|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1631/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1631/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 12 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2836/TTr-STNMT
ngày 26 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ
tục hành chính lĩnh vực Đất đai được sửa đổi, bổ sung đã được công bố tại Quyết
định số 3062/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số
3122/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại
Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt
sửa đổi 02 (Hai) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố
tại Điều 1 Quyết định này (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Công
khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của
tỉnh; Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Căn cứ
cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ
sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện Bộ phận Một cửa cấp huyện; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
2. Giao Ủy
ban nhân dân cấp huyện lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức
được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập
cấu hình điện tử.
3. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện
cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có
hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, P. KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG1
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
Lĩnh vực
Đất đai
|
1
|
1.000798.000.
00.00.H61
|
Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Thời hạn
giải quyết không quá 15 ngày (2)kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử
dụng đất gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
* Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất (3)
Mức thu:
- Lệ phí
cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với
trường hợp in mới Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích
sử dụng đất:
+ Đất tọa
lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000
đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với
trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
+ Đất
tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: 10.000
đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với
trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
- Lệ phí
chứng nhận đăng ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận
nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được
chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Đất
tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000
đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và 28.000 đồng/lần đối với
trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
+ Đất
tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: 10.000
đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với
trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Lệ phí
cấp trích lục bản đồ địa chính(4):
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã
Bình Minh 15.000 đồng/lần.
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
Bình Minh 7.000 đồng/lần
Đối
tượng miễn thu lệ phí:
+ Miễn
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã
thuộc huyện, thành phố, thị xã).
+ Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành
phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các
xã.
* Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(5):
Mức thu:
- Đất ở:
150.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200.000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên.
- Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích dưới 500m2;
350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích
từ 1.000m2 trở lên.
- Các
loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại dịch vụ): 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250.000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới
10.000m2; 400.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
Đối
tượng miễn thu phí:
+ Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư
vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi
trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ
cấp quyền sử dụng đất).
+ Hộ gia
đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy
định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị
định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông
tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013,
Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
- Thông
tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ:
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự,
thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông
tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị
quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh.
|
Chi tiết
Phụ lục II
|
2
|
2.000381.000.00.00.H61
|
Thủ tục
giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân
cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất
|
Thời hạn
giải quyết không quá 20 ngày(6)kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian không tính thời gian thu hồi đất, bồi thường,
giải phóng mặt bằng; không tính thời gian các ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người
xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
* Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất (7)
Mức thu
- Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã
Bình Minh, mức phí như sau:
+ Phí
cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 25.000 đồng/giấy.
+ Phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là
50.000 đồng/giấy
- Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
Bình Minh:
+ Phí
cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 12.000 đồng/giấy.
+ Phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là
25.000 đồng/giấy.
- Lệ phí
cấp trích lục bản đồ địa chính(8):
+ Cộng
đồng dân cư 30.000 đồng/lần.
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã
Bình Minh 15.000 đồng/lần.
+ Hộ gia
đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã
Bình Minh 7.000 đồng/lần
Đối
tượng miễn thu lệ phí:
+ Miễn
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã
thuộc huyện, thành phố, thị xã).
+ Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành
phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các
xã.
* Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (9):
+ Đất ở:
180.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2;
300.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 450 000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên.
+ Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích dưới 500m2;
350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên.
+ Các
loại đất còn lại không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại dịch vụ: 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250.000
đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới
10.000m2; 400.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
Đối
tượng miễn thu phí:
+ Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư
vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi
trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ
cấp quyền sử dụng đất).
+ Hộ gia
đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy
định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông
tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ: Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ
tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất;
- Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị
quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh.
|
Chi tiết
Phụ lục II
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
1 Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
(3) Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(4) Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(5) Theo quy định tại khoản 2 Phụ lục sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
7 Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
8 Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
9 Theo quy định tại khoản 2 Phụ lục sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1631/QĐ-UBND ngày 12/07/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
673
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|