ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 722/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, LĨNH VỰC NĂNG
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1668/QĐ-BKHCN ngày 01/8/2023; Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN ngày 21/7/2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1951/QĐ-BKHCN ngày
28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt
nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính (Phụ
lục I) mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ, lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 13 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6,VP7.
MT34/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Dịch vụ công
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Cung cấp thông tin trực tuyến
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ
|
1
|
Thủ tục công nhận kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức,
cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thực hiện việc đánh giá hồ
sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
x
|
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN
ngày 01/8/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu
tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức,
cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thực hiện việc đánh giá hồ
sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
- Văn bản thông báo kết quả
đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ
của hội đồng.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
x
|
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN
ngày 01/8/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức,
cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đánh giá hồ sơ thông qua hội
đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
- Văn bản thông báo kết quả
đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
X
|
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN
ngày 01/8/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí hoặc
mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm,
chủ lực.
|
- Gửi thông báo cho tổ chức,
cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thực hiện việc đánh giá hồ
sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
- Văn bản thông báo kết quả
đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá
hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
X
|
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN
ngày 01/8/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
X
|
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và
phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN
ngày 21/7/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
X
|
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và
phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN
ngày 21/7/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
x
|
|
x
|
Không
|
X
|
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và
phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN
ngày 21/7/2023; của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
Thủ tục khai báo thiết bị X
quang chẩn đoán trong y tế
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ khai báo
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của
Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phí, lệ phí
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
- Phí thẩm định cấp giấy
phép:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang di
động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ
xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang
tăng sống truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết bị PET/CT:
16.000.000 đồng/1 thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của
Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
3
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
- Phí thẩm định cấp giấy
phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định
về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng
lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
4
|
Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của
Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN.
|
5
|
Thủ tục bổ sung giấy phép tiến
hành công việc bức xạ -Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của
Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
6
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của
Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
7
|
Thủ tục cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X quang chẩn đoán trong y
tế)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
- Phí: Không.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng
chỉ.
|
X
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của
Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ
|
1
|
1.002935.H42
|
Thủ tục công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu
mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại QĐ số 16/QĐ-UBND Ngày 03/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.001164.H42
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu
tư nghiên cứu
|
3
|
2.001148.H42
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
4
|
1.004473.H42
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của
Bộ
|
5
|
1.004460.H42
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý,
khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học
và công nghệ.
|
|
6
|
1.004467.H42
|
Đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
|
II
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
2.002385.000.00.00.H42
|
Thủ tục khai báo thiết bị X
quang chẩn đoán trong y tế
|
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-
BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại QĐ số 16/QĐ-UBND Ngày 03/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.002380.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
3
|
2.000081.000.00.00.H42
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
4
|
2.002382.000.00.00.H42
|
Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
5
|
2.002383.000.00.00.H42
|
Thủ tục bổ sung giấy phép tiến
hành công việc bức xạ -Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
6
|
2.002384.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
- Thông tư số 13/2023/TT
BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
VBQPPL do BKHCN ban hành, liên tịch ban hành.
- Quyết định số 1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KHCN
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại QĐ số 16/QĐ-UBND Ngày 03/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
7
|
2.002379.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X quang chẩn đoán trong y
tế)
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực
hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục
công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá
nhân tự đầu tư nghiên cứu
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến Trung
Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình nơi kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ thông báo để tổ chức, cá nhân nộp bổ sung, hoàn thiện;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ
thông qua hội động đánh giá công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện của các
cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng, cơ quan có thẩm quyền
xem xét, đánh giá hồ sơ ban hành quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
+ Trường hợp kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ không được công nhận phải có văn bản thông
báo, nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân theo mẫu BM
I.1 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản cam kết về quyền sở hữu hợp
pháp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá
nhân tự đầu tư nghiên cứu (Đối với trường hợp không có tài liệu chứng minh)
theo mẫu BM I.2 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản mô tả đặc tính, hiệu quả
về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ theo mẫu BM I.3 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản thể hiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong
thực tiễn theo mẫu BM I.4 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
+ Các tài liệu sau (nếu có):
Văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng thực tiễn, giải thưởng,
tài liệu về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tài liệu khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản
giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu có đề nghị công
nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân theo mẫu BM
I.1 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản cam kết về quyền sở hữu hợp
pháp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá
nhân tự đầu tư nghiên cứu (Đối với trường hợp không có tài liệu chứng minh)
theo mẫu BM I.2 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản mô tả đặc tính, hiệu quả
về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ theo mẫu BM I.3 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
- Bản thể hiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong
thực tiễn theo mẫu BM I.4 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tuân thủ các quy định pháp luật
về quyền sở hữu đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Làm rõ nội dung, phương pháp
thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm, chuyển giao, ứng dụng; đặc tính, hiệu quả về
kỹ thuật của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực
cụ thể.
- Làm rõ phạm vi, quy mô ứng dụng,
chuyển giao; giá trị kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh trong điều
kiện cụ thể của đất nước, địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
BM
I.1
14/2023/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Kính
gửi: …(1)……
1. Thông tin về tổ chức, cá
nhân đề nghị (2)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
…………………………………………………………
- Địa chỉ/Mã định danh cá nhân:
……………………......................................................
- Điện thoại:………………………………Email:
…………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………
2. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu(3)
- Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:……………………………
- Tóm tắt nội dung kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: …………….
3. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
(4)
|
…, ngày….tháng…… năm……
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(5)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan có thẩm quyền công
nhận quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018.
(2): Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi họ tên; Trường hợp là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ tên của
người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Nếu người đề nghị là cá nhân thì
ghi mã định danh cá nhân, nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính
của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản đề nghị.
(3): Ghi tên kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Làm rõ tính mới, ưu việt, tiên tiến, địa bàn
áp dụng, …
(4) Các tài liệu (nếu có) theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018.
(5): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
I.2
14/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN
CAM KẾT
QUYỀN
SỞ HỮU HỢP PHÁP ĐỐI VỚI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ DO
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU
Thông tin tổ chức, cá nhân
cam kết (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
…………………………………………………………
- Địa chỉ/Mã định danh cá nhân:
………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………
Email: ……………………………………….
CAM KẾT:
nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp đối
với….….(2)….. và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của các nội dung cam kết, tài liệu kèm theo.
|
…, ngày…. tháng…. năm........
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CAM KẾT (3)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Nếu người cam kết là cá
nhân thì ghi họ tên; trường hợp là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ tên của
người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Nếu người cam kết là cá nhân thì
ghi mã định danh cá nhân, nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính
của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp bản cam kết.
(2): Ghi tên kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
(3): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
I.3
14/2023/TT-BKHCN
BẢN
MÔ TẢ ĐẶC TÍNH, HIỆU QUẢ VỀ KỸ THUẬT, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CỦA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
1. Sự cần thiết phải công nhận:
………………………………………………………
2. Mô tả đặc tính, hiệu quả
về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường
2.1. Bản vẽ, thiết kế, quy
trình, sơ đồ: …………………………………………………
2.2. Kết quả khảo sát, phân
tích, đánh giá, thử nghiệm: ………………………………
2.3. Giá trị kinh tế - xã hội,
môi trường:………………………………………………
3. Nội dung, phạm vi, quy mô
thực hiện nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao:
…………………………………………………………………………………………
|
…, ngày…..tháng…… năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (1)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
I.4
14/2023/TT-BKHCN
BẢN
THỂ HIỆN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CHUYỂN
GIAO, ỨNG DỤNG HIỆU QUẢ TRONG THỰC TIẾN
1. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ứng dụng, chuyển giao
1.1. Tên kết quả:
………………………………………………………………………
1.2. Phạm vi ứng dụng, chuyển
giao: …………………………………………………
1.3. Quy mô ứng dụng, chuyển
giao: …………………………………………………
2. Hiệu quả ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong thực tiễn:………………………………………………………………………………
|
…, ngày…..tháng…… năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (1)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
2. Thủ tục
hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ
chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh Ninh Bình nơi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ứng
dụng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ thông báo để tổ chức, cá nhân nộp bổ sung, hoàn thiện.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ
thông qua hội động đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm
đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng, cơ quan có thẩm quyền
xem xét, đánh giá hồ sơ ban hành văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề
nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí,
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu BM II.1 tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Thuyết minh về kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu BM II.2 tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản thể hiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được đưa vào ứng dụng, chuyển giao không quá
03 năm (Đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ) theo mẫu BM II.3 tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản kiến nghị của cơ quan, tổ
chức về sự cần thiết mua và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (Đối với trường hợp đề nghị mua)
theo mẫu BM II.4 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản
giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
- Văn bản thông báo kết quả
đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu có đề nghị hỗ trợ
kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí,
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu BM II.1 tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Thuyết minh về kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu BM II.2 tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản thể hiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được đưa vào ứng dụng, chuyển giao không quá
03 năm (Đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ) theo mẫu BM II.3 tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản kiến nghị của cơ quan, tổ
chức về sự cần thiết mua và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (Đối với trường hợp đề nghị mua)
theo mẫu BM II.4 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối với kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ,
phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được
cơ quan có thẩm quyền công nhận.
+ Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn
trong thời gian không quá 3 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao.
+ Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao.
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ
trợ có phương án khả thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
- Đối với kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét mua, phải
đáp ứng điều kiện: Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được
chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công
nhận và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
địa phương và quốc phòng, an ninh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
BM
II.1
14/2023/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ (1)
Kính
gửi: …(2)…
1. Thông tin tổ chức, cá
nhân đề nghị (3)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
…………………………………………………………
- Địa chỉ/Mã định danh cá nhân:
………………………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………………Email: ………………………………..
- Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………
2. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (4)
- Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:……………………………
- Tóm tắt nội dung kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: ……………
3. Đề nghị Quý Cơ quan xem xét,
đánh giá hồ sơ: (5)
• Hỗ trợ kinh phí cho kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
- Đề xuất Kinh phí đề nghị hỗ
trợ (dự kiến):…………………………………………………
- Đề xuất Tên cơ quan, tổ chức
hỗ trợ:………………………………………………………..
• Hỗ trợ thông qua nhiệm vụ khoa
học và phát triển công nghệ:
- Đề xuất Kinh phí đề nghị hỗ
trợ (dự kiến):…………………………………………………
- Đề xuất Tên chương trình,
đề án do Bộ, ngành, địa phương quản lý:…………………
• Mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
- Đề xuất Kinh phí đề nghị
mua (dự kiến):……………………………………………………
- Đề xuất Tên cơ quan, tổ chức
mua:…………………………………………………………
|
…, ngày….tháng…… năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(6)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ đơn đề nghị về một
trong hai nội dung sau:
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí,
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
2. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
hoặc mua công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực.
(2): Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018.
(3): Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ
tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó; Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi mã định danh cá nhân, nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ
sở chính của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản đề nghị.
(4): Ghi tên kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Làm rõ tính mới, ưu việt, tiên tiến, địa bàn
áp dụng,....
(5) Lựa chọn phương án đề nghị
hỗ trợ kinh phí hoặc đề nghị mua; Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ của tổ chức, cá nhân được Nhà nước xem xét mua, hỗ trợ kinh phí theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 19; khoản 1 Điều 27 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018.
(6): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
II.2
14/2023/TT-BKHCN
THUYẾT
MINH
(Kèm
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ)
I. Sự cần thiết phải hỗ trợ
kinh phí, mua: ……………………………………………
II. Thuyết minh về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
1. Đối với mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Thuyết minh về việc kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân đã được chuyển
giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận
và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa
phương và quốc phòng, an ninh: …………………………………………
2. Đối với hỗ trợ kinh
phí:
a, Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được
cơ quan có thẩm quyền công nhận;
b, Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn
trong thời gian không quá 03 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao;
c, Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;
d, Phương án khả thi về thương
mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
….., ngày….tháng….năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (1)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
II.3
14/2023/TT-BKHCN
BẢN
THỂ HIỆN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐƯA VÀO ỨNG DỤNG,
CHUYỂN GIAO KHÔNG QUÁ 03 NĂM
1. Thông tin về kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được ứng dụng, chuyển giao
1.1. Tên kết quả:
………………………………………………………………………
1.2. Phạm vi ứng dụng, chuyển
giao: …………………………………………………
1.3. Quy mô ứng dụng, chuyển
giao: …………………………………………………
1.4. Thông tin khác (nếu có):…………………………………………………………
2. Hiệu quả ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong thực tiễn:………………………………………………………………………………
|
….., ngày….tháng….năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (1)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
II.4
14/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
KIẾN NGHỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày tháng năm 20.....
|
BẢN
KIẾN NGHỊ XEM XÉT MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: ………. (2)………..
1. Thông tin về cơ quan, tổ
chức kiến nghị (3)
- Tên cơ quan, tổ chức:…………………………………………………………………
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………..
Email:……………………………………
2. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (4)
- Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:…………………………
- Tóm tắt nội dung kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: ……………
3. Sự cần thiết mua và
phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
- Sự cần thiết:……………………………………………………………………………
- Phương án quản lý, khai thác,
chuyển giao:…………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (5)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức kiến nghị
có thể là: tổ chức có khả năng đánh giá; có khả năng nhận và ứng dụng trong thực
tiễn hoặc là tổ chức khai thác kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, …
(2): Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018.
(3): Ghi tên tổ chức và ghi họ
tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó, ghi địa chỉ trụ sở chính
của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản kiến nghị.
(4): Ghi tên kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Làm rõ tính mới, tính ưu việt, tính sáng tạo
của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(5): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
3. Thủ tục
mua sáng chế, sáng kiến
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị mua sáng chế, sáng kiến đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh
Bình nơi sáng chế, sáng kiến được ứng dụng hiệu quả ở quy mô nhỏ.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ thông báo để tổ chức, cá nhân nộp bổ sung, hoàn thiện.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ
thông qua hội động đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm
đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng, cơ quan có thẩm quyền
xem xét, đánh giá hồ sơ ban hành văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề
nghị mua sáng chế, sáng kiến. Trường hợp hồ sơ không được phê duyệt phải có văn
bản thông báo, nêu rõ lý do
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị Nhà nước mua sáng
chế, sáng kiến theo mẫu BM III.1 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản thể hiện hiệu quả áp dụng
sáng chế, sáng kiến trong thực tiễn và khả năng mở rộng quy mô áp dụng theo mẫu
BM III.2 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản kiến nghị của cơ quan, tổ
chức về sự cần thiết mua sáng chế, sáng kiến và phương án quản lý, khai thác,
chuyển giao theo mẫu BM III.3 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản
giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đánh giá hồ sơ thông qua hội
đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
- Văn bản thông báo kết quả
đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đề nghị mua sáng chế, sáng kiến.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua
sáng chế, sáng kiến.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị Nhà nước mua sáng
chế, sáng kiến theo mẫu BM III.1 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
- Bản thể hiện hiệu quả áp dụng
sáng chế, sáng kiến trong thực tiễn và khả năng mở rộng quy mô áp dụng theo mẫu
BM III.2 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản kiến nghị của cơ quan, tổ
chức về sự cần thiết mua sáng chế, sáng kiến và phương án quản lý, khai thác,
chuyển giao theo mẫu BM III.3 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Làm rõ hiệu lực, phạm vi bảo
hộ, nội dung giải pháp của sáng chế được bảo hộ; nội dung sáng kiến được cơ
quan có thẩm quyền công nhận.
- Làm rõ hiệu quả ứng dụng thực
tiễn của sáng chế, sáng kiến; nhu cầu của doanh nghiệp, công chúng; điều kiện,
khả năng mở rộng quy mô áp dụng sáng chế, sáng kiến.
- Làm rõ khả năng ứng dụng sáng
chế, sáng kiến phục vụ lợi ích xã hội trong sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công; phục vụ quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
BM
III.1
14/2023/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ NHÀ NƯỚC MUA SÁNG CHẾ, SÁNG KIẾN
Kính
gửi: …(1)…
2. Thông tin về tổ chức, cá nhân
đề nghị (2)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
mua sáng chế, sáng kiến:……………………………….
- Địa chỉ/Mã định danh cá
nhân:………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………Email:………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………
3. Thông tin về sáng chế,
sáng kiến (3)
2.1. Tên sáng chế/sáng kiến:……………………………………………………………..
- Tóm tắt giải pháp của sáng chế
được bảo hộ:………………………………………….
- Tóm tắt giải pháp của sáng kiến
được cơ quan có thẩm quyền công nhận:……………
2.2. Văn bằng bảo hộ sáng chế/ giấy
chứng nhận đăng ký sáng kiến:………………….
2.3. Tên, địa chỉ chủ sở hữu
sáng chế, sáng kiến:………………………………………
2.4. Tính mới, tính ưu việt của
sáng kiến, sáng chế:……………………………………
2.5. Kinh phí đề nghị mua sáng
chế/sáng kiến: …..…/đồng. (Bằng chữ:….)
2.6. Đề xuất tên cơ quan, tổ chức
mua:…………………………………………………
|
…, ngày … tháng….năm…..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (4)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ mua sáng chế, sáng kiến quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
(2): Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ
tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó; Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi mã định danh cá nhân, nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ
sở chính của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản đề nghị.
(3): Nếu người sở hữu sáng chế,
sáng kiến là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp là tổ chức thì ghi tên
tổ chức và ghi họ tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó; Nếu người
sở hữu là cá nhân thì ghi mã định danh cá nhân, nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi
địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản đề nghị;
Minh chứng (nếu có) để xác định giá của sáng chế (có thể xác định thông qua chi
phí đã bỏ ra để nghiên cứu, hoặc xác định thông qua chứng thư định giá của cơ
quan có thẩm quyền/được chỉ định,…).
(4): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
III.2
14/2023/TT-BKHCN
BẢN
THỂ HIỆN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG SÁNG CHẾ, SÁNG KIẾN TRONG THỰC TIỄN VÀ KHẢ NĂNG MỞ RỘNG
QUY MÔ ÁP DỤNG
1. Thông tin về sáng chế,
sáng kiến:
1.1 Tên sáng chế, sáng kiến:……………………………………………………………
1.2. Chủ sở hữu sáng chế, sáng
kiến:……………………………………………………
1.3. Thời hạn bảo hộ:……………………………………………………………………
2. Hiệu quả ứng dụng thực tiễn
của sáng chế, sáng kiến:
2.1. Hiệu quả ứng dụng thực tiễn
của sáng chế, sáng kiến:……………………………
2.2. Quy mô ứng dụng sáng chế,
sáng kiến:……………………………………………
2.3. Điều kiện, khả năng hoàn
thiện, chuyển giao, mở rộng quy mô áp dụng sáng chế, sáng kiến:………………………………………………………………………………
|
…, ngày … tháng….năm…..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (4)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
III.3
14/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
KIẾN NGHỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng
năm 20….
|
BẢN
KIẾN NGHỊ
VỀ SỰ CẦN THIẾT MUA SÁNG CHẾ, SÁNG KIẾN
Kính
gửi: ……(2)…….
1. Thông tin về cơ quan, tổ
chức kiến nghị
- Tên cơ quan, tổ chức:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………….. Email:
………………………………………………
2. Thông tin về sáng chế,
sáng kiến đề nghị mua
- Tên sáng chế/sáng kiến:
…………………………………………………………….
- Tên, địa chỉ chủ sở hữu sáng
chế, sáng kiến:………………………………………..
- Văn bằng bảo hộ sáng chế/Giấy
chứng nhận sáng kiến: …………………………….
3. Sự cần thiết và phương án
quản lý, khai thác, chuyển giao sáng chế, sáng kiến:
- Sự cần thiết:
………………………………………………………………………….
- Phương án quản lý, khai thác,
chuyển giao sáng chế, sáng kiến: ……………………
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC KIẾN NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (3)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức kiến nghị
có thể là: tổ chức có khả năng đánh giá; có khả năng nhận và ứng dụng thực tiễn
hoặc khai thác, có khả năng mua sáng chế, sáng kiến….
(2): Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến quy định tại khoản 5 Điều
20 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018. (3): Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức.
4. Thủ tục
hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia,
trọng điểm, chủ lực
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra
từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc
gia, trọng điểm, chủ lực tại Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
nơi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo tới tổ chức, cá nhân yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá hồ sơ
thông qua hội động đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm
đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng, cơ quan có thẩm quyền
xem xét, đánh giá hồ sơ ban hành văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề
nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Trường hợp hồ sơ không được phê duyệt phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí
hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ
lực theo mẫu BM II.1 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN .
+ Thuyết minh về kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu BM II.2 tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản thể hiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được đưa vào ứng dụng, chuyển giao không quá
03 năm (Đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ) theo mẫu BM II.3 tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
+ Bản kiến nghị của cơ quan, tổ
chức về sự cần thiết mua và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (Đối với trường hợp đề nghị mua)
theo mẫu BM II.4 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản
giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
- Văn bản thông báo kết quả
đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra công nghệ từ kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng
điểm, chủ lực.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí hoặc mua công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí
hoặc mua công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực theo mẫu BM II.1 tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Thuyết minh về kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu BM II.2 tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản thể hiện kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được đưa vào ứng dụng, chuyển giao không quá
03 năm (Đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ) theo mẫu BM II.3 tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
- Bản kiến nghị của cơ quan, tổ
chức về sự cần thiết mua và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (Đối với trường hợp đề nghị mua)
theo mẫu BM II.4 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN .
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối với kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia,
trọng điểm, chủ lực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng xem xét hỗ trợ, phải đáp ứng
các điều kiện sau:
+ Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được
cơ quan có thẩm quyền công nhận.
+ Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn
trong thời gian không quá 3 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao.
+ Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao.
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ
trợ có phương án khả thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
- Đối với kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia,
trọng điểm, chủ lực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng xem xét mua, phải đáp ứng điều
kiện: Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng
dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận và có ý
nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương
và quốc phòng, an ninh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
BM
II.1
14/2023/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ (1)
Kính
gửi: …(2)…
1. Thông tin tổ chức, cá
nhân đề nghị (3)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
…………………………………………………………
- Địa chỉ/Mã định danh cá nhân:
………………………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………………Email: ………………………………..
- Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………
2. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (4)
- Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:……………………………
- Tóm tắt nội dung kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: ……………
3. Đề nghị Quý Cơ quan xem
xét, đánh giá hồ sơ: (5)
• Hỗ trợ kinh phí cho kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
- Đề xuất Kinh phí đề nghị hỗ
trợ (dự kiến):…………………………………………………
- Đề xuất Tên cơ quan, tổ chức
hỗ trợ:………………………………………………………..
• Hỗ trợ thông qua nhiệm vụ
khoa học và phát triển công nghệ:
- Đề xuất Kinh phí đề nghị hỗ
trợ (dự kiến):…………………………………………………
- Đề xuất Tên chương trình,
đề án do Bộ, ngành, địa phương quản lý:…………………
• Mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
- Đề xuất Kinh phí đề nghị
mua (dự kiến):……………………………………………………
- Đề xuất Tên cơ quan, tổ chức
mua:…………………………………………………………
|
…, ngày….tháng…… năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(6)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ đơn đề nghị về một
trong hai nội dung sau:
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí,
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
2. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
hoặc mua công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực.
(2): Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018.
(3): Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ
tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó; Nếu người đề nghị là cá
nhân thì ghi mã định danh cá nhân, nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ
sở chính của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản đề nghị.
(4): Ghi tên kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Làm rõ tính mới, ưu việt, tiên tiến, địa bàn
áp dụng,....
(5) Lựa chọn phương án đề nghị
hỗ trợ kinh phí hoặc đề nghị mua; Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của tổ chức, cá nhân được Nhà nước xem xét mua, hỗ trợ kinh phí theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19; khoản 1 Điều 27 Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
(6): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
II.2
14/2023/TT-BKHCN
THUYẾT
MINH
(Kèm
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ)
I. Sự cần thiết phải hỗ trợ
kinh phí, mua: ……………………………………………
II. Thuyết minh về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
1. Đối với mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Thuyết minh về việc kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân đã được chuyển
giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận và
có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa
phương và quốc phòng, an ninh: …………………………………………
2. Đối với hỗ trợ kinh
phí:
a, Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được
cơ quan có thẩm quyền công nhận;
b, Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn
trong thời gian không quá 03 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao;
c, Kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;
d, Phương án khả thi về thương
mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
….., ngày….tháng….năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (1)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
II.3
14/2023/TT-BKHCN
BẢN
THỂ HIỆN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐƯA VÀO ỨNG DỤNG,
CHUYỂN GIAO KHÔNG QUÁ 03 NĂM
1. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ứng dụng, chuyển giao
1.1. Tên kết quả:
………………………………………………………………………
1.2. Phạm vi ứng dụng, chuyển
giao: …………………………………………………
1.3. Quy mô ứng dụng, chuyển
giao: …………………………………………………
1.4. Thông tin khác (nếu
có):…………………………………………………………
2. Hiệu quả ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong thực tiễn:………………………………………………………………………………
|
….., ngày….tháng….năm……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (1)
|
Ghi chú:
(1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
BM
II.4
14/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
KIẾN NGHỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……,
ngày tháng năm 20….
|
BẢN
KIẾN NGHỊ XEM XÉT MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: ………. (2)………..
1. Thông tin về cơ quan, tổ
chức kiến nghị (3)
- Tên cơ quan, tổ chức:…………………………………………………………………
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………..
Email:……………………………………
2. Thông tin về kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (4)
- Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:…………………………
- Tóm tắt nội dung kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: ……………
3. Sự cần thiết mua và
phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
- Sự cần thiết:……………………………………………………………………………
- Phương án quản lý, khai thác,
chuyển giao:…………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) (5)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức kiến nghị
có thể là: tổ chức có khả năng đánh giá; có khả năng nhận và ứng dụng trong thực
tiễn hoặc là tổ chức khai thác kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, …
(2): Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018.
(3): Ghi tên tổ chức và ghi họ
tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó, ghi địa chỉ trụ sở chính
của cơ quan, tổ chức tại thời điểm nộp văn bản kiến nghị.
(4): Ghi tên kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Làm rõ tính mới, tính ưu việt, tính sáng tạo
của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(5): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức.
5. Thủ tục
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử
dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm
thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ
của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản
lý tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại
Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
+ Đối với kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi
nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn
60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ phải
thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Trung Tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Bước 2. Tổ chức thực hiện chức
năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định, cấp Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo yêu cầu bổ sung tới tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu
mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công tỉnh Ninh Bình; Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable Document
(.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy
đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN .
- 01 bản Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc
đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện nhiệm vụ; 01 bản dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài
liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu
khác (nếu có).
- Bản sao Biên bản họp Hội đồng
đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Văn bản xác nhận về sự thỏa
thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực
hiện nhiệm vụ (nếu có).
- Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp (nếu có).
- 01 Phiếu mô tả công nghệ theo
Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN .
- Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu
8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN .
k. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc
thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công
bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN
ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây
dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia
về khoa học và công nghệ.
Mẫu số 5
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm
vụ(3):
|
2. Cấp quản
lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ
□ Tỉnh
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo
mật: □ Bình thường
□ Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm
vụ (nếu có):
|
5. Thuộc
chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Lĩnh vực
nghiên cứu:
|
7. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
Email:
|
8. Cơ quan cấp
trên trực tiếp của tổ chức chủ trì:
|
9. Cơ quan chủ
quản của tổ chức chủ trì:
|
10. Cơ quan cấp
kinh phí:
|
11. Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới
tính:
Số căn cước
công dân/Hộ chiếu(4):
Học hàm, học
vị(5):
Chức
danh nghề nghiệp(6):
Điện thoại:
E-mail:
|
12. Tổng kinh
phí (triệu đồng):
Bằng chữ:
Trong đó,
từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
13. Thời gian
thực hiện: ...... tháng, (bắt đầu từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
14. Danh sách
cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị) (7)
|
15. Hội đồng
đánh giá, nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số...................
ngày....
tháng ... năm .... của ………………… (8)
16. Họp nghiệm
thu chính thức ngày ... tháng ... năm …... tại:.................................
|
717. Hồ sơ
giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
17.1. Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử).
17.2. Báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử).
17.3. Dữ liệu
điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm
(bao gồm mã nguồn và dữ liệu) (nếu có)
17.4. Biên bản
họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (bản giấy hoặc bản điện tử).
17.5. Văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản điện tử).
17.6. Tài liệu
khác (nếu có)
|
18. Ngày …...
tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Tôi cam đoan
những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
xác thực của hồ sơ.
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1)
Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ.
(4) Số
căn cước công dân hoặc số hộ chiếu đối với cán bộ không phải công dân Việt Nam.
(5)
Học hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư. Học vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ…
(6)
Chức danh nghề nghiệp bao gồm: Chức danh nghiên cứu khoa học và chức danh công
nghệ.
(7)
Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về
việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc
theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định. Nếu có sự thay đổi thành viên tham
gia, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký bổ sung thêm 01 văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận và giải thích lý do thay đổi.
(8)
Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu số 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(9)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(10)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công
nghệ:
2. Thuộc nhiệm
vụ khoa học và công nghệ:
3. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
4. Cơ quan chủ
quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản
lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8 Mô tả (sơ
lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu
cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ):
9. Công suất,
sản lượng:
10. Mức độ
triển khai (nếu có):
11. Số liệu
kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản
quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có):
12. Hình thức
chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài
liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
14. Địa chỉ
liên hệ :
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(9)
Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(10)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
a. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1. Kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước sau
khi được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công
nhận, được khuyến khích đăng ký và giao nộp tại Trung Tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Ninh Bình.
- Bước 2. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo yêu
cầu bổ sung hồ sơ tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền về đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
b. Cách
thức thực hiện:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình; Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable
Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm
tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN .
- Báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có xác nhận của tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ và các báo cáo, tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Văn bản xác
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
d. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
e. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Tổ chức thực
hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN .
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học
và công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở
dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............, ngày ….. tháng … năm……
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu
xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm
vụ(11):
|
2. Mức độ bảo
mật: □ Bình thường □ Mật
□ Tối
mật □ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
Họ và tên
thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành
phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp
trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website
(nếu có):
|
5. Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới
tính:
Trình độ học
vấn:
Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
6. Tổng kinh
phí (triệu đồng) :
|
7. Thời gian
thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... / ...
kết thúc: ... /....
|
8. Danh sách
cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(12)
|
9. Văn bản chứng
nhận kết quả đã được công nhận của .............................. số............
ngày..... tháng .... năm(13)
|
10. Sản phẩm
giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
10.1. Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu
khác:
|
11. Ngày …...
tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(14)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(11)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(12)
Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về
việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc
theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(13)
Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(14)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a. Trình
tự thực hiện:
- Bước
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước, tổ chức mua kết quả phải thực hiện
đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ tại Trung Tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Bước 2. Tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
b. Cách
thức thực hiện:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình; Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable
Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm
tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ
01 Phiếu đăng
ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN .
d. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ bằng ngân sách nhà nước.
đ. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
e. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
g. Lệ
phí: Không.
h. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN .
i. Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở
dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
II.
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
1. Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế nộp phiếu khai báo đến Trung
Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình nơi thiết bị được sử dụng.
Riêng đối với
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì khai báo với Sở Khoa học và Công
nghệ nơi tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý thiết bị đặt trụ sở chính. Việc khai
báo phải được thực hiện trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân cố
thiết bị bức xạ.
Bước 2: Sở Khoa
học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Đề nghị chỉnh
sửa, bổ sung thông tin phiếu khai báo (nếu có);
- Cấp Giấy xác
nhận khai báo (không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo
là thành phần của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).
b) Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận
khai báo theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu kèm theo).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III);
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
2. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết
bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
Ninh Bình
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp
không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một
trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao của một
trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp
giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ
đó;
+ Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng
chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn.
Trường hợp người
phụ trách an toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân
viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ;
+ Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao tài
liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong
phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin
này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số
kỹ thuật của thiết bị;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;
+ Báo cáo đánh
giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Biên
bản kiểm xạ;
+ Kế hoạch ứng
phó sự cố (Mẫu kèm theo);
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức
xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định
cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang tăng sống truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết
bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy
phép: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 01 -PL IV).
- Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III)
- Phiếu khai
báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
- Báo cáo đánh
giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
- Kế hoạch ứng
phó sự cố (Mẫu PL II),
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
❖ Điều kiện về
nhân lực:
- Nhân viên bức
xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ
nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Có người phụ
trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị Xquang chụp răng sử dụng
phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên
bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền
hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử;
❖ Điều kiện về bảo
đảm an toàn, an ninh:
- Bảo đảm mức
liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau:
+ Đối với
nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung
bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ
trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mặt không vượt
quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50
mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không
vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể.
+ Đối với
công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5
năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn
này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm;
Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo
tình huống chiếu xạ cụ thể.
- Thiết lập khu
vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau:
+ Khu vực kiểm
soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm.
+ Khu vực
giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6
mSv/năm.
- Có dấu hiệu cảnh
báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ
- Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO
21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung;
- Có nội quy an
toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy
trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết
bị ghi dò bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất
thường có thể gây mất an toàn bức xạ;
- Trang bị liều
kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03
tháng một lần;
- Có nội quy an
toàn bức xạ trong đó ghi rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức
xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và
công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực;
- Có kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định
142/2020/NĐ-CP .
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
3. Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
Ninh Bình
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng Văn bản mức phí đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong ytế). Trường
hợp không cấp gia hạn giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao giấy
phép đã được cấp và sắp hết hạn;
+ Kết quả đo liều
kế cá nhân trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn;
+ Bản sao kết
quả kiểm xạ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận kiểm định thiết bị;
+ Phiếu khai
báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
+ Báo cáo đánh
giá an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất)
(Mẫu kèm theo);
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức
xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định
cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp giấy
phép: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 06- PL IV);
- Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01- PL III);
- Báo cáo đánh
giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá
nhân muốn gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với
giấy phép có thời hạn trên 12 tháng.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
4. Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế.
a. Trình
tự thực hiện:
❖ Tổ chức, cá nhân phải
đề nghị sửa đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
- Thay đổi các
thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số
điện thoại, số fax;
- Giảm số lượng
thiết bị bức xạ trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sử dụng,
chấm dứt vận hành hoặc bị mất;
- Hiệu chỉnh lại
thông tin về thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức
xạ trong giấy phép chưa chính xác so với thực tế;
- Có nhiều giấy
phép còn hiệu lực do cùng một cơ quan có thẩm quyền cấp.
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
Ninh Bình.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng Văn bản mức phí đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp sửa đổi giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp sửa đổi giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một
trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ .
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị sửa
đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản gốc giấy
phép;
+ Các văn bản
xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng
chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng;
+ Các văn bản
chứng minh các thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với
thông tin về thiết bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ
phí (nếu có).
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ .
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa
đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07- PL IV).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
5. Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình
tự thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân phải đề nghị bổ sung giấy phép trong các trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ
mới so với giấy phép đã được cấp.
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
Ninh Bình
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ
phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp bổ sung giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một
trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị bổ
sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
+ Bản gốc giấy
phép cần bổ sung;
+ Phiếu khai
báo thiết bị bức xạ mới đối với trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ (Mẫu kèm
theo); kèm theo bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin
như trong phiếu khai báo;
+ Báo cáo đánh
giá an toàn đối với công việc bức xạ bổ sung (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng
chỉ nhân viên bức xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc
bức xạ được bổ sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Luật năng lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của
Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu
có).
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa
đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07- PL IV).
- Phiếu khai
báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
- Báo cáo đánh
giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
6. Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung Tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
Ninh Bình trong trường hợp giấy phép bị rách, nát, mất.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ
phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép, UBND cấp tỉnh (*) trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một
trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Trường hợp giấy
phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ
phí (nếu có).
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 08- PL IV).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
7. Thủ tục cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ
trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế đến Trung Tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Ninh Bình.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh (*) kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức lệ phí đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế. Trường hợp không cấp
Chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân
viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế
theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Ninh Bình;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Giấy Giấy chứng
nhận đào tạo an toàn bức xạ;
+ Phiếu khám sức
khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3
cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ
3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ
phí theo quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ
nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán
trong y tế.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người
phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế).
h. Phí, lệ
phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí:
200.000 đồng/1 chứng chỉ.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu số 05-PL IV).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
(*) Theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành
Mẫu 7
14/2014/TT-BKHCN
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ(15)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔ
CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(16)
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
(Nếu
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật
nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
2. Mức độ bảo
mật: □ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên:
Giới
tính:
Trình độ học
vấn:
Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên
thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành
phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5. Tổ chức
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Họ và tên
thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành
phố:
|
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6. Tổng kinh
phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng) :
Trong đó,
từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức
mua:
□ Quyền sở hữu
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
□ Quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực
nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ,
phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày …...
tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
__________________________
(15)
Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
(16)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.