ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 273/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 02 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành
chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện
môi trường kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 105/TTr-SKHĐT ngày 16/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số
437/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết
thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- LĐVP, Phòng: TH, KT;
- Lưu: VT. (17Thg-29/01)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ
chế phối hợp giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất
ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
theo Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Dự án được nhà nước giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có
yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trung tâm Hành chính công là cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư.
c) Các cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch,
UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Quyết định chủ trương đầu tư: Là Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh ghi nhận những thông tin cơ bản về dự án đầu tư
và điều kiện mà nhà đầu tư phải tuân thủ khi triển khai thực hiện. Quyết định
chủ trương đầu tư là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan và nhà đầu tư thực
hiện các thủ tục cần thiết để triển khai dự án đầu tư.
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ CƠ
CHẾ PHỐI HỢP
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Quan hệ phối hợp được thực hiện
trên nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo trả kết
quả giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư cho tổ chức, cá nhân đúng
pháp luật và thời gian quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét có ý kiến thẩm định những
nội dung thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời gian quy định của Quy chế này.
Điều 4. Quy chế
phối hợp
1. Trung tâm Hành chính công là đơn vị
tiếp nhận hồ sơ chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để chủ trì, phối hợp cùng các
sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định chủ trương cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
Thành phần hồ sơ: Theo Khoản 1, Điều
33 Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư (theo mẫu quy định);
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức (theo
mẫu quy định).
b) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và
phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án (theo mẫu quy định).
c) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác
xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu
quy định).
d) Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: Tên công nghệ,
xuất xứ công nghệ, sơ đồ, quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng
sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (theo mẫu quy định).
đ) Bản sao một trong các tài liệu
sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (nếu có); cam kết
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư.
e) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Đối với
trường hợp là Hợp đồng BBC);
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các nội dung đã kê khai trong hồ sơ dự án đầu
tư.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục: Tổng
thời gian giải quyết thủ tục là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
3. Trách nhiệm và thời hạn phối hợp
giữa các đơn vị:
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức đi khảo sát thực địa vị trí dự kiến
thực hiện dự án; trường hợp dự án không cần phải tổ chức đi khảo sát thực địa,
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan
trong thời hạn 02 ngày làm việc.
(Các trường hợp không đi khảo sát
gồm: Mở rộng diện tích thực hiện dự án mà không làm thay đổi quy mô, công suất;
Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày đi khảo sát thực địa hoặc nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư do Sở Kế hoạch và
Đầu tư chuyển đến, các đơn vị liên quan có ý kiến những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước chuyên ngành; trong đó phải khẳng định rõ quan điểm thống nhất
hoặc không thống nhất cho nhà đầu tư thực hiện dự án tại vị trí đất nhà đầu tư
đề xuất, đồng thời nêu rõ cơ sở pháp lý và gửi kết quả bằng văn bản về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, cụ thể:
- Sở Xây dựng: Có ý kiến chuyên ngành
về địa điểm xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng; ý kiến về chủ trương đầu
tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Có ý
kiến chuyên ngành về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử
dụng đất; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản khác có
liên quan; việc chấp hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư; ý kiến
về chủ trương đầu tư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Có ý kiến chuyên ngành về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp (nếu có); sự phù hợp với quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên ngành; ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Sở Công Thương: Có ý kiến chuyên
ngành đối với các dự án sản xuất công nghiệp, dự án thương mại; ý kiến về chủ
trương đầu tư;
- Sở Khoa học và Công nghệ: Có ý kiến
chuyên ngành đối với những dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ
hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh: Có ý kiến chuyên ngành về mặt an ninh quốc phòng; an
ninh khu vực biên giới (nếu có); ý kiến về chủ trương đầu tư;
- Các sở, ban, ngành và các đơn vị có
liên quan thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành có ý kiến liên quan đến lĩnh
vực chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật (nếu có); ý kiến về chủ
trương đầu tư;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
Có ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất; ý kiến
về chủ trương đầu tư.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ ý kiến của các đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng
quản lý chuyên môn và ý kiến thẩm định dự án của các đơn vị liên quan lập báo
cáo thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp không chấp thuận có
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
có liên quan quy định tại Khoản này có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đúng thời
gian quy định. Trường hợp do sự chậm trễ của đơn vị làm ảnh hưởng đến thời gian
giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư thì Thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã đó phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Riêng đối với các dự án có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại các xã biên giới, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan trước
khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chủ trương đầu tư, thời gian
thực hiện không áp dụng theo Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan triển
khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
2. Theo dõi, đánh giá tình hình thực
hiện Quy chế của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ
chức, cá nhân liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng, xử
lý kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực
hiện Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân liên quan
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm kịp thời
cử cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ tham gia khảo sát, góp ý cho dự án đảm bảo
tuân thủ quy định của pháp luật, đồng thời triển khai thực hiện nghiêm Quy chế
này.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương
mại và Du lịch có trách nhiệm tư vấn miễn phí cho nhà đầu tư thực hiện thủ tục
Quyết định chủ trương đầu tư khi nhà đầu tư có nhu cầu.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, gửi văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.