ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
238/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh,
ngày 24 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Văn bản số 3570/BTTTT-THH ngày
16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng năm 2022;
Căn cứ Kết luận số 301-KL/TU ngày
17/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thông qua kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 12/TTr-STTTT ngày 26/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng năm 2022”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU,TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: VX, KTTH, LĐVP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 238/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách, chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của
Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan
trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/03/2019 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của
Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Văn bản số 2304/BTTTT-THH ngày 29/6/2021 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Văn bản số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng
Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
năm 2022;
- Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày
27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Quyết định số
220/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của
HĐND tỉnh về việc phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông
minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030; Nghị quyết số
252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt đề án “Xây dựng
triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017- 2022, tầm
nhìn đến 2030”;
- Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh về kết quả thực hiện dự toán ngân sách năm 2021, xây dựng dự toán
ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022;
- Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 25/7/2018 của
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bưu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của
UBND tỉnh Bắc Ninh Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đền 2025;
- Kết luận số 301-KL/TU ngày 17/12/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thông qua kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng năm 2022;
- Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu
và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh mạng. Gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng CNTT với cải
cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, lấy người dân, doanh
nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng cung cấp và giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
Xây dựng và phát triển hạ tầng số làm nền tảng
cho việc triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai chuyển
đổi số trong các ngành, lĩnh vực.
Nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh Bắc Ninh về
các chỉ số liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và cải
cách hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 75% hồ
sơ công việc tại cấp huyện và 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
b) 60% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo
cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) 70% cuộc họp cấp tỉnh, 40% cuộc họp cấp
huyện thực hiện thông qua hội nghị truyền hình trực tuyến;
d) 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được
cung cấp, khai thác trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động; 60% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh tích hợp với Cổng
dịch vụ công quốc gia (100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên
quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc
gia); tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng
số hồ sơ đạt từ 25% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng với
dịch vụ của cơ quan nhà nước;
đ) Phấn đấu chỉ số ICT Index cấp tỉnh duy trì
trong nhóm 10 địa phương cao nhất cả nước.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường
pháp lý
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các cơ chế,
chính sách đã được tỉnh ban hành trong thời gian vừa qua.
- Kịp thời hoàn thiện các cơ chế, chính sách
phát triển CNTT, xây dựng chính quyền điện tử và thành phố thông minh đáp ứng đặc
thù tốc độ thay đổi nhanh chóng của lĩnh vực CNTT.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục duy trì Kiến trúc Chính quyền điện
tử phiên bản 2.0 và Kiến trúc ICT Đô thị thông minh tỉnh Bắc Ninh, đồng thời cập
nhật kịp thời theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo phù hợp với
thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng
kỹ thuật
- Tiếp tục hiện đại hóa hạ tầng CNTT của các
ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các trang thiết bị CNTT, thiết
bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu, xuống cấp không đáp ứng được yêu cầu
công việc đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả, không chồng chéo và kết nối đồng bộ
giữa các thiết bị.
- Nghiên cứu triển khai Trung tâm điều hành
thành phố thông minh, Trung tâm giám sát an ninh mạng; tiếp tục từng bước thực
hiện chuyển đổi hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị về Trung tâm tích hợp dữ
liệu thành phố thông minh đảm bảo tiết kiệm, kết nối đồng bộ giữa các thiết bị,
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định.
- Đẩy mạnh việc triển khai, kết nối sử dụng hệ
thống mạng WAN nội tỉnh tốc độ cao trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Kết
nối hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến giữa khối chính quyền và khối Đảng
vận hành trên đường truyền tốc độ cao bảo đảm chất lượng về hình ảnh, âm thanh
tại các điểm cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và liên thông với hệ thống
hội nghị trực tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.
- Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc hệ thống mạng
truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh
tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết số 311/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh, làm
nền tảng triển khai các dịch vụ dùng chung.
3. Phát triển các hệ
thống nền tảng và phát triển dữ liệu
- Tiếp tục triển khai tích hợp các ứng dụng
CNTT của các ngành với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh
(LGSP) và kết nối với Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở
trung ương và địa phương (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày
04/6/2020 của HĐND tỉnh và một số dự án Chuyển đổi số của các Sở, ngành tạo nền
tảng phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số; tích hợp các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành của tỉnh, kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để
hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Triển khai tích hợp các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
các cơ quan, đơn vị theo cơ chế mỗi người dùng chỉ có 01 tài khoản duy nhất và
chỉ phải đăng nhập 01 lần để sử dụng các ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh theo
phân cấp, phân quyền đảm bảo tính thống nhất.
4. Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ
4.1. Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số để
phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện
số hóa hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, lưu trữ hồ sơ công
việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận
tiếp nhận, trả kết quả thủ tục tại các trung tâm hành chính công cấp tỉnh và cấp
huyện, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa
các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa, hiệu quả các hoạt
động trong quy trình thủ tục hành chính. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối
mạng thông tin phục vụ công việc.
- Tiếp tục triển khai và đưa vào sử dụng hệ
thống phản ánh hiện trường tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh để kịp
thời nắm bắt, giải quyết những vấn đề về trật tự đô thị, môi trường... của người
dân.
4.2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội
bộ
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển
khai một cách có hiệu quả như hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống
thư điện tử, cổng thông tin điện tử, ứng dụng chữ ký số... bảo đảm an toàn
thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn chế đến mức thấp nhất
việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy, tiến tới sử dụng trao đổi công
việc giữa các cơ quan nhà nước hoàn toàn bằng văn bản điện tử.
- Triển khai ứng dụng phần mềm “họp không giấy
tờ” tại các phiên họp thường kỳ của cấp tỉnh, cấp huyện tích hợp với hệ thống
quản lý văn bản và điều hành giúp tiết kiệm thời gian và chi phí in ấn tài liệu
trong tổ chức cuộc họp.
- Xây dựng các hệ thống thông tin, các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị góp phần xây dựng
một nền hành chính hiện đại, mang tính phục vụ cao, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp tục xây dựng và đưa vào sử dụng Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Bắc Ninh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
5. Bảo đảm an toàn
thông tin
- Triển khai Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày
01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ
trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn
2021-2025”.
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập
nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng theo mô hình 04 lớp, đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin và phòng, chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng lây
lan, phát tán virus, phần mềm độc hại, để có biện pháp chủ động xử lý, đối phó.
- Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư có hiệu
quả trang thiết bị nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống
mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, hệ thống trung tâm dữ liệu
và thiết bị đầu cuối.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp
độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai các phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng,
sao lưu dữ liệu, bảo đảm hệ thống hoạt động liên tục; sẵn sàng khôi phục hoạt động
bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh
giá an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an
toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết bị di động thông minh
cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin,
an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức trong, ngoài
tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với yêu
cầu công việc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng
Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt
động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực
vào các hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia;
tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
6. Phát triển nguồn
nhân lực
- Tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao nhận thức
cho lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số; đào tạo kỹ năng số cho cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân,
hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các
hoạt động xã hội hóa.
- Tổ chức giáo dục kiến thức, kỹ năng số
trong các cơ sở giáo dục các cấp, tổ chức đào tạo, phát triển kỹ năng số cho
người dân và người lao động trong các doanh nghiệp.
- Đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ chuyên
trách về công nghệ thông tin tham gia vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố
thông minh.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác
truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người
dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội... nhằm nâng cao hiểu
biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về lợi ích của
việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đưa nội dung đào tạo về Chính quyền điện tử,
Chính quyền số, chuyển đổi số vào chương trình đào tạo của các trường, cơ sở
đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, phát triển hệ thống đào tạo trực tuyến.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy
người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp qua
môi trường mạng; chính sách khuyến khích hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong
các cơ quan nhà nước.
2. Phát triển các mô
hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ do
các doanh nghiệp trong nước sản xuất. Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ do doanh nghiệp
cung cấp.
- Phối hợp với các doanh nghiệp để cung cấp dịch
vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh
nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch
vụ số.
3. Nghiên cứu, hợp
tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Nghiên cứu, thí điểm ứng dụng các công nghệ
tiên tiến trong lĩnh vực CNTT như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, Internet
kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, chuỗi khối... để xây dựng Chính quyền điện tử/Chính
quyền số, mô hình thành phố thông minh nhằm tạo ra các kết quả mới, có tính đột
phá.
- Cử cán bộ chuyên trách về CNTT có trình độ
chuyên môn đi đào tạo chuyên sâu về quản trị, vận hành các hệ thống CNTT của tỉnh
để từng bước làm chủ công nghệ.
4. Thu hút nguồn lực
CNTT
- Có chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp đối với
nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao, có trình độ, có kỹ năng về làm việc trong
các cơ quan, nhà nước.
- Nghiên cứu có cơ chế thu hút các trường Đại
học có khoa CNTT lựa chọn đặt cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường sự hỗ trợ của các Bộ, ngành
Trung ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
và thành phố thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác, sử dụng
nguồn lực của các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong
và ngoài tỉnh để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh Bắc Ninh.
- Tăng cường hợp tác, liên kết với các trường
đại học, các cơ sở đào tạo lớn có uy tín về công nghệ thông tin.
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí dự kiến thực hiện “Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022” bao gồm 26 nhiệm vụ, dự án;
Trong đó:
- 01 nhiệm vụ, dự án hoàn thành nhưng còn thiếu
kinh phí;
- 14 nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp;
- 11 dự án đề xuất mới năm 2022.
(Chi tiết
theo Phụ lục đính kèm)
2. Đối với các dự án (bao gồm cả chuyển
tiếp từ năm 2021 và đề xuất mới năm 2022) có tổng mức đầu tư/khái toán trên 15
tỷ đồng
Thực hiện đầu tư theo quy trình của Luật đầu
tư công và các văn bản hướng dẫn; chuyển kinh phí từ nguồn chi thường xuyên
sang chi đầu tư đảm bảo theo đúng quy định của Pháp luật hiện hành để thực hiện
các dự án này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai kế hoạch này; thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
kế hoạch và báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển
CNTT trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính bảo đảm các dự án, hoạt động ứng dụng CNTT được triển khai có hiệu quả,
đúng trình tự, thủ tục quy định của Pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, tập
huấn về CNTT cho các cán bộ, công chức theo chuẩn kỹ năng CNTT được Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất về kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án
thuộc kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định của Pháp luật.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng
CNTT trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước về
xây dựng chính quyền số, chuyển đổi số; xem xét, đưa kết quả đánh giá mức độ ứng
dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị vào các tiêu chí bình xét thi đua khen thưởng
hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức đào tạo, tập huấn về CNTT cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ
năng CNTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
4. Các Sở, ngành, địa phương
- Theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp
thực hiện các nhiệm vụ nêu trong danh mục tại Phụ lục, có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án hiệu quả, theo đúng trình tự thủ tục
và các quy định hiện hành.
- Tăng cường sử dụng các hệ thống CNTT hiện
có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao hiệu quả công việc; đẩy mạnh việc
dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng CNTT; tăng cường thực hiện việc
chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng lộ trình.
- Báo cáo định kỳ hàng quý, năm và đột xuất
việc thực hiện kế hoạch này theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp, đánh giá kết quả báo cáo UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền theo quy
định.
VII. DANH MỤC DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ
Danh mục dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong
Phụ lục kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng năm 2022. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
kế hoạch; yêu cầu các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan kịp thời
thông tin phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC:
DANH
MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Tỷ đồng
TT
|
Tên dự án,
nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Mô tả mục
tiêu, quy mô nội dung đầu tư
|
Thời gian
triển khai dự kiến
|
Tổng mức đầu
tư/Khái toán
|
Kế hoạch vốn
năm 2022
|
Ghi chú
|
TỔNG CỘNG
(26 nhiệm vụ, dự án)
|
|
2,171.4
|
300.0
|
|
1
|
Thực hiện chỉ tiêu phát triển chính quyền
điện tử năm 2020 theo chỉ đạo của Chính phủ về triển khai dịch vụ công trực
tuyến và văn bản điện tử
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai phần mềm nhằm đảm bảo các yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo chỉ đạo của Chính phủ về triển khai dịch vụ
công trực tuyến và văn bản điện tử
|
2020-2021
|
13.9
|
1.6
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, thiếu 1,6
tỷ đồng so với giá trị nghiệm thu.
|
2
|
Triển khai hệ thống camera giám sát giai đoạn
II
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai đầu tư camera, trang thiết bị
CNTT, phần mềm trên cơ sở dự án Thí điểm triển khai hệ thống camera giám sát
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
|
2020-2022
|
500.0
|
170.0
|
|
3
|
Trung tâm điều hành thành phố thông minh cấp
tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai đầu tư Trung tâm điều hành thành
phố thông minh cấp tỉnh phục vụ công tác quản lý, điều hành các cấp
|
2019-2022
|
496.0
|
7.0
|
|
4
|
Trung tâm an ninh mạng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai đầu tư Trung tâm an ninh mạng
đáp ứng yêu cầu về đảm bảo an toàn thông tin theo quy định
|
2019-2022
|
290.0
|
3.0
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc
Ninh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
Bắc Ninh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo quy định
|
2021-2022
|
10.0
|
9.0
|
|
6
|
Tái cấu trúc hạ tầng mạng truyền số liệu
chuyên dùng kết nối các cơ quan
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai phương án tái cấu trúc mạng số
liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo
quy định
|
2021-2022
|
7.5
|
6.0
|
|
7
|
Tích hợp hệ thống thông tin của các cơ quan
với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh LGSP
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai tích hợp hệ thống thông tin, phần
mềm của một số cơ quan, đơn vị với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
LGSP phục vụ công tác chia sẻ dữ liệu
|
2021-2022
|
6.0
|
6.0
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống quản lý người dùng các phần
mềm dùng chung của tỉnh, các công cụ tiện ích
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Chuẩn hóa hệ thống quản lý tài khoản người
dùng
- Tích hợp nghiệp vụ các hệ thống thông tin
thông tin trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng danh mục điện từ dùng chung trên
địa bàn tỉnh.
|
2022-2023
|
12.0
|
8.6
|
|
9
|
Triển khai đầu tư bổ sung một số hệ thống,
thiết bị và phần mềm phục vụ công tác giám sát, kiểm soát đối với các hệ thống
tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Triển khai phần mềm giám sát hệ thống
giúp kiểm soát và giám sát các truy cập đặc quyền; giám sát mạnh mẽ và trực
quan, các biểu đồ, cảnh báo, dự báo để giải quyết các vấn đề liên quan một
cách nhanh chóng
- Nâng cấp hệ thống lưu trữ SAN để nâng cao
năng lực xử lý cho hệ thống hiện tại nhằm thiết lập các hệ thống dự phòng
|
2022-2023
|
9.0
|
8.0
|
|
10
|
Xây dựng phần mềm tổ chức cuộc họp không giấy
tờ tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Triển khai phần mềm họp không giấy tờ tại
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giúp tiết kiệm thời gian và chi phí in
ấn tài liệu trong tổ chức cuộc họp; tích hợp với hệ thống quản lý văn bản điều
hành (Web, App)
|
2022-2023
|
5.0
|
4.0
|
|
11
|
Trung tâm điều hành Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Triển khai xây dựng Trung tâm điều hành
ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2025
|
354.0
|
4.0
|
|
12
|
Chuyển đổi số ngành Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
(bao gồm: Hệ thống thông tin quy hoạch, xây dựng đô thị và số hóa tài liệu hồ
sơ dự án, đồ án quy hoạch)
|
Sở Xây dựng
|
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin
ngành Xây dựng tinh Bắc Ninh (bao gồm: Hệ thống thông tin quy hoạch, xây dựng
đô thị và số hóa tài liệu hồ sơ dự án, đồ án quy hoạch)
|
2021-2024
|
55.0
|
8.0
|
|
13
|
Hệ thống thông tin ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2025
|
50.0
|
5.0
|
|
14
|
Hệ thống thông tin ngành Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin
ngành Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2025
|
50.0
|
5.0
|
|
15
|
Hệ thống thông tin ngành Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin
ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2025
|
50.0
|
5.0
|
|
16
|
Hệ thống thông tin ngành Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tinh Bắc Ninh
|
Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin
ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2023
|
43.9
|
5.0
|
|
17
|
Xây dựng CSDL cán bộ tỉnh
|
Ban Tổ chức
Tỉnh ủy
|
Xây dựng CSDL cán bộ, đảng viên các cấp
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2022
|
10.0
|
9.0
|
|
18
|
Số hóa sổ hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Triển khai số hóa hồ sơ sổ hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2020-2022
|
8.0
|
6.0
|
|
19
|
Chuyển đổi số ngành Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, xây dựng một hệ thống
điều hành tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh để tập trung, tích hợp và
chia sẻ CSDL của lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trên phạm vi toàn tỉnh , thực hiện
phân tích, thống kê, tổng hợp, dự báo một cách nhanh chóng, hỗ trợ lãnh đạo
quyết định chính xác , kịp thời qua đó nâng cao năng lực quản lý điều hành
trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh.
|
2022-2025
|
80.0
|
5.5
|
|
20
|
Hệ thống thông tin ngành Công thương
|
Sở Công
thương
|
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể ngành
Công thương tỉnh Bắc Ninh
|
2021-2025
|
50.0
|
5.0
|
|
21
|
Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
trong Ngành GDĐT Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Thúc đẩy đổi mới mạnh mẽ trong phương thức
dạy và học, quản lý nhà nước về giáo dục và quản trị nhà trường tạo chuyển biến
rõ nét về chất lượng và hiệu quả của hệ thống giáo dục quốc dân, hình thành nền
tảng số cho xã hội học tập, tạo cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng tốt với
chi phí thấp cho người dân, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội đất nước
|
2022-2023
|
35.0
|
4.0
|
|
22
|
Chuyển đổi số và xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu
|
Trường
Chính trị Nguyễn Văn Cừ
|
- Đầu tư, hoàn thiện hệ thống công nghệ
thông tin một cách tổng thể bao gồm hệ thống thông tin quản lý và các phân hệ
nghiệp vụ cho các phòng ban, đơn vị trong toàn trường hướng đến 100% cán bộ,
học viên được cấp tài khoản dùng chung cho tất cả các ứng dụng.
- Tạo lập cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản
lý điều hành và báo cáo thống kê.
|
2022-2023
|
15.0
|
3.0
|
|
23
|
Cơ sở dữ liệu về giá tại tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài
chính
|
Quản lý, điều hành nghiệp vụ về giá cả thị
trường trên địa bàn tỉnh; cập nhật, cung cấp, khai thác dữ liệu về giá; báo
cáo, trao đổi, khai thác với CSDL Quốc gia về giá...
|
2022
|
2.8
|
2.8
|
|
24
|
Nâng cấp phần mềm quản lý kế hoạch thanh
tra và theo dõi đôn đốc sau thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Triển khai nâng cấp phần mềm quản lý kế hoạch
thanh tra, kiểm tra, thực hiện các quyết định kết luận sau thanh tra, kiểm
tra trên địa bàn tỉnh.
|
2022
|
1.0
|
1.0
|
|
25
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT phục vụ
chuyển đổi số tại Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ tỉnh
|
Triển khai nâng cấp mạng LAN tại trụ sở cơ
quan Tỉnh hội; nâng cấp phòng họp trực tuyến phục vụ chuyển đổi số tại Hội
liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
2022
|
2.5
|
2.5
|
|
26
|
Ứng dụng phát triển công nghệ thông tin
trong Công an tỉnh Bắc Ninh
|
Công an tỉnh
|
Đầu tư trang thiết bị CNTT, hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến từ Công an tỉnh tới công an các huyện, thành phố
phục vụ công tác điều hành, nghiệp vụ
|
2022
|
14.8
|
6.0
|
UBND tỉnh Bắc Ninh hỗ trợ một phần kinh phí
|