ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
19 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
62/2014/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2014 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy chế phối hợp kiểm
tra chất lượng sản phẩm hàng hoá”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1176/TTr-SKHCN ngày 23/8/2021
và Báo cáo thẩm định số 172/BC-STP ngày 12/8/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi:
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Quy định này quy định trách nhiệm
và quan hệ phối hợp giữa các sở, ngành có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện, cấp xã)
trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.”
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm chung của các sở,
ngành trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm trong sản xuất; chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, trong quá trình sử dụng có khả năng gây mất
an toàn trong lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình
hình quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức hướng dẫn pháp luật; hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất - kinh doanh
tìm hiểu thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Tùy theo điều kiện và yêu cầu quản
lý, các sở, ngành chủ trì trình UBND tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
4. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, UBND cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm
pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình.
5. Hằng năm, xây dựng và triển khai kế
hoạch thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo lĩnh vực được phân
công quản lý.
6. Trước ngày 22/12 hằng năm hoặc đột
xuất (theo yêu cầu), báo cáo kết quả hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ”.
3. Sửa đổi Điều 7
như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm của Sở Khoa học
và Công nghệ
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm p
khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều
33 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP”.
4. Sửa đổi Điều 8
như sau:
“Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công
Thương
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm đ khoản
2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 14
Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
5. Sửa đổi Điều 9
như sau:
“Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giáo dục
và Đào tạo
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm i
khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 14 Điều 1
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
6. Sửa đổi Điều 10
như sau:
“Điều 10. Trách nhiệm của Sở Giao
thông vận tải
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm c
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
7. Sửa đổi Điều
11 như sau:
“Điều 11. Trách nhiệm của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm e khoản
2, điểm e khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 14
Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
8. Sửa đổi Điều
12 như sau:
“Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm b
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 8 Điều 4 Nghị định số
154/2018/NĐ-CP”.
9. Sửa đổi Điều
13 như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm k
khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 14 Điều 1
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
10. Sửa đổi Điều
14 như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm h
khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
11. Sửa đổi Điều
15 như sau:
“Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông
tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm g
khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
12. Sửa đổi Điều
16 như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm l
khoản 2, điểm g khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
13. Sửa đổi Điều
17 như sau:
“Điều 17. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm d
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
14. Sửa đổi Điều
18 như sau:
“Điều 18. Trách nhiệm của Sở Y tế
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm a
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản
14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
15. Sửa đổi Điều
19 như sau:
“Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm n
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
16. Sửa đổi Điều
20 như sau:
“Điều 20. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm o
khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
17. Sửa đổi Điều
21 như sau:
“Điều 21. Trách nhiệm của Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm m
khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 14 Điều 1
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP”.
18. Sửa đổi điểm
c khoản 1 Điều 22 như sau:
“c) Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình
hình chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương. Định kỳ trước
ngày 22/12 hằng năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu), báo cáo kết quả hoạt động quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý, gửi về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công
nghệ”.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 11 năm 2021.
2. Các nội dung khác của Quy định quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban
hành kèm theo Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Khoa học và Công nghệ);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VPUB: PCVP, KSTT, NC;
- Lưu: VT, KGVX.Tr
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|