HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2020/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
15 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG,
MỨC CHI THỰC HIỆN HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 2766/TTr-UBND ngày 26 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung,
mức chi thực hiện hỗ trợ các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ các
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động khuyến nông.
3. Nội dung, mức chi
a) Chi bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo
Nội dung chi cho bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo được thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ; các tổ chức,
cá nhân tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được áp dụng các mức chi cụ thể
như sau:
- Chi hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo) cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ.
Riêng doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến
nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
- Chi tiền ở trong
thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông:
+ Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1
điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ: trường
hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ
chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) bằng 50% tiền thuê chỗ ở theo hình thức khoán theo quy định hiện hành
của tỉnh.
+ Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản
2 điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
Người nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo: trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo
bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí điện, nước, chi phí
khác (nếu có) bằng 100% tiền thuê chỗ ở theo hình
thức khoán quy định hiện hành của tỉnh.
Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác
xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp thì đơn vị được hỗ trợ chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) bằng
50% tiền thuê chỗ ở theo quy định hiện hành của
tỉnh.
b) Chi thông tin tuyên truyền
Nội dung chi cho thông tin tuyên truyền được thực hiện
theo quy định tại điều 7 và điều 28 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Hỗ
trợ chi phí thuê gian hàng tối đa 05 triệu đồng/01 gian hàng khi tham gia hội
chợ, triển lãm hàng nông nghiệp của tỉnh; chi thông tin tuyên truyền hội chợ,
chi hoạt động của ban tổ chức.
c)
Chi xây dựng và nhân rộng mô hình
Tổ chức, cá nhân là đối tượng chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ trong
nông nghiệp theo quy định tại điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính
phủ được hỗ trợ một phần chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây
dựng mô hình, mức hỗ trợ cụ thể hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo
tính chất, quy mô của từng mô hình, trong đó:
- Mô hình trình diễn ở vùng đặc biệt khó khăn, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên
tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ
90% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
- Mô hình trình diễn ở các vùng còn lại được hỗ trợ tối đa 60% chi phí về
giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa
40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (Đối với tất cả các địa bàn).
- Mô hình tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 70% kinh phí thực hiện
mô hình nhưng không quá 70 triệu đồng/mô hình (Đối với tất cả các địa bàn).
- Hỗ trợ chi phí chứng
nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây
dựng mô hình theo quy định hiện hành (Đối với tất cả các loại mô hình) tối đa
không quá 10 triệu đồng/cơ sở.
d) Một số nội dung, mức chi thực hiện hỗ trợ các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết
này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của
Chính phủ, Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các văn bản khác theo quy định hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân tỉnh tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính,
NN&PTNT;
- Cổng TTĐT
Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đBQH tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng giao tiếp điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VPUBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T…..b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|