng thời tương tác trực tiếp với các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái thông qua kênh phản ánh, góp ý. Yêu cầu kỹ thuật phải
tích hợp được tất cả các tiện ích để người dân sử dụng.
2.7. Ứng dụng Công chức
số (Bàn làm việc số hoặc Yên Bái-G): Là ứng dụng duy nhất
trên web và app để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các ứng dụng thực hiện
nhiệm vụ. Yêu cầu kỹ thuật: phải tích hợp được tất cả các tiện ích để cán bộ, công
chức, viên chức sử dụng.
2.8. Mạng xã hội: Các cơ quan
nhà nước sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo...) cho phép cung cấp thêm kênh
thông tin trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật để tương tác với
công dân.
2.9. Tổng đài hỗ trợ: Là kênh
thông tin tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của tổ chức, cá nhân về các nội dung
liên quan đến dịch vụ số.
2.9 Tin nhắn SMS: Là kênh
thông tin để cơ quan nhà nước cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân phục vụ
công việc.
3. Lớp nghiệp
vụ:
Bao gồm nghiệp vụ về Thủ tục hành
chính; Các nghiệp vụ chuyên ngành; Các nghiệp vụ quản lý chung của các CQNN.
4. Lớp ứng dụng
4.1. Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính: Là công cụ công khai,
minh bạch trong quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công của nhà nước, bao gồm:
Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trên app và trên web.
4.2. Ứng dụng dùng
chung: Là
nền tảng dùng cho nhiều người, nhiều ngành, nhiều địa phương trong tỉnh sử dụng
4.3. Ứng dụng xử lý
nghiệp vụ chuyên ngành: Là nền tảng, phần mềm ứng dụng sử dụng trong
01 ngành hoặc 01 đơn vị.
4.4. Ứng dụng tổng hợp
phân tích, khai phá dữ liệu: Là ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành dựa trên cơ sở dữ liệu.
5. Lớp dữ liệu
5.1. Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành: Gồm các dữ liệu sinh ra từ các hoạt động nghiệp vụ của
các sở, ban, ngành được tổng hợp, làm sạch, sắp xếp đưa vào kho dữ liệu tổng hợp
để chia sẻ,
khai thác và sử dụng theo quy định. Về kỹ thuật phải tuân thủ kiến
trúc dữ liệu theo quy định của các bộ, ngành và văn bản số 1016/BTTTT-CĐSQG
ngày 22/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng, áp dụng quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật kết nối, chia sẻ dữ liệu.
5.2. Cơ sở dữ liệu tổng hợp: Gồm các dữ liệu sinh ra
từ nhiều sở, ngành, địa phương được tổng hợp, làm sạch, sắp xếp đưa vào kho dữ
liệu tổng hợp để chia sẻ, khai thác
và sử dụng theo quy định. Về kỹ
thuật phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020
của Chính phủ và văn bản số 1016/BTTTT-CĐSQG ngày 22/3/2024 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
5.3. Cơ sở dữ liệu mở: Là dữ liệu
mà mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đều được tự do khai thác, sử dụng,
tái sử dụng, chia sẻ. Về yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ.
5.4. Phân hệ cơ sở dữ liệu quốc
gia:
Là phân hệ Cơ sở dữ liệu được đồng bộ và được xác thực từ cơ sở dữ liệu quốc
gia gồm dữ liệu về đất đai; doanh nghiệp; bảo hiểm; cán bộ, công chức, viên chức;
thủ tục hành chính. Về kỹ
thuật phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020
của Chính phủ.
5.5. Kho dữ liệu tổng
hợp:
Là một hệ thống tổng hợp tất cả dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau vào một Kho dữ
liệu nhất quán để tổng hợp,
làm sạch, sắp xếp, phân tích và khai thác dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh và các sở, ngành, địa phương trong tỉnh.
5.6. Kho dữ liệu
chuyên ngành: Là hệ thống tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau
vào một kho dữ liệu để tổng hợp,
làm sạch, sắp xếp, phân tích và khai thác dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của một ngành và chia sẻ dữ liệu với Kho dữ liệu tổng hợp
của tỉnh phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh. Về kỹ thuật phải tuân thủ các
quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ và tuân
thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu của các bộ, ngành liên quan.
6. Lớp Kỹ thuật -
công nghệ
6.1. Hạ tầng IoT
(Internet of Things): Là hạ tầng Internet vạn vật được kết nối với
internet, thu thập và chia sẻ dữ liệu đưa về Kho dữ liệu tổng hợp để phân tích phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan (Hệ
thống Camera, các trạm quan trắc, đèn chiếu sáng thông minh ...).
6.2. Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tỉnh: Là công trình hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và viễn thông được
UBND tỉnh đầu tư xây dựng tuân thủ theo tiêu chuẩn và quy định hiện hành. Có khả
năng lưu trữ, xử lý, phân
tích dữ liệu lớn, hệ thống bảo mật an toàn, hệ thống phụ trợ, mạng truyền số liệu
chuyên dùng và hệ thống phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng,
Chính quyền và Đoàn thể trên địa bàn tỉnh.
6.3. Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng: Là mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các
cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
6.4. Trung tâm giám sát an
toàn không gian mạng tỉnh Yên Bái: Là một hệ thống công
cụ phần cứng, phần mềm được cài đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và tại các sở,
ban, ngành và địa phương trong tỉnh có kết nối tới Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia tạo thành hệ thống đồng bộ, thống nhất đảm bảo an toàn
thông tin của tỉnh phục vụ phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và
các hoạt động chuyển đổi số của tỉnh Yên Bái.
V. MỘT SỐ NHIỆM VỤ
TRONG TÂM VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN KIẾN TRÚC CQĐT YÊN BÁI PHIÊN BẢN 3.0
1. Nhóm nhiệm vụ về cơ chế, chính sách
(05 nhiệm vụ).
2. Nhóm nhiệm vụ phát triển hạ tầng kỹ
thuật (05 nhiệm vụ).
3. Nhóm nhiệm vụ về xây dựng phát triển
các nền tảng, ứng dụng (14 nhiệm vụ).
4. Nhóm nhiệm vụ về xây dựng phát triển
CSDL (31 nhiệm vụ).
5. Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm an toàn và
bảo mật thông tin (16 nhiệm vụ).
6. Các nhiệm vụ khác phát sinh trong
quá trình thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái 3.0.
(Có phụ lục
kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1.1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Tổ chức công bố công khai và tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái
3.0 đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản
quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến
trúc CQĐT của tỉnh Yên Bái 3.0.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái 3.0 sau khi được phê duyệt.
- Thực hiện thẩm định các dự án,
chương trình công nghệ thông tin đảm bảo phù hợp với Kiến trúc.
- Thực hiện cập nhật và duy trì Kiến
trúc theo quy định.
1.2. Sở Kế hoạch và đầu
tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan lựa chọn dự án quan trọng, ưu
tiên đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện.
Phối hợp với Sở Tài chính hằng năm,
căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương và bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương, trên cơ sở đề xuất thực hiện các dự án thuộc Kiến trúc CQĐT tỉnh
Yên Bái 3.0 của các cơ quan, đơn vị để chủ trì thẩm định nội dung, nhiệm vụ, dự
án; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cân đối bố trí nguồn kinh phí để
triển khai thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định, đảm bảo
tiến độ đề ra.
1.3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo
đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo
đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý
tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy
động trong thực hiện Kiến trúc.
1.4. Các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của
Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái 3.0.
- Xin ý kiến, thẩm định về các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa
phương đảm bảo tuân thủ đầy đủ Kiến trúc.
- Định kỳ báo cáo việc triển khai các
chương trình, dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin với Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh./.
Phụ
lục: Danh sách một số nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình triển khai
TT
|
Danh sách nhiệm
vụ
|
Mô tả
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
NHIỆM VỤ VỀ
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH (05 nhiệm vụ)
|
|
1
|
Tham mưu ban hành và triển khai thực
hiện các quy định, Quy chế khai thác và sử dụng dữ liệu trên toàn tỉnh
|
Đảm bảo việc quản lý, truy cập, chia
sẻ, và sử dụng dữ liệu của các cơ quan nhà nước và các tổ chức được thực hiện
một cách hiệu quả, an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật.
Quy chế có vai trò quan trọng trong
việc tối ưu hóa việc quản lý và sử dụng dữ liệu tại các cơ quan nhà nước, bảo
đảm tính an toàn, hiệu quả
và minh bạch trong mọi hoạt động khai thác dữ liệu,
hướng tới xây dựng Chính phủ số và Chính quyền điện tử một cách bền vững.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND
|
2025
|
2
|
Tham mưu ban hành và triển khai hệ
thống các văn bản để cụ thể hóa tổ chức thực hiện các định hướng, chiến lược,
kế hoạch về CĐS của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương
|
Các văn bản hướng dẫn các đơn vị thực
hiện CĐS
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025
|
3
|
Tiếp tục tham mưu triển khai Kế hoạch
thực hiện chiến lược dữ liệu đã xây dựng
|
Triển khai Kế hoạch nhằm khai phá tiềm
năng của dữ liệu để phục vụ tốt hơn cho hoạt động của các cơ quan chính quyền,
cung cấp dịch vụ thân thiện và hiệu quả hơn cho người dân, tăng năng suất lao
động, đổi mới sáng tạo, hướng đến phát triển kinh tế số một cách toàn diện và
bền vững.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2030
|
4
|
Tham mưu xây dựng, hoàn thiện thể chế
chuyển đổi số, tập trung xây dựng các cơ chế, chính sách chuyển đổi số hiện tỉnh
chưa có để góp phần thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số trên các mặt trụ
cột và góp phần nâng cao thứ hạng chỉ số chuyển đổi số của tỉnh
|
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể chế xoá bỏ mọi
tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một
lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2030
|
5
|
Xây dựng quy chế quản lý các nền tảng
ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành
|
Chế độ quản lý nền tảng ứng dụng
đóng vai trò quan trọng trong công việc nâng cao năng lực quản lý, cung cấp
chuyển đổi số, bảo vệ dữ liệu và hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành được thực
hiện một cách hiệu quả, an toàn và minh bạch
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025
|
II
|
NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT (05 nhiệm vụ)
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh (DC)
|
Đầu tư bổ sung Hệ thống SAN, thiết bị
mạng, thiết bị sao lưu dự phòng để tăng dung lượng cho Hệ thống máy chủ. Hiện
tại dung lượng khả dụng 250TB.
Phát triển hạ tầng điện toán đám mây
riêng cho tỉnh để hỗ trợ các ứng dụng nội bộ của cơ quan nhà nước, tối ưu hóa
việc quản lý tài nguyên công nghệ thông tin và đảm bảo khả năng mở rộng linh
hoạt khi cần.
Bảo đảm hiệu năng của Trung tâm tích
hợp dữ liệu tỉnh để lưu trữ kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng
chung, chuyên ngành của tỉnh với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ban, ngành, cơ
quan trung ương.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2027
|
2
|
Rà soát, Đầu tư mua sắm, bổ sung
trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt
động chuyển đổi số của các cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT (máy tính,
thiết bị mạng, LAN,...) lắp đặt, cài đặt.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2026
|
3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng
|
Đề nghị Trung tâm dữ liệu quốc gia
cung cấp Hạ tầng cloud để sử
dụng và backup dữ liệu với Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
2027-2030
|
4
|
Xây dựng Kho dữ liệu tổng hợp của tỉnh (CSDL lớn
của tỉnh)
|
Là một hệ thống tổng hợp tất cả dữ liệu từ
nhiều nguồn khác nhau vào một Kho dữ liệu nhất quán để tổng hợp, làm sạch, sắp xếp, phân tích
và khai thác dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các
sở, ngành, địa phương trong tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2030
|
5
|
Triển khai Ipv6 trên địa bàn toàn tỉnh
|
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi;
- Nâng cấp phần cứng, phần mềm, thiết
bị chưa tương thích;
- Cài đặt, cấu hình IP v6.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2027
|
III
|
PHÁT TRIỂN
CÁC NỀN TẢNG, ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (13 nhiệm vụ)
|
1
|
Nâng cấp nền tảng tích hợp và chia sẻ
dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
- Xây dựng, nâng cấp API kết nối với NDXP
và các HTTT, CSDL của các bộ (thông qua NDXP theo các kết nối đã sẵn sàng).
- Mua sắm phần cứng (hoặc nâng cấp cấu
hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2026
|
2
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Yên Bái
|
Rà soát nâng cấp đế đáp ứng Thông tư
số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước và Thông tư số 32/2017/TT-BTTT ngày
15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025
|
3
|
Xây dựng Ứng dụng dùng cho cán bộ,
công chức (Bàn làm việc số hoặc gọi là YenBai-G)
|
Nền tảng "Bàn làm việc số"
tích hợp hệ thống
đăng nhập một lần (SSO), cho phép người dùng chỉ cần đăng nhập một lần để
truy cập tất cả các ứng dụng cần thiết như thư điện tử, quản lý văn bản và điều
hành, dịch vụ công trực tuyến. Giúp giảm bớt phiền toái của việc nhớ nhiều
tài khoản đăng nhập và
mật khẩu, từ đó tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất công việc
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025
|
4
|
Xây dựng nền tảng họp không giấy tờ
|
Hệ thống được xây dựng nhằm hướng tới
mục tiêu phòng họp không giấy tờ, cho phép lấy ý kiến, tổ chức và chuẩn bị cho
các cuộc họp, điều hành
diễn biến cuộc họp một cách tường minh, khoa học. Hệ thống tích hợp với mô
hình phòng họp thông minh giúp mang lại nhiều tiện ích thông qua việc điều
khiển, vận hành và quản lý phòng họp trở nên dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên
quan
|
2025
|
5
|
Nâng cấp, phát triển Hệ thống phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành
|
- Triển khai bằng hình thức thuê dịch
vụ CNTT bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống liên tục, đáp ứng nhu cầu kết nối,
nhu cầu của người sử dụng.
- Kết nối hệ thống Cổng dịch vụ hành
chính công tỉnh.
- Kết nối với LGSP/NDXP để khai
thác, chia sẻ dữ liệu.
- Kết nối hệ thống giám sát CPĐT
- Đáp ứng yêu cầu về mã định danh điện
tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg .
|
Văn phòng
UBND
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa
phương
|
2026
|
6
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh
|
- Phát Triển hệ thống.
- Kết nối với LGSP để lấy dữ liệu từ
các hệ thống khác, phục vụ cung cấp dữ liệu trên Cổng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025
|
7
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh Yên Bái
|
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
là Hệ thống thông tin
thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo và cung cấp số liệu để phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh và cung cấp số liệu theo yêu cầu của
lãnh đạo cơ quan, người có thẩm quyền
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2030
|
8
|
Duy trì ứng dụng Công dân số (Yên
Bái - S)
|
Duv trì kênh tương tác với CQNN, phục
vụ công dân và doanh nghiệp hiệu quả
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên
quan
|
2025-2030
|
9
|
Triển khai trợ lý ảo phục phục
vụ cán bộ, công chức, viên chức
|
Trợ lý ảo là một công cụ sử dụng AI
để giao tiếp,
tư vấn và hỗ trợ cán bộ, công chức,
viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2025-2026
|
10
|
Triển khai trợ lý ảo phục phục
vụ người dân,
doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Trợ lý ảo là một công cụ sử dụng AI để giao tiếp,
tư vấn và hỗ trợ con người thông qua các thiết bị công nghệ hỗ trợ người dân
sử dụng dịch vụ công
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2025-2026
|
11
|
Triển khai Nền tảng phân tích
và xử lý dữ liệu (IOC)
|
Trên cơ sở kho dữ liệu tổng hợp của tỉnh hệ
thống thực hiện phân tích, đưa ra những cảnh báo, dự báo phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2027-2030
|
12
|
Nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Yên Bái (cổng dịch vụ công)
|
Triển khai hệ thống cổng dịch vụ
công của tỉnh; Kho lưu
trữ điện tử của tổ chức, cá nhân; ứng dụng (app) Cổng dịch vụ công của tỉnh trên nền tảng
thiết bị thông minh, hệ thống đánh giá hài lòng của của người dân trên cả 3 cấp
(tỉnh, huyện, xã)
|
Văn phòng UBND
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2025
|
13
|
Triển khai nền tảng bản đồ số dùng
chung cấp tỉnh
|
Nền tảng bản đồ dùng chung; Xây dựng
các lớp dữ liệu bản đồ
dùng chung như địa chính, hành chính, địa chỉ số, ...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
IV
|
NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG, ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH (31 nhiệm
vụ)
|
1
|
Xây dựng hệ thống cổng du lịch và
ứng dụng du lịch tỉnh Yên Bái
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở lưu
trú, doanh nghiệp lữ hành, hướng
dẫn viên du lịch, các thông tin du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Các sở
ngành có liên quan
|
2026-2030
|
2
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Văn hóa thể thao và du lịch
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
ngành VHTT&DL; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT
trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp
thực hiện đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Các sở
ngành có liên quan
|
2026-2030
|
3
|
Xây dựng ứng dụng Quản lý đầu
tư, chương trình, dự án
|
- Quản lý các thông tin
chung về dự án;
- Xử lý các yêu cầu về
thẩm định dự án;
- Quản lý công tác đấu thầu dự án;
- Thông tin thanh tra, giám sát, kiểm toán dự
án;
- Lập kế hoạch liên quan đến dự án;
- Báo cáo thống kê, tích hợp với các
hệ thống khác...
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
4
|
Triển khai ứng dụng nghiệp vụ ngành
Kế hoạch và đầu tư
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Kế hoạch và đầu tư; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT
trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực hiện
đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
5
|
Xây dựng Cổng thông tin xúc tiến đầu
tư tỉnh Yên Bái
|
Cung cấp thông tin đầy đủ, thống
nhất, tập trung, cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà đầu tư tìm hiểu,
tìm cơ hội đầu tư vào các dự án ưu tiên, thu hút đầu tư, góp phần quan trọng,
tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Các đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
6
|
Xây dựng dịch vụ thông minh trong
lĩnh vực công nghiệp và thương mại
|
Xây dựng Kho dữ liệu ngành công
thương tích hợp các ứng dụng,
dịch vụ phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp các thông tin, dữ liệu
mở.
|
Sở Công
thương
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2027-2030
|
7
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Công Thương
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Công thương; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên môi
trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực hiện đẩy mạnh
triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Công
thương
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2027-2030
|
8
|
Xây dựng hệ thống thông tin nguồn
tỉnh Yên Bái
|
Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh là
hệ thống thông tin được thiết lập
để cung cấp thông tin nguồn cho đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ
thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương. Hệ thống này được dùng chung cho cán bộ
làm công tác thông tin cơ sở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Sớ Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
9
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Thông tin và Truyền thông
|
Phục vụ xử lý nghiệp
vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên
ngành liên quan các DVCTT trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của ngành: giúp thực hiện đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình
đủ điều kiện
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2027-2030
|
10
|
Xây dựng ứng dụng phục vụ công tác
thanh tra, kiểm tra tỉnh Yên Bái
|
Hệ thống phần mềm hỗ trợ các cơ quan
quản lý nhà nước thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra một cách hiệu quả. Phần
mềm này cung cấp các tính năng như lập kế hoạch, quản lý thông
tin hồ sơ, theo dõi tiến độ và kết quả thanh tra, kiểm tra. Đồng thời, nền tảng
còn hỗ trợ báo cáo, thống kê, lưu trữ dữ liệu, giúp tăng cường tính minh bạch,
giảm trùng lặp và tối ưu hóa quy trình thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2027-2030
|
11
|
Xây dựng ứng dụng quản lý tài sản
|
Cho phép quản lý tập trung thông tin
về các tài sản công tại các cơ quan, đơn vị toàn tỉnh.
|
Sở Tài
chính
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
12
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Tài chính
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Tài chính; hỗ trợ tổ chức, giám sát và điều hành các hoạt động liên quan đến
tài chính, bao gồm quản lý ngân sách, theo dõi chi tiêu, lập báo cáo tài
chính, và quản lý doanh thu. Ứng dụng này được thiết
kế để tự động
hóa quy trình, giảm sai sót,
nâng cao hiệu quả làm việc
và đảm
bảo
tính minh bạch.
|
Sở Tài
chính
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
13
|
Xây dựng phần mềm quản lý giáo dục
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Giáo dục và đào tạo; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan
các DVCTT trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của ngành; giúp thực hiện đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình
đủ điều kiện
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các đơn vị
liên quan
|
2026-2030
|
14
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Giáo dục và Đào tạo
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Giáo dục và đào tạo; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT
trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực
hiện đẩy mạnh triển
khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Giáo dục
và đào tạo
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
15
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp
vụ ngành Giao thông vận tải
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Giao thông vận tải; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT
trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực hiện
đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan
|
2026-2030
|
16
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Khoa học và Công nghệ
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Khoa học và Công nghệ; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các
DVCTT trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực
hiện đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
17
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Lao động Thương binh và xã hội
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
LĐTB&XH; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên môi
trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp
thực hiện đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Lao động
Thươrng binh và xã hội
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
18
|
Xây dựng ứng dụng Quản lý Sản xuất
Nông nghiệp
|
Giúp theo dõi, quản lý các hoạt
động sản xuất nông nghiệp, bao gồm thông tin về cây trồng, vật nuôi, dịch bệnh
và sản lượng
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các đơn vị
liên quan
|
2026-2030
|
19
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Nông nghiệp và PTNT; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT
trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực hiện
dấy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các Sở,
ban. ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
20
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Tài nguyên và Môi trường
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Tài nguyên và Môi trường; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các
DVCTT trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực
hiện đẩy mạnh triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan
|
2026-2030
|
21
|
Xây dựng ứng dụng Quản lý Quy hoạch
Xây dựng
|
Quản lý thông tin về
quy hoạch đô thị, nông thôn, cấp phép xây dựng và theo dõi tiến độ các dự án
xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
22
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành
Xây dựng
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Xây dựng; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên môi
trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực hiện đẩy mạnh
triển khai đồng loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở,
ban. ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
23
|
Xây dựng hệ thống quản lý bệnh viện
và hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Quản lý thông tin bệnh nhân, hồ sơ sức
khỏe và hoạt động khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
24
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành Y
tế
|
Phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành
Y tế; hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên môi trường
mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành; giúp thực
hiện đẩy mạnh triển khai đồng
loạt các DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan
|
2025-2030
|
25
|
Xây dựng hệ thống Chứng thực điện tử
bản sao từ bản chính
|
Phần mềm cho phép người dân và doanh
nghiệp nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính qua mạng. Hệ thống
này cung cấp các tiện ích như tải lên tài liệu gốc, nhận kết
quả chứng thực điện tử, và thanh toán trực tuyến. Qua đó, giúp tiết
kiệm thời gian, giảm tải công việc tại cơ quan chứng thực và tăng cường tính
chính xác, minh bạch trong việc chứng thực.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
26
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành Tư
pháp
|
Ứng dụng phục vụ ngành tư pháp trong việc
thực hiện các nhiệm vụ quản lý, giám sát và điều hành hoạt động nghiệp vụ
theo quy định pháp luật. Đồng thời giúp cải thiện hiệu quả công việc, tăng cường
tính minh bạch, hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên
môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan
|
2025-2030
|
27
|
Xây dựng hệ thống quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
Quản lý và khai thác dữ
liệu hồ sơ điện tử của cán bộ, công chức, viên chức từ cấp xã đến cấp tỉnh, hỗ
trợ công tác nhân sự
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
28
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ ngành Nội
vụ
|
Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
nhằm xây dựng hệ
thống quản lý hiện đại,
đồng bộ và hiệu quả, hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý nhà nước và cải cách
hành chính; đồng thời hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT
trên môi trường mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
29
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ lĩnh vực
Dân tộc
|
Ứng dụng nghiệp vụ lĩnh vực Dân tộc
giúp hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên môi trường
mạng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành. Đồng thời nâng
cao hiệu quả quản lý
nhà nước trong lĩnh vực dân tộc, đảm bảo sự minh bạch, chính xác, và đáp ứng
thời gian trong việc thực hiện các chính sách dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
30
|
Xây dựng ứng dụng nghiệp vụ quản lý
các khu công nghiệp
|
Ứng dụng nghiệp vụ quản lý các khu công
nghiệp giúp quản lý và điều hành các khu công nghiệp, Đảm bảo sự minh bạch, đồng bộ trong
quá trình xử lý thông tin, góp phần tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển
kinh tế, đồng thời
hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành liên quan các DVCTT trên môi trường mạng
thuộc lĩnh vực quản lý.
|
Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
31
|
Nghiên cứu xây dựng triển khai nền tảng
Quản lý Lưu trú tại nhà trọ, nhà nghỉ, khách sạn, nhà khách, nhà công vụ, nhà
cho thuê
|
Quản lý lưu trú cho các đối tượng
nghỉ, trọ, nhà công vụ, nhà khách,
nhà cho thuê
|
Công an tỉnh
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
V
|
NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU (16 nhiệm vụ)
|
1
|
Triển khai Kho dữ liệu ngành y tế
|
Tích hợp các dữ liệu liên quan đến y
tế phục vụ quản lý, theo dõi, phân tích, và cung cấp dịch vụ y tế cho người
dân. Một số dữ liệu cơ bản như: Dữ liệu bệnh nhân; Dữ liệu cơ sở y tế; Dữ liệu
nhân sự ngành y tế; Dữ liệu thuốc và vật tư y tế; Dữ liệu bệnh tật và dịch bệnh;
Dữ liệu bảo hiểm y tế...
|
Sở Y tế
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
2
|
Triển khai Kho dữ liệu ngành Giáo dục
và đào tạo
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công
tác quản lý giáo dục và đào tạo như: Công tác báo cáo, thống kê, theo dõi,
giám sát, cảnh báo, dự báo và thanh tra, kiểm tra trong ngành giáo dục dựa trên nền tảng dữ
liệu lớn và công nghệ số. Thúc đẩy chuyển đổi số trong quản
trị, quản lý giáo dục
và đào tạo, góp phần
phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
3
|
Triển khai Kho dữ liệu an sinh xã hội
|
Thu thập, phân tích, tổng hợp các dữ liệu
về an sinh xã hội: Bảo trợ giúp
xã hội; người khuyết tật; người cao tuổi; người làm công tác xã hội; liệt sĩ,
hộ nghèo, hộ cận nghèo; trẻ em; cai nghiện; đào tạo nghề; việc làm và các
lĩnh vực khác có liên quan đến an sinh xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
của tỉnh
|
Sở Lao động
Thương binh và xã hội
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp
|
Quản lý lý lịch tư pháp, cung cấp dịch
vụ công về cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân
có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác
xã bị Tòa án tuyên bố phá sản;
ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người bị kết án tái hòa nhập cộng
đồng; hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự; hỗ trợ
công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã. CSDL được sử dụng thống nhất tại Bộ Tư pháp và các
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
2025
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử tiếng
đồng bào dân tộc, thí điểm với dân tộc Mông
|
Nhằm hỗ trợ công tác giảng dạy, học
tập, nghiên cứu về tiếng nói, chữ viết của người dân tộc, người dân tộc được
thuận lợi, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội
giữa các vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong tỉnh, đặc biệt là khoảng
cách về giao tiếp giữa đồng bào các dân tộc; thúc đẩy phát triển kinh
tế, xã hội: gìn giữ và giới thiệu bản sắc văn hóa, phong tục
tập quán của người đồng bào các
dân tộc trong tỉnh. Đồng thời, việc ứng dụng công nghệ số vào phục vụ các
lĩnh vực của đời sống, đặc biệt
là góp phần bảo tồn, lưu giữ ngôn ngữ tiếng đồng bào dân tộc thiểu số của
tỉnh Yên Bái.
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
6
|
Xây dựng CSDL về Đất đai
|
Là một trong những thành phần quan
trọng trong quản lý tài nguyên và môi trường tại các địa phương, bao gồm các
thông tin chi tiết về đất đai, ranh giới, quy hoạch và các tài sản liên quan.
Phân hệ này giúp chính quyền địa phương thực hiện quản lý đất đai hiệu quả,
minh bạch, hỗ trợ ra quyết định và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho
người dân
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các Sở. ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
7
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch xây
dựng
|
Thực hiện quản lý tập trung, thống
nhất dữ liệu thông
tin quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải công bố công khai theo
quy định trong toàn quốc. Phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng; tra cứu thông tin của người dân và doanh nghiệp.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ
thuật đô thị
|
Thực hiện quản lý tập trung, thống
nhất dữ liệu hạ tầng
kỹ thuật đô
thị từ trung ương đến địa
phương. Phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng: tra cứu thông tin
của người dân và doanh nghiệp.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Xúc tiến
thương mại
|
Quản lý thông tin, liên hệ của các
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức, phục vụ cho hoại động xúc tiến thương mại
như: Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, đào tạo, tập huấn, kết nối giao thương, tổ
chức Hội chợ triển lãm...)
|
Sở Công
thương
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Bảo vệ
người tiêu dùng
|
Cơ sở dữ liệu Bảo vệ người
tiêu dùng chứa đựng các thông tin, dữ liệu về: (i) cơ quan, tổ chức và đầu mối
của các cơ quan, tổ chức tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên
toàn quốc; (ii) cuộc gọi đến và đi, nội dung tư vấn, hỗ trợ cho người tiêu
dùng thông qua hệ thống Tổng đài Tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng 1800.6838;
(iii) đơn, thư, nội
dung yêu cầu, kiến nghị,
khiếu nại của người tiêu dùng; (iii) quá trình và kết quả tiếp nhận,
xử lý đơn, thư, yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của người tiêu dùng bởi cơ
quan, tổ chức tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, doanh nghiệp có kết nối tới hệ thống
CSDL Bảo vệ người tiêu dùng; (iv) cẩm nang, sổ tay và các tài liệu, ấn phẩm về
pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng và các pháp luật khác có liên quan, hướng dẫn giải quyết tư vấn, hỗ trợ
người tiêu dùng.
|
Sở Công
thương
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng
giao thông
|
Nội dung mô tả theo hướng dẫn cụ thể
của Bộ GTVT
|
Sở GTVT
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Di sản
văn hóa, du lịch
|
Quản lý dữ liệu về quản lý các di sản
văn hóa, du lịch của tỉnh
Thông tin về di tích, hiện vật, di sản
văn hóa phi vật thể của địa phương và các thông tin về du lịch.
|
Sở VH,
TT&DL
|
Các Sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan
|
2026-2030
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Khu, Cụm Công
nghiệp, Cụm liên kết ngành
|
Cung cấp thông tin về các cụm công
nghiệp, các cụm liên kết ngành trong lĩnh vực công nghiệp, với thông tin cơ bản
thể hiện quy mô, năng lực, tính liên kết, công nghệ, tiêu chuẩn, và khách
hàng. Tạo kênh thông tin kết nối giao thường trực tiếp, minh bạch giữa các khu
cụm công nghiệp, các cụm liên kết ngành trong lĩnh vực công nghiệp, tạo kênh
kết nối để phục vụ
cho các nhà đầu tư nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư tại Việt Nam.
|
Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
|
Thông tin và các cơ quan báo chí, cơ
sở in, nhà xuất bản, cơ sở phát hành xuất bản phẩm, đơn vị đăng ký sử dụng
máy photocopy màu, trang thông tin điện tử,
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Bưu chính Viễn
thông, CNTT
|
Quản lý hoạt động Bưu
chính - Viễn thông trên địa bàn tỉnh Thông tin về doanh nghiệp bưu chính, viễn
thông, truyền hình trả tiền
|
Sớ Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
16
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành khác đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia do các
bộ, ngành quy định.
|
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan
|
|
2026-2030
|
Quyết định 2779/QĐ-UBND năm 2024 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2779/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số
48
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|