ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
Phần thứ nhất
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG SỐ
I. HẠ TẦNG
VIỄN THÔNG
1. Mạng viễn thông băng rộng
di động
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân: 74,8.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 99,2%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh: 60,7%.
- Tốc độ băng rộng di động (tốc
độ tải xuống theo i-Speed): 74,86 Mbps.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ sóng
di động băng rộng: 97,8%.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS:
14,03%.
2. Mạng viễn thông băng rộng
cố định
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân: 18,1.
- Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình
có truy nhập Internet băng rộng cáp quang: 54,83%.
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc
độ tải xuống theo i-Speed): 92,05 Mbps.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng cố định (cáp quang FTTH): 93,3%
3. Các hạ tầng viễn thông có
liên quan khác trên địa bàn
- Tỷ lệ Mạng truyền số liệu
chuyên dùng kết nối đến Ủy ban nhân dân cấp xã đạt: 100%.
- Hạ tầng IoT (camera giao
thông thông minh,…): Đã tích hợp vào Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh tỉnh (IOC). Tuy nhiên mới chỉ thực hiện tích hợp các hệ thống camera đơn lẻ
như của hệ thống camera của Công an huyện Sơn Dương, Viettel Tuyên Quang. Tỉnh
chưa triển khai dự án camera thống nhất trên toàn tỉnh.
II. HẠ TẦNG
TRUNG TÂM DỮ LIỆU, ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
- Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh:
Với khoảng 50 máy chủ ảo và 12 hệ thống thông tin/ nền tảng/ phần mềm. Trong
đó: 01 hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh với 183 Trang Thông tin điện tử
thành phần của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã; 01 hệ thống Hội nghị hội nghị
giao ban điện tử đáp ứng khoảng 200 điểm cầu kết nối họp trực tuyến phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành. Hiện tại, LGSP đã tích hợp, chia sẻ 22 dịch vụ dữ liệu là các
CSDL/HTTT của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương[1].
- Trung tâm Giám sát, điều hành
thông minh hoạt động 24/7 phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo.
- Hệ thống giám sát an toàn an
ninh thông tin 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC) duy trì, giám
sát 24/24; triển khai giải pháp phòng chống mã độc tập chung cho Trung tâm tích
hợp dữ liệu tỉnh và khoảng 3.353 máy tính của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
- Hệ thống mạng truyền số liệu
chuyên dùng (TSLCD) triển khai cho các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng cho
Nền tảng tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh (Nền tảng
LGSP), quản lý chữ ký số chuyên dùng công vụ, hội nghị truyền hình trực tuyến
... với 169 đường truyền.
III. HẠ TẦNG
CÔNG NGHỆ SỐ
Tỉnh chưa triển khai hạ tầng
công nghệ (AI, blockchain, IoT).
IV. NỀN TẢNG
SỐ CÓ TÍCH CHẤT HẠ TẦNG
Tỉnh đã và đang triển khai các
nền tảng số có tính chất hạ tầng: Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh
(IOC); Nền tảng LGSP; Cổng Cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang; Mạng diện
rộng ...
V. ĐÁNH
GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
Hạ tầng viễn thông băng rộng được
quan tâm, đẩy mạnh đầu tư xây dựng nhằm thúc đẩy chuyển đổi số. Thuê bao
Internet cáp quang hộ gia đình tăng trưởng khá. Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh tỉnh Tuyên Quang (IOC), Mạng truyền số liệu chuyên dùng, Nền tảng
chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP tỉnh Tuyên
Quang, Cổng Cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang, Mạng diện rộng tỉnh
Tuyên Quang (WAN) đang được triển khai cùng với các nền tảng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành đã và đang được triển khai đáp ứng được yêu cầu xây dựng chính quyền
điện tử, chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số của tỉnh.
2. Tồn tại, nguyên nhân
- Tỷ lệ dùng chung hạ tầng viễn
thông, hạ tầng kỹ thuật liên ngành còn thấp, chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các doanh nghiệp viễn thông với nhau và với các tổ chức, doanh nghiệp quản lý hạ
tầng kỹ thuật khác như điện, nước, giao thông, chiếu sáng.
- Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng
IoT, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số và nền tảng số có tính chất
hạ tầng còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng, nhu cầu phát triển của tỉnh.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ NĂM 2025
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày
09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày
25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh
giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày
15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Các kế hoạch, quyết định Ủy ban
nhân dân tỉnh đã ban hành liên quan triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số
theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi
số, các bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh.
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng số (bao gồm
hạ tầng viễn thông và Internet, hạ tầng dữ liệu, hạ tầng vật lý - số, hạ tầng
tiện ích số và Công nghệ số như dịch vụ) có băng thông siêu rộng, phổ cập,
xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số,
chính quyền số.
- Hạ tầng số được phát triển
nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng viễn thông
băng rộng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, đồng thời
cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
đề ra trong Quyết định số 749/QĐ-TTg và Nghị quyết số 48-NQ/TU.
- Kiến tạo môi trường phát triển
thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư,
phát triển hạ tầng số. Thị trường sản phẩm, dịch vụ hạ tầng số phát triển
nhanh, bền vững trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
- Phấn đấu đạt mục tiêu tỷ lệ
người dân có điện thoại thông minh, hộ gia đình có đường cáp quang tương đương
mức bình quân cả nước.
2. Yêu cầu
- Phát triển hạ tầng số phù hợp
với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương; đồng bộ với các quy hoạch, kế
hoạch có liên quan của tỉnh và địa phương.
- Hạ tầng số được lập kế hoạch,
triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu
sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác. Các doanh nghiệp phối
hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
- Hạ tầng số phát triển theo hướng
mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ,
trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
- Hạ tầng số được phát triển an
toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Chuyển đổi hạ tầng viễn thông
thành hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số.
- Phát triển hạ tầng số tạo động
lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực và nền kinh tế đặc biệt là nền
kinh tế số, kinh tế nền tảng số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu năm 2025
2.1.1. Mạng viễn thông
băng rộng di động
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân: 80.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 99,5%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh: 75% .
- Tốc độ băng rộng di động (tốc
độ tải xuống theo i-Speed): 75Mbps.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ sóng
di động băng rộng: 98%.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS:
16%.
- Triển khai phủ sóng mạng 5G tại
các khu công nghiệp, địa điểm du lịch, ...
2.1.2. Mạng viễn thông
băng rộng cố định.
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân: 21.
- Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình
có truy nhập Internet băng rộng cáp quang: 56%.
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc
độ tải xuống theo i-Speed): 120Mbps.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng cố định (cáp quang FTTH): 95%.
2.1.3. Hạ tầng trung tâm
dữ liệu và điện toán đám mây
Phấn đấu 100% hệ thống thông
tin dùng chung cấp tỉnh sử dụng dịch vụ theo hướng sử dụng công nghệ điện toán
đám mây.
2.1.4. Hạ tầng công nghệ
số
Tạo điều kiện để các doanh nghiệp
triển khai hạ tầng công nghệ số đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, thông minh hóa hạ
tầng kinh tế - xã hội; hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số của tỉnh,
phát triển kinh tế số, xã hội số; đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ
thống quản trị số địa phương và năng lực quản trị. Ưu tiên (nhưng không giới hạn)
các lĩnh vực như trợ lý ảo, ngân hàng, y tế, giáo dục, nông nghiệp, môi trường,
du lịch, an ninh trật tự, phòng chống thiên tai, …
2.1.5. Nền tảng số có
tính chất hạ tầng
- Phấn đấu 100% các cơ quan quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng các nền tảng số có tính chất hạ tầng có
liên quan do Bộ, ngành triển khai nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành.
- Tiếp tục triển khai các nhiệm
vụ nâng cấp, hoàn thiện và đưa vào sử dụng các phần mềm/nền tảng số có tính chất
hạ tầng theo các kế hoạch của tỉnh; kế hoạch các ngành, lĩnh vực, địa phương phục
vụ xây dựng chính quyền số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số bảo đảm
dùng chung, kết nối, liên thông và chia sẻ.
- Phấn đấu 50% doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân: 100.
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân: 40.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 100%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh: 90% .
- Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình
có truy nhập Internet băng rộng cáp quang: 56%.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ sóng
di động băng rộng: 100%.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng cố định (cáp quang FTTH): 98%.
- Mạng băng rộng di động thế hệ
thứ 5 (5G) phủ sóng 100% dân số các khu vực có nhu cầu sử dụng.
- 100% các khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu công nghệ thông tin, điểm du lịch, công viên, công cộng và
các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch được phủ
sóng mạng 5G.
- Tỷ lệ trạm BTS phát triển mới
dùng chung hạ tầng hiện trạng đạt 60% tổng số trạm phát triển mới.
IV. NHIỆM
VỤ
(Có biểu nhiệm vụ kèm theo).
V. GIẢI
PHÁP
1. Cơ chế, chính sách
- Phối hợp xây dựng và hoàn thiện
Phương án phát triển thông tin và truyền thông tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đồng
bộ với các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và kế hoạch này.
- Tổ chức xây dựng Quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông đáp ứng yêu cầu phát triển viễn thông băng rộng, phổ cập.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
hoặc xây dựng mới các quy định quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số trên địa
bàn tỉnh.
- Hoàn thiện các chính sách,
thúc đẩy, ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát
triển hạ tầng viễn thông băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm
trung chuyển Internet,…trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch của doanh nghiệp.
2. Ưu tiên phát triển hạ tầng
số
- Bảo đảm khả năng triển khai hạ
tầng băng rộng đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông, xây dựng, cấp thoát
nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường chia sẻ, dùng chung.
- Tăng cường phối hợp, chia sẻ,
sử dụng chung hạ tầng viễn thông để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng
hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai
các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động, tích cực)… Tiếp tục triển
khai cải tạo và sử dụng chung các cột ăng ten thu phát sóng, thông tin di động
hiện có.
- Ưu tiên phát triển mới trạm
thu phát sóng thông tin di động với các loại cột ăng ten thân thiện với môi trường,
ngụy trang, không cồng kềnh trong khu đô thị.
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ phát triển hạ tầng số theo Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 17/01/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số 55/KH-UBND
ngày 12/4/2022 về thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa
XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Bảo đảm an toàn hạ tầng số,
an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng
- Thực thi văn bản quy phạm
pháp luật, chính sách và văn bản hướng dẫn thi hành về bảo đảm an toàn hạ tầng
số, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu số, bảo vệ thông tin
cá nhân trên mạng.
- Xử lý các nguồn phát tán
thông tin vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức,
doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.
- Tăng cường các biện pháp bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng; phối hợp điều tra, xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng
mạng viễn thông, Internet và các nền tảng số để thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật.
4. Đo lường, quản lý, giám
sát
- Phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông triển khai các hệ thống đo lường, giám sát, đánh giá, quản lý nhà
nước về hạ tầng viễn thông, hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám
mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng.
- Triển khai đầy đủ bộ tiêu chí
đo lường, quản lý, giám sát hạ tầng số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
5. Tuyên truyền, nâng cao
năng lực khai thác hạ tầng số
- Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về thực hiện chuyển đổi số của tỉnh
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan báo chí, hệ thống truyền
thanh cơ sở; nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong việc thực hiện chuyển đổi
số phục vụ xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Phát huy hiệu quả công tác
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cơ sở, truyền
thông qua mạng xã hội, Tổ công nghệ số cộng đồng để tạo sự đồng thuận trong
nhân dân khi triển khai phát triển hạ tầng số, trạm BTS công nghệ mới.
- Phối hợp với cơ quan báo chí
tuyên truyền, phổ biến và khích lệ tinh thần, động lực của xã hội, của doanh
nghiệp trong việc phát triển hạ tầng số từ đó thay đổi căn bản được thói quen của
người dân khi sống trong môi trường xã hội số mới.
- Tuyên truyền, phổ biến những
đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định,
băng rộng di động chất lượng cao (5G) để các cá nhân, tổ chức nắm bắt, xác định
nhu cầu (về tốc độ, độ trễ, …) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục,
thương mại điện tử,…) từ đó đặt hàng các doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung
cấp.
- Truyền thông, phổ biến các kỹ
năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng
Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực
tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Triển khai các chiến dịch
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ
thông tin đơn lẻ sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây
của doanh nghiệp trong nước…
VI. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch bao
gồm: Ngân sách nhà nước bố trí theo phân cấp để thực hiện các nhiệm vụ do các
cơ quan quản lý Nhà nước thuộc tỉnh chủ trì; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu
vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương và các doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
này; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và kịp thời tham mưu, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai đảm
bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; báo cáo tổng kết
việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Nghiên cứu chính sách quản lý
và khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào hạ tầng số; phát triển hạ
tầng băng rộng đảm bảo hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ
dịch vụ rộng đảm bảo các mục tiêu đề ra; thúc đẩy tối đa việc kết nối và thực
hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Căn cứ khả năng cân đối
ngân sách địa phương, các nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án, đề án có
liên quan theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ, viện
trợ quốc tế, nguồn huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế tài chính trong
công tác quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh các giải pháp thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xác định danh mục chương trình, dự án đầu tư; cân đối, tham mưu cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, dự án về phát triển
hạ tầng số trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Sở Xây dựng
- Chỉ đạo các chủ đầu tư xây dựng
công trình thuộc thẩm quyền quản lý tích hợp các thành phần của hạ tầng số
trong các công trình có liên quan bảo đảm đồng bộ từ khâu thiết kế, thi công đến
nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Tạo điều kiện trong việc cấp
phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số theo phân cấp và theo
các quy định hiện hành.
5. Sở Công Thương
Phối hợp với Công ty Điện lực
Tuyên Quang và các đơn vị liên quan có phương án cấp điện đến các thôn, bản
chưa có điện, nâng cấp hạ tầng lưới điện hiện có nhằm nâng cao chất lượng nguồn
điện để phục vụ nhu cầu sử dụng điện của doanh nghiệp, người dân trên địa bàn
cũng như bảo đảm nguồn điện phục vụ cho việc vận hành các trạm viễn thông.
6. Công an tỉnh
- Bảo đảm an ninh mạng; phối hợp
bảo đảm an toàn mạng lưới, an ninh thông tin trong phát triển hạ tầng số trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức điều tra, kịp thời xử
lý các hành vi phá hoại cơ sở hạ tầng viễn thông; hành vi lợi dụng hạ tầng
Internet, hạ tầng số và các nền tảng số để thực hiện các hành vi vi phạm pháp
luật.
7. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng hoặc lồng ghép các
nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số trong kế hoạch hoạt động hàng năm và
theo giai đoạn, bảo đảm đồng bộ với Kế hoạch và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng số, nhất là hạ tầng viễn
thông (di động và cố định); xây dựng, công bố kế hoạch đầu tư, cải tạo nâng cấp
hệ thống hạ tầng đô thị và ngoài đô thị để các đơn vị phối hợp triển khai đầu
tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các ngành giao thông, năng lượng, chiếu
sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác.
- Hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử
lý các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng các công trình viễn thông
trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn, sử dụng các nền tảng
số, các nền tảng số có tính chất hạ tầng phù hợp (lưu ý sử dụng các nền tảng số
do doanh nghiệp trong nước xây dựng). Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành, lĩnh vực, địa
phương bảo đảm chuẩn hóa, đồng bộ, kết nối, liên thông phục vụ chuyển đổi số,
xây dựng đô thị thông minh.
- Truyền thông, thúc đẩy mỗi
người dân có một điện thoại thông minh, cài đặt các nền tảng số phù hợp; mỗi hộ
gia đình lắp đặt một đường cáp quang băng rộng.
8. Các doanh nghiệp viễn
thông, Internet, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây,
doanh nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản nền tảng số
- Trên cơ sở những nội dung định
hướng nêu tại Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. Gửi Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền
thông trước 20 tháng 12 hàng năm.
- Tuân thủ các quy định về quản
lý xây dựng, sử dụng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
chấp hành các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia
sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định
giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu
tư đúng quy định.
- Cung cấp các số liệu liên
quan theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để phục vụ thẩm tra, xác
minh số liệu báo cáo đánh giá phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
9. Các cơ quan báo chí, hệ
thống thông tin cơ sở
- Tăng cường thông tin tuyên
truyền tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của
việc phát triển hạ tầng số, chung tay cùng các cấp chính quyền phát triển hạ tầng
số bền vững, an toàn, trở thành nền tảng cho phát triển kinh tế số và xã hội số
của tỉnh.
- Xây dựng, đăng tải và phát
các bản tin, phóng sự về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh trong các
chương trình về chuyển đổi số.
10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp sau khi thực
hiện tinh gọn, kiện toàn, sắp xếp tổ chức, bộ máy mà cơ quan, đơn vị được sáp
nhập hoặc được chuyển chức năng, nhiệm vụ sang cơ quan khác thì cơ quan, đơn vị
sau khi sáp nhập, tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận thực
hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này của cơ quan, đơn vị được sáp nhập, được
chuyển chức năng, nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển
hạ tầng số tỉnh Tuyên Quang năm 2025, định hướng đến năm 2030; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông, Internet và các đơn vị
liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 07/02/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
BĂNG RỘNG, PHỔ CẬP, BỀN VỮNG, AN TOÀN
|
1
|
Phát triển hạ tầng băng rộng
di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh, phấn đấu phủ sóng đến
100% các thôn, bản, khu vực vùng sâu, vùng xa;
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2030
|
|
2
|
Thực hiện lộ trình dừng công
nghệ di động cũ (2G/3G) và chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông
minh cho người dân theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2025
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực giao thông, năng
lượng, điện, nước, đô thị….
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
4
|
Chuyển đổi mạng lưới, hệ thống
thông tin sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2025
|
|
5
|
Tăng cường phối hợp, chia sẻ,
sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu
tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn
cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích
cực) tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như giao thông, điện,
nước; triển khai roaming trong tỉnh trên các hạ tầng di động 4G/5G.
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
6
|
Duy trì, nâng cấp mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh thành hạ tầng truyền dẫn căn bản thống nhất,
ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
I của Trung ương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG TRUNG
TÂM DỮ LIỆU, ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
|
1
|
Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư, xây dựng, phát triển các trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện
toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2025
|
|
3
|
Khuyến khích, thúc đẩy các cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám
mây do các doanh nghiệp trong nước cung cấp…
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG
NGHỆ SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ AI, blockchain, IoT, đáp ứng yêu cầu ứng dụng chính phủ
số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
2
|
Ứng dụng cảm biến, mạng đáng
tin cậy, phần mềm và phần cứng cũng như các công nghệ khác phục vụ thu thập, lưu
trữ, xử lý dữ liệu, để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2025
|
|
3
|
Ứng dụng hệ sinh thái hạ tầng
công nghệ AI, blockchain, IoT hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số
của tỉnh, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
hệ thống quản trị số quốc gia và năng lực quản trị.
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hàng năm
|
|
IV
|
PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG SỐ CÓ
TÍNH CHẤT HẠ TẦNG
|
1
|
Triển khai ứng dụng có hiệu
quả các nền tảng số có tính chất hạ tầng theo Chiến lược Hạ tầng số đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ (Nền tảng định danh
và xác thực điện tử; nền tảng địa chỉ số; nền tảng bản đồ số; nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu; các nền tảng liên quan tới IoT gồm quản lý kết nối, thiết bị,
ứng dụng và dữ liệu; nền tảng phát thanh, truyền hình; nền tảng thanh toán điện
tử quốc gia; nền tảng hóa đơn điện tử; nền tảng chứng thư điện tử quốc
gia,...).
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2025-2030
|
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện và đưa vào
sử dụng các phần mềm/nền tảng số có tính chất hạ tầng theo các kế hoạch
chuyên đề của tỉnh; kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương phục vụ xây
dựng chính quyền số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số bảo đảm kết nối,
liên thông, dùng chung, chia sẻ, thuận tiện.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao làm chủ đầu tư của các phần mềm,
nền tảng
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2025-2030
|
|
[1]
Gồm: (1) CSDL quốc gia về Dân cư (Bộ Công an); (2) CSDL quốc gia về cán
bộ, công chức, viên chức (Bộ Nội vụ); (3) Hệ thống định danh và xác thực điện tử
(Bộ Công an); (4) CSDL quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); (5)
CSDL quốc gia về Giá (Bộ Tài chính); (6) Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện
tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ
Thông tin và Truyền thông); (7) Cổng Dịch vụ công của Bộ Xây dựng; (8) Hệ thống
phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam; (9) Hệ thống mã bưu
chính Vpostcode (Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam); (10) Hệ thống dịch vụ, tiện
ích của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN); (11) Phần mềm Quản lý Thi đua khen
thưởng của Sở Nội vụ; (12) tin hệ thống CSDL về lập kế hoạch thanh tra và xử lý
chồng chéo; (13) Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên
Quang; (14) Hệ thống Lý lịch tư pháp của Bộ Tư pháp; (15) Hệ thống Quản lý Hộ tịch
của Bộ Tư pháp; (16) Hệ thống Quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải; (17) Hệ
thống Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy
tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); (18) Hệ thống Đăng ký, giải quyết
chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
(19) Đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư; (20) Cấp mã số cho các đơn
vị quan có hệ với ngân sách của Sở Tài chính. (21) Hệ thống thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh; (22) Hệ thống dịch vụ
công đổi GPLX.