|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 381/QĐ-UBND 2022 kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương Kon Tum
Số hiệu:
|
381/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 381/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 29
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG; MỨC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ: Số 1719 /QĐ -TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025; Số 90/QĐ -TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng
02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 -2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho
các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21 /2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc
Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước
và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 -2030 , giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum ; Số 22/2022/NQ -HĐ ND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối
ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số
23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6
năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao mục tiêu,
nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục I kèm
theo.
2. Giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
tại Phụ lục II, III, IV kèm theo.
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục V kèm theo.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện:
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Khẩn trương hướng dẫn các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (do đơn vị chủ trì) theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022
của Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện,
danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp chung.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Trung ương được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các đơn vị, địa
phương sử dụng vốn đầu tư phát triển bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đầu
tư công, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục
tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, đảm bảo không trùng lắp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia
và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn; thực hiện đồng bộ các biện pháp
quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục
tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp, lãng phí; không để phát sinh nợ đọng xây
dựng cơ bản.
- Trong quá trình triển khai
thực hiện, bảo đảm nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương,
nhất là cấp cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính
quyền địa phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật trong
quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, tuyệt
đối không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
- Khẩn trương hoàn thành việc
rà soát, đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025; hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo quy định, tổ chức
triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành. Căn cứ khả năng cân
đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp;
chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự
án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
- Báo cáo việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 về Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy
định.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Khẩn trương xây dựng và ban
hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Báo cáo việc ban hành kế
hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 về Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy
định.
- Cân đối vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm
theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân
sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực
hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
03 Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn ngân
sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy
định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính theo đúng quy định.
Điều 4. Giám đốc: Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, KGVX, NNTN, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
TT
|
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025)
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
1.1
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
%
|
4
|
4
|
1.2
|
Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn
|
|
|
|
-
|
Số xã
|
xã
|
25
|
>26
|
-
|
Tỷ lệ xã
|
%
|
48.1
|
>50
|
1.3
|
Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn
|
|
|
|
-
|
Số thôn
|
thôn
|
21
|
21
|
-
|
Tỷ lệ xã
|
%
|
51.2
|
51.2
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm
|
%
|
4
|
4
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm
tại các huyện nghèo
|
%
|
|
6-8
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
3.1
|
Cấp huyện
|
|
|
|
-
|
Số đơn vị cấp huyện được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
huyện
|
5
|
5
|
3.2
|
Cấp xã
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
%
|
70.6
|
70.6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng
cao
|
%
|
33.3
|
33.3
|
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn kiểu
mẫu
|
%
|
10
|
10
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
TỔNG SỐ
|
2,752,664
|
1,728,068
|
637,726
|
386,870
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
312,603
|
230,213
|
82,390
|
|
|
1
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
10,781
|
|
10,781
|
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon
Tum
|
71,609
|
|
71,609
|
|
|
3
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
9,918
|
9,918
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
29,724
|
29,724
|
|
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
113,690
|
113,690
|
|
|
|
6
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch
|
25,846
|
25,846
|
|
|
|
7
|
Sở Y tế
|
44,911
|
44,911
|
|
|
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3,674
|
3,674
|
|
|
|
9
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2,450
|
2,450
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
2,440,061
|
1,497,855
|
555,336
|
386,870
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
284,775
|
260,368
|
|
24,407
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
190,511
|
155,726
|
|
34,785
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
153,772
|
134,484
|
|
19,288
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
332,273
|
140,886
|
184,389
|
6,998
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
370,084
|
172,915
|
177,881
|
19,288
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
184,425
|
103,489
|
|
80,936
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
160,885
|
68,037
|
|
92,848
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
172,139
|
147,559
|
|
24,580
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
499,543
|
287,707
|
193,066
|
18,770
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
91,654
|
26,684
|
|
64,970
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3 (Tiểu dự án 2)
|
Dự án 4 (Tiểu dự án 1)
|
Dự án 5 (Tiểu dự án 1)
|
Dự án 6
|
Dự án 7
|
Dự án 9 (Tiểu dự án 1)
|
Dự án 10 (Tiểu dự án 2)
|
|
TỔNG SỐ
|
1,728,068
|
108,160
|
387,653
|
29,724
|
798,653
|
265,632
|
73,847
|
29,985
|
9,918
|
24,496
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
230,213
|
|
|
29,724
|
14,926
|
113,690
|
25,846
|
29,985
|
9,918
|
6,124
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
29,724
|
|
|
29,724
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
9,918
|
|
|
|
|
|
|
|
9,918
|
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
113,690
|
|
|
|
|
113,690
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch
|
25,846
|
|
|
|
|
|
25,846
|
|
|
|
|
5
|
Sở Y tế
|
44,911
|
|
|
|
14,926
|
|
|
29,985
|
|
|
|
6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3,674
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,674
|
|
7
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2,450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,450
|
|
II
|
Cấp huyện
|
1,497,855
|
108,160
|
387,653
|
|
783,727
|
151,942
|
48,001
|
|
|
18,372
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
26,684
|
4,018
|
|
|
15,398
|
|
7,204
|
|
|
64
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
155,726
|
10,507
|
42,344
|
|
90,006
|
9,296
|
1,781
|
|
|
1,792
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
134,484
|
7,980
|
29,923
|
|
77,384
|
15,422
|
2,024
|
|
|
1,751
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
68,037
|
3,771
|
29,923
|
|
21,109
|
6,154
|
6,719
|
|
|
361
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
287,707
|
17,919
|
69,819
|
|
140,635
|
48,210
|
7,285
|
|
|
3,839
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
260,368
|
16,416
|
78,837
|
|
125,454
|
28,880
|
7,285
|
|
|
3,496
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
147,559
|
12,938
|
32,117
|
|
95,236
|
3,020
|
1,781
|
|
|
2,467
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
103,489
|
9,815
|
|
|
80,289
|
10,242
|
1,700
|
|
|
1,443
|
|
9
|
Huyện Kon Plông
|
172,915
|
12,398
|
54,519
|
|
79,173
|
12,977
|
11,736
|
|
|
2,112
|
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
140,886
|
12,398
|
50,171
|
|
59,043
|
17,741
|
486
|
|
|
1,047
|
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
1. Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có
học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
8. Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn
đặc thù
9. Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Dự án, tiểu dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
637,726
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
555,336
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
555,336
|
|
-
|
Huyện Ia H'Drai
|
184,389
|
|
-
|
Huyện Kon Plông
|
177,881
|
|
-
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
193,066
|
|
2
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
82,390
|
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
71,609
|
|
-
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon
Tum
|
71,609
|
|
2.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm
bền vững
|
10,781
|
|
-
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
10,781
|
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 381 /QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-
2025
|
Tỷ lệ đối ứng
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách cấp tỉnh (bố trí tối đa)
|
Ngân sách cấp huyện, xã (bố trí tối thiểu)
|
A
|
TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐỐI ỨNG
|
2,752,664
|
|
623,450
|
224,695
|
398,755
|
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
312,603
|
|
224,695
|
224,695
|
|
|
II
|
Ngân sách cấp huyện
|
2,440,061
|
|
398,755
|
|
398,755
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
284,775
|
|
38,240
|
|
38,240
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
190,511
|
|
32,966
|
|
32,966
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
153,772
|
|
23,092
|
|
23,092
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
332,273
|
|
36,027
|
|
36,027
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
370,084
|
|
44,723
|
|
44,723
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
184,425
|
|
50,817
|
|
50,817
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
160,885
|
|
53,228
|
|
53,228
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
172,139
|
|
27,046
|
|
27,046
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
499,543
|
|
57,463
|
|
57,463
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
91,654
|
|
35,153
|
|
35,153
|
|
B
|
CHIA THEO TỪNG CHƯƠNG TRÌNH
|
2,752,664
|
|
623,450
|
224,695
|
398,755
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
1,728,068
|
10%
|
172,807
|
23,021
|
149,786
|
|
I.1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
230,213
|
10%
|
23,021
|
23,021
|
|
|
I.2
|
Ngân sách cấp huyện
|
1,497,855
|
10%
|
149,786
|
|
149,786
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
260,368
|
10%
|
26,037
|
|
26,037
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
155,726
|
10%
|
15,573
|
|
15,573
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
134,484
|
10%
|
13,448
|
|
13,448
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
140,886
|
10%
|
14,089
|
|
14,089
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
172,915
|
10%
|
17,291
|
|
17,291
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
103,489
|
10%
|
10,349
|
|
10,349
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
68,037
|
10%
|
6,804
|
|
6,804
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
147,559
|
10%
|
14,756
|
|
14,756
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
287,707
|
10%
|
28,771
|
|
28,771
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
26,684
|
10%
|
2,668
|
|
2,668
|
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
637,726
|
10%
|
63,773
|
8,239
|
55,534
|
|
II.1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
82,390
|
10%
|
8,239
|
8,239
|
|
|
II.2
|
Ngân sách cấp huyện
|
555,336
|
10%
|
55,534
|
|
55,534
|
|
1
|
Huyện Ia H'Drai
|
184,389
|
10%
|
18,439
|
|
18,439
|
|
2
|
Huyện Kon Plông
|
177,881
|
10%
|
17,788
|
|
17,788
|
|
3
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
193,066
|
10%
|
19,307
|
|
19,307
|
|
III
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
386,870
|
100%
|
386,870
|
193,435
|
193,435
|
|
III.1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
50%
|
193,435
|
193,435
|
|
|
III.2
|
Ngân sách cấp huyện
|
386,870
|
50%
|
193,435
|
|
193,435
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
24,407
|
50%
|
12,203
|
|
12,203
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
34,785
|
50%
|
17,393
|
|
17,393
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
19,288
|
50%
|
9,644
|
|
9,644
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
6,998
|
50%
|
3,499
|
|
3,499
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
19,288
|
50%
|
9,644
|
|
9,644
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
80,936
|
50%
|
40,468
|
|
40,468
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
92,848
|
50%
|
46,424
|
|
46,424
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
24,580
|
50%
|
12,290
|
|
12,290
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
18,770
|
50%
|
9,385
|
|
9,385
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
64,970
|
50%
|
32,485
|
|
32,485
|
|
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 381/QĐ-UBND ngày 29/06/2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.849
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|