HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 2), VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ LÀM NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ
CÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV,
KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Luật Đầu tư công năm 2014;
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư Công; Quyết định 547/QĐ-TTg ngày 20/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT
ngày 29/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2); Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư công
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 680/TTr-UBND ngày
22/11/2017 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 417/BC-HĐND
ngày 30/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại Kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa
phương (đợt 2), vốn các chương trình mục tiêu quốc gia và vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ làm nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg giai
đoạn 2016-2020, gồm các nội dung chính như sau:
I. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung
hạn các nguồn vốn giao: 8.748,731 tỷ đồng, bao gồm:
1. Nguồn vốn đầu tư
công ngân sách địa phương: 5.830,869 tỷ đồng
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 525 tỷ đồng
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 4.589,869 tỷ đồng
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
250 tỷ đồng
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 160 tỷ đồng
2. Nguồn vốn các chương
trình mục tiêu quốc gia: 2.741,842 tỷ đồng, cụ thể từng chương trình như sau:
- Chương trình mục tiêu giảm nghèo
nhanh và bền vững: 1.445,752 tỷ đồng
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới: 1.269,09 tỷ đồng
3. Nguồn vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ làm nhà ở cho người có công: 176,020 tỷ đồng
II. Nguyên tắc phân bổ
1. Nguyên tắc chung
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016
- 2020 các nguồn vốn đề nghị phân bổ đợt này tiếp tục gắn kết chặt chẽ với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan; đồng thời
tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công
trong giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015
của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách địa phương bố trí phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư được Chính
phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa
phương, việc bố trí phải tập trung, không dàn trải, chỉ bố trí cho các dự án đã
đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu
tư công và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Danh mục và kế hoạch đầu tư trung hạn
vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 bố trí cho từng dự án bao gồm các
danh mục đã được HĐND tỉnh giao kế hoạch năm 2016 - kế hoạch năm 2017 hoặc đúng
đối tượng đầu tư của nguồn vốn.
2. Nguyên tắc phân bổ đối với từng nguồn
vốn
2.1. Nguồn cân đối ngân sách tỉnh.
- Phân bổ cho các dự án thuộc khu
trung tâm hành chính và quảng trường tỉnh.
- Bố trí vốn cho công tác chuẩn bị đầu
tư.
- Hỗ trợ thực hiện các dự án theo hình
thức đối tác công tư (PPP).
- Hỗ trợ các huyện xây dựng nông thôn
mới.
- Bố trí đủ để trả nợ gốc ngân sách địa
phương (được hoàn trả nguồn khi thực hiện được các khoản vay trả nợ gốc vốn vay theo kế
hoạch và qui định để đầu tư các dự
án quan trọng theo định hướng ưu tiên của cấp có thẩm quyền)
2.2. Nguồn thu xổ số kiến thiết.
- Hỗ trợ thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới.
- Đầu tư lĩnh vực y tế.
- Đầu tư lĩnh vực giáo dục đào tạo.
2.3. Nguồn thu tiền sử dụng đất:
Nguyên tắc phân bổ đảm bảo tuân thủ
theo quy định hiện hành của tỉnh. Trong đó, đối với nguồn thu tiền sử dụng đất (phần
điều tiết ngân sách tỉnh) tập trung vào các lĩnh vực chính sau:
- Bố trí đầu tư các dự án tại khu
trung tâm hành chính và quảng trường tỉnh.
- Phân bổ cho các dự án đã được thẩm định
nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất, các dự án thu hút đầu tư, các dự án sử
dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, lồng ghép đầu tư các dự án đường giao thông đến trung tâm
xã, các trụ sở xã, trạm y tế xã...
2.4. Nguồn vốn ngân sách tỉnh chi đầu
tư phát triển
Tập trung đầu tư các trụ sở xã và trạm
y tế xã, trong đó ưu tiên thanh toán cho các dự án hoàn thành, số vốn còn lại
phân bổ cho các dự án đang triển khai và các dự án đã được phê duyệt chủ trương
sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh.
2.5. Nguồn vốn hỗ trợ người
có công
Phân bổ tổng mức vốn cho các huyện,
thành phố đảm bảo đúng đối tượng người có công với cách mạng theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 63/NQ-CP
ngày 25/7/2017 của Chính phủ.
2.6. Đối với nguồn vốn các chương
trình mục tiêu quốc gia:
Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. Phương án phân bổ
1. Phân cấp ngân sách
1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 2.050,257
tỷ đồng, trong đó
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 525 tỷ đồng
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 250 tỷ đồng
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 939,237 tỷ đồng
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 160 tỷ đồng
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ
người có công: 176,020 tỷ đồng
1.2. Phân cấp ngân sách cấp huyện:
6.698,474 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 3.956,632 tỷ đồng
- Nguồn vốn đầu tư các chương trình mục
tiêu quốc gia: 2.741,842 tỷ đồng
2. Phương án phân bổ chi tiết nguồn vốn
đầu tư công
2.1. Ngân sách cấp tỉnh: 2.050,257 tỷ
đồng
- Bố trí 69 tỷ đồng từ nguồn cân đối
ngân sách tỉnh để hoàn trả vốn vay ngân sách địa phương (sau khi thực hiện
được khoản vay để hoàn trả nợ
gốc hoặc các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư sẽ thực hiện
bố trí hoàn trả nguồn cân đối ngân sách tỉnh).
- Hỗ trợ thực hiện các chương trình trọng
điểm của tỉnh, các dự án thu hút đầu tư: 1.150,23 tỷ đồng
- Hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác
công tư PPP: 10 tỷ đồng
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp:
472,901 tỷ đồng
- Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng
- Hỗ trợ người có công theo Quyết định
22/2013/QĐ-TTg: 176,020 tỷ đồng
- Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới:
152,106 tỷ đồng
2.2. Nguồn ngân sách cấp huyện:
6.698,474 tỷ đồng. Chính quyền địa phương các huyện, thành phố thực hiện việc
phân bổ theo nguyên tắc quy định tại Mục II Điều 1 của Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
1.1- Giao chi tiết các nguồn vốn đã đảm
bảo đủ điều kiện theo quy định.
1.2- Đối với các nguồn ngân sách phân
cấp cho cấp huyện quản lý:
- Nguồn vốn các Chương trình mục tiêu
quốc gia: Chỉ đạo các huyện, thành phố thực hiện phân bổ theo đúng mục
tiêu của chương trình; thường xuyên tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử
lý những huyện, thành phố thực hiện chưa đúng quy định.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: Chỉ đạo
các huyện, thành phố xây dựng và thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016
- 2020. Hàng năm, các huyện, thành phố lập phương án phân bổ chi tiết trình
UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi trình HĐND cấp huyện, thành
phố xem xét quyết định.
1.3- Xây dựng phương án vay vốn của
ngân sách địa phương để trả nợ gốc theo qui định trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến
trước khi thực hiện. Khi thực hiện được khoản vay để trả nợ gốc, thực hiện bố
trí hoàn trả nguồn cân đối ngân sách tỉnh để chi đầu tư; UBND tỉnh xây dựng
phương án sử dụng cụ thể trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực
hiện.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc
hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh; Chi cục
VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|