|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Hoàng Yến
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Xét Tờ trình số 7320/TTr-UBND ngày 31 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua Danh mục các dự án phải
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên
địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục
các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2025 gồm 78 dự án với diện tích cần
thu hồi là 2.326,55 ha. Trong đó, số dự án đăng ký mới là 08 dự án với diện
tích cần thu hồi là 7,15 ha; số dự án chuyển tiếp là 70 dự án với diện tích cần
thu hồi là 2.319,40 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể
từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc Hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Tổng diện tích
dự án (ha)
|
Diện tích cần
thu hồi đất (ha)
|
Địa điểm thực
hiện công trình, dự án (cấp xã)
|
Chủ đầu tư
|
Chủ trương đầu
tư
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.400,50
|
2.326,55
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
2.391,48
|
2.319,40
|
|
|
|
|
|
|
Dự án mới
năm 2025
|
9,02
|
7,15
|
|
|
|
|
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
1.900,34
|
1.900,11
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
1.900,02
|
1.899,79
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Tây Bắc,
thành phố Bến Tre
|
487,38
|
487,38
|
Xã Sơn Đông, xã Bình
Phú, Phường 6, phường Phú Tân, phường Phú Khương
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
62/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2019, tại Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 có điều chỉnh tăng 357,78 ha, tại Nghị quyết số
71/NQ- HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh tên dự án, giảm diện tích 3,81 ha đang
thực hiện giải trình, bổ sung, hoàn chỉnh CTĐT theo công văn số
2947/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 18/4/2023 của Bộ KHĐT
|
2
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Đông Bắc,
phường Phú Khương, thành phố Bến Tre
|
28,20
|
28,20
|
Phường Phú Khương
|
Công ty TNHH đầu
tư & Phát triển đô thị Phúc An Phát
|
Quyết định số
910/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 3414/QĐ-UBND ngày
25/12/2020 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2020, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư
|
3
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ An,
thành phố Bến Tre
|
48,80
|
48,80
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Công ty cổ phần đầu
tư và phát triển Mỹ An
|
Quyết định số
1572/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2020, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư
|
4
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Hóa,
thành phố Bến Tre
|
48,70
|
48,70
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Công ty cổ phần đầu
tư và phát triển Mỹ Hóa
|
Quyết định số
1573/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2020, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư
|
5
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Thạnh
An, thành phố Bến Tre
|
81,50
|
81,50
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
42/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
6
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Đồng Khởi,
thành phố Bến Tre
|
49,32
|
49,32
|
Xã Sơn Đông, phường
Phú Tân
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Công văn số
5108/UBND-TCĐT ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
7
|
Nhà quản lý tại cống Song Mã
|
0,05
|
0,05
|
Xã Bình Phú
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định số
824/QĐ-BNN-XD ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
Ngân sách trung ương
và ngân sách tỉnh
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới phía Nam,
thành phố Bến Tre
|
87,95
|
87,95
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
17/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thuận 2,
thành phố Bến Tre
|
22,19
|
22,19
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
79/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
10
|
Đường giao thông
|
0,01
|
0,01
|
Phường 6
|
UBND thành phố Bến
Tre
|
Công văn số
4887/UBND-NC ngày 11/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến đối với
đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre về vụ việc của bà Nguyễn Thị
Thu Hương
|
Ngân sách thành phố
Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm 2022, cập nhật lại chủ trương
đầu tư
|
11
|
Đường giao thông
|
0,01
|
0,01
|
Phường 7
|
UBND thành phố Bến
Tre
|
Công văn số
6451/UBND-KT ngày 02/12/2020 về việc điều chỉnh quy hoạch
|
Ngân sách thành phố
Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
12
|
Cống hãng nước mắm
|
0,10
|
0,10
|
Phường 7, xã Bình
Phú
|
UBND thành phố Bến
Tre
|
Nghị quyết số
49/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách thành phố
Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thuận 3,
thành phố Bến Tre
|
51,73
|
51,73
|
Xã Phú Nhuận, xã Mỹ
Thạnh An
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
14/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Nhơn Thạnh,
thành phố Bến Tre
|
284,50
|
284,50
|
Xã Nhơn Thạnh, xã
Mỹ Thạnh An
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
16/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới phía Tây
thành phố Bến Tre
|
222,9
|
222,9
|
Phường 6, Phường
7, xã Bình Phú
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
32/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
16
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới ven sông Hàm
Luông thành phố Bến Tre
|
181,90
|
181,90
|
Phường 7, xã Bình
Phú
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
33/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phú Nhuận 2,
thành phố Bến Tre
|
216,89
|
216,89
|
Xã Mỹ Thạnh An, xã
Phú Nhuận
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
31/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
18
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới - đô thị
sinh thái thành phố Bến Tre
|
87,40
|
87,40
|
Xã Phú Hưng, phường
8, phường Phú Khương
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
31/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2020
|
19
|
Trường Mẫu giáo Nhơn Thạnh: xây dựng các lớp nhóm
trẻ (chuyển thành trường Mầm non Nhơn Thạnh)
|
0,50
|
0,27
|
Xã Nhơn Thạnh
|
Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
|
Quyết định số
705/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của UBND thành phố Bến Tre;
Quyết định số
2513/QĐ-UBND ngày , 08/7/2024 của UBND thành phố Bến Tre (điều chỉnh chủ
trương đầu tư)
|
Vốn đầu tư công
thành phố Bến Tre giai đoạn 2021 -2025 và chuyển sang giai đoạn 2026 - 2030
tiếp tục thực hiện
|
Chuyển tiếp năm 2024,
Điều chỉnh: tên dự án, tổng diện tích, diện tích
thu hồi. Bổ sung CTĐT: Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 08/7/2024
|
Dự án mới
năm 2025
|
0,32
|
0,32
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường cặp kênh Chín Tế (đoạn từ
QL.60 đến điểm cuối kênh Chín Tế ra đường Nguyễn Thị Định)
|
0,32
|
0,32
|
Phường Phú Tân, xã
Sơn Đông
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
|
Quyết định số
2460/QĐ-UBND ngày 01/7/2024 của UBND thành phố Bến Tre
|
Ngân sách thành phố
giai đoạn 2021-2025
|
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
3,24
|
3,24
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
3,24
|
3,24
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ mở rộng Nhà máy
xử lý rác thải Bến Tre
|
3,24
|
3,24
|
Xã Hữu Định
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Quyết định số
623/QĐ-UBND ngày 01/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách tỉnh
giai đoạn 2021- 2025 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2030
|
Chuyển tiếp năm 2023;
Điều chỉnh tên dự án, cập nhật chủ trương đầu tư
|
III
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
55,20
|
55,20
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
55,20
|
55,20
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Phong Nam
(Lô E, F, G, C)
|
14,50
|
14,50
|
Xã Phong Nam
|
UBND huyện Giồng
Trôm
|
Quyết định số
2983/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
2
|
Mở rộng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Phong Nam
|
40,70
|
40,70
|
Xã Phong Nam
|
UBND huyện Giồng
Trôm
|
Quyết định số 2178/QĐ-UBND
ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2018
của UBND huyện Giồng Trôm
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của
huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp
|
Chuyển tiếp năm 2023
|
IV
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
25,21
|
23,81
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
23,04
|
23,04
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đường N5 nối dài (đoạn từ cuối Quảng trường
huyện đến cuối rào Viện kiểm sát nhân dân huyện)
|
0,10
|
0,10
|
Thị Trấn Phước Mỹ
Trung
|
UBND huyện
|
QĐ 2798/QĐ-UBND
ngày 27/7/2023 của UBND huyện Mỏ Cày Bắc
|
Ngân sách huyện
|
Chuyển tiếp năm 2024
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phước Mỹ
Trung, huyện Mỏ Cày Bắc
|
22,94
|
22,94
|
Thị trấn Phước Mỹ
Trung
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2023
|
Dự án mới
năm 2025
|
2,17
|
0,77
|
|
|
|
|
|
1
|
Di tích căn cứ Khu ủy Sài Gòn - Gia Định (Y4)
|
2,17
|
0,77
|
Xã Tân Phú Tây
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Công văn số 1977/UBND-KGVX
ngày 02/4/2024 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Xã hội hóa
|
Dự án hợp tác song phương và đang thỏa thuận với
TP.Hồ Chí Minh, theo Bản thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa
TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2025.
|
V
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
28,06
|
26,42
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
25,35
|
23,71
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường dây 220kV đấu nối ngăn lộ, xuất tuyến
nhà máy điện gió Hải Phong - Các cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-V về trạm
220kV Mỏ Cày
|
3,00
|
1,36
|
Xã Minh Đức, Tân
Trung, Bình Khánh, Phước Hiệp, Định Thủy, Tân Hội, Thị Trấn Mỏ Cày.
|
Công ty Cổ phần
Tân Hoàn cầu Thạnh Phú
|
Các Quyết định chủ
trương đầu tư số: 2787/QĐ-UBND , 2788/QĐ-UBND , 2789/QĐ-UBND , 2790/QĐ-UBND ,
2791/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre; các Quyết định chủ trương
đầu tư số 3030/QĐ- UBND ngày 17/11/2020 và Quyết định số 169/QĐ-UBND , số
170/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Nguồn vốn của nhà
đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2020.
Điều chỉnh tổng diện tích dự án.
|
2
|
Dự án tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử chùa Tuyên
Linh
|
0,25
|
0,25
|
Xã Minh Đức
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Công văn số
2294/UBND-KGVX ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh
|
Ngân sách nhà nước
|
Chuyển tiếp năm 2023,
Điều chỉnh tổng diện tích và diện tích thu hồi đất
|
3
|
Trường Mẫu giáo Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam
|
0,42
|
0,42
|
Xã Thành Thới B
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Quyết định số
2453/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030
|
Chuyển tiếp năm 2024
|
4
|
Trường Mẫu giáo Thành Thói A, huyện Mỏ Cày Nam
|
0,52
|
0,52
|
Xã Thành Thới A
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Quyết định số 2453/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030
|
Chuyển tiếp năm 2024
|
5
|
Trường Mẫu giáo Đa Phước Hội
|
0,12
|
0,12
|
Xã Đa Phước Hội
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Quyết định số
2453/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030
|
Chuyển tiếp năm 2024
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Khu phố 4,
thị trấn Mỏ Cày
|
21,04
|
21,04
|
Thị trấn Mỏ Cày,
xã Đa Phước Hội
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua chủ trương đầu tư
|
Nhà đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh tổng diện tích, diện tích
thu hồi
|
|
Dự án mới năm 2025
|
2,71
|
2,71
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐH.DK.43 (đoạn từ QL.57 đến QL.60 mới)
|
2,71
|
2,71
|
Xã Đa Phước Hội và
An Thạnh
|
Ủy ban nhân dân
huyện Mỏ Cày Nam
|
Quyết định số
2453/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030
|
|
VI
|
HUYỆN BA TRI
|
74,54
|
74,46
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
74,42
|
74,34
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Ba Tri, huyện
Ba Tri
|
21,02
|
21,02
|
Xã An Bình Tây, thị
trấn Ba Tri
|
Lựa chọn nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
06/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2020, tại Nghị quyết số
04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 điều chỉnh bổ sung diện tích
|
2
|
Đường đi nông thôn sau chợ Tân An
|
0,10
|
0,02
|
Xã Tân Thủy
|
UBND xã Tân Thủy
|
Quyết định số
48/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri
|
Xã hội hóa
|
Chuyển tiếp năm 2020
|
3
|
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh
|
13,80
|
13,80
|
Các xã: Bảo Thạnh,
Phước Ngãi, Phú Lễ, An Bình Tây, thị trấn Ba Tri
|
Công ty TNHH Điện
gió Việt Năng Bến Tre
|
Quyết định số
3256/QĐ-UBND ngày 15/12/2020, Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết
định số 646/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 đổi tên chủ đầu tư
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thủy 2
|
34,68
|
34,68
|
Thị trấn Tiệm Tôm
|
Lựa chọn nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
27/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh
|
Nhà đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2023
|
5
|
Đầu tư, mở rộng Bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri
(giai đoạn 2)
|
4,82
|
4,82
|
Xã An Hiệp
|
UBND huyện Ba Tri
|
Quyết định số
1857/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Ngân sách Nhà nước
|
Chuyển tiếp năm 2024
|
Dự án mới
năm 2025
|
0,12
|
0,12
|
|
|
|
|
|
1
|
Đền thờ Lang Lại Nhị Đại tướng quân
|
0,12
|
0,12
|
Xã An Hiệp
|
UBND huyện Ba Tri
|
Quyết định số
2449/QĐ-UBND ngày 30/8/2024 của UBND huyện Ba Tri
|
Ngân sách huyện
|
|
VII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
144,27
|
134,88
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
142,67
|
133,69
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Nhà máy điện gió tại ô số 19
|
17,50
|
17,50
|
Xã Thừa Đức, xã Thới
Thuận
|
Công ty TNHH Điện
gió Đức Thuận Bến Tre
|
Quyết định số
2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2021 và QĐ số 1835/UBND- TCĐT ngày 06/4/2021 của UBND
tỉnh; QĐ số 569/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh
|
Công ty TNHH Điện
gió Đức Thuận Bến Tre
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư
|
2
|
Nhà máy điện gió Sunpro
|
10,40
|
6,50
|
Xã Thới Thuận, Thạnh
Phước, Đại Hòa Lộc, Thạnh Trị, Bình Thới
|
Công ty TNHH Điện
gió Sunpro - Bến Tre số 8
|
Quyết định số
1981/QĐ-UBND ngày 21/9/2018; Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 và Quyết
định số 3128/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2019, tại Nghị quyết số 22/NQ-HĐND
ngày 29/6/2021 điều chỉnh tên dự án, cập nhật chủ trương đầu tư; tại Nghị quyết
số 16/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 điều chỉnh tên dự án và cập nhật địa điểm thực
hiện; Điều chỉnh tổng diện tích thực hiện dự án
|
3
|
Dự án nhà máy điện gió tại ô số 20 tỉnh Bến Tre
|
17,50
|
17,50
|
Xã Thạnh Phước, xã
Thới Thuận
|
Công ty TNHH Điện
gió Phước Thuận Bến Tre
|
Quyết định số
2399/QĐ-UBND ngày 25/9/2021; Quyết định số 1836/UBND-TCĐT ngày 06/4/2021 và
Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư; Nghị quyết
số 26/NQ-NĐND ngày 07/12/2023 cập nhật diện tích
|
4
|
Trạm biến áp 220kV Bình Đại
|
5,00
|
5,00
|
Xã Thạnh Phước
|
Công ty TNHH Điện
gió Đức Thuận Bến Tre
|
Quyết định số
2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2021; Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 06/4/2021; Quyết
định số 569/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư
|
5
|
Móng trụ đường dây 110kV thuộc nhà máy điện gió
Bình Đại
|
0,15
|
0,15
|
Xã Thừa Đức, Thạnh
Phước, Đại Hòa Lộc
|
Công ty cổ phần điện
gió Mê Kông
|
Quyết định số
1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 và Quyết định số 1935/QĐ- UBND ngày 16/8/2021 của
UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
6
|
Nhà máy điện gió Bình Đại số 3:
- Hạng mục: Bến neo đậu phương tiện thủy sản phục
vụ vận hành; trạm chuyển đổi cáp ngầm
|
5,50
|
1,40
|
Xã Thừa Đức
|
Công ty cổ phần điện
gió Mê Kông
|
Quyết định số
2090/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 và Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của
UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
7
|
Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2)
- Đường dây 22kV (bao gồm đường dây 22kV trên
không và cáp ngầm 22kV)
|
9,95
|
9,95
|
Xã Thừa Đức Xã Thới
Thuận
|
Công ty cổ phần năng
lượng V.P.L
|
Quyết định số
1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
8
|
Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 1) - Bến
thủy nội địa thuộc hạng mục Nhà quản lý vận hành
|
0,03
|
0,03
|
Xã Thới Thuận
|
Công ty cổ phần
năng lượng V.P.L
|
Quyết định số
2714/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Đông Bình Đại,
thị trấn Bình Đại
|
21,50
|
21,50
|
TT. Bình Đại, Xã
Bình Thắng
|
Lựa chọn nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số 28/NQ-HĐND
ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thị trấn
Bình Đại, huyện Bình Đại
|
28,21
|
28,21
|
Thị trấn Bình Đại,
xã Bình Thới
|
Lựa chọn nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
29/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
11
|
Đường dây 110kV Phú Thuận - 110kV Bình Đại
|
1,50
|
1,10
|
Xã Phú Thuận, Vang
Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới
|
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số 82/QĐ-BCT
ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương và Quyết định số 538/QĐ-EVN SPC ngày
12/2/2019 của Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
Nguồn vốn vay cơ
quan phát triển Pháp (AFD)
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
12
|
Trạm biến áp 110kV Phú Thuận
|
0,60
|
0,02
|
Xã Phú Thuận
|
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương và Quyết định số 307/QĐ-EVN SPC
ngày 22/1/2019 của Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
Nguồn vốn vay cơ
quan phát triển Pháp (AFD)
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
13
|
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Bình An,
thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
|
24,83
|
24,83
|
Thị trấn Bình Đại
|
Lựa chọn nhà đầu
tư
|
Nghị quyết số
30/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của HĐND tỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2020
|
Dự án mới
năm 2025
|
1,61
|
1,19
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo nâng cấp Đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát
thành khu lưu niệm
|
1,40
|
0,98
|
Xã Châu Hưng
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Quyết định số
2609/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; Công văn số 1977/UBND-KGVX ngày 02/4/2024 của
UBND tỉnh Bến Tre
|
Xã hội hóa
|
Dự án hợp tác song phương và đang thỏa thuận với
TP.Hồ Chí Minh, theo Bản thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa
TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2025.
|
2
|
Chợ Bình Thới
|
0,21
|
0,21
|
Xã Bình Thói
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Công văn số
1764/UBND-TCĐT ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Bến Tre về việc chủ trương đấu
giá quyền sử dụng đất để xây dựng chợ xã Bình Thới; Quyết định số 507/QĐ-UBND
ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh Phương án đấu giá quyền
sử dụng đất thửa đất số 211, tờ bản đồ số 12 xã Bình Thới, huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre để thực hiện đầu tư chợ xã Bình Thới
|
Nhà đầu tư
|
|
VIII
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
153,43
|
95,24
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
153,10
|
94,97
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án điện gió Nexif Energy Bến Tre (gồm cả 03
giai đoạn); tuyến đường dây đấu nối 35kV/110kV; cáp ngầm 35kV; trạm biến áp
110kV; bến thủy nội địa và đường vào bến thủy, nhà điều hành và các hạng mục
khác
|
15,00
|
1,61
|
Xã Thạnh Hải
|
Công ty TNHH MTV
Nexif Energy Bến Tre
|
Quyết định chủ
trương đầu tư số 3294/QĐ-UBND ngày 17/12/2020; Quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư số 1065/QĐ-UBND ngày 13/5/2021; Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư số 1804/QĐ-UBND ngày 29/7/2021; Quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư số 1613/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 và Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư số 1090/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Nhà đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2017, tại Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 26/9/2021 điều chỉnh tên hạng mục; Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư, gộp dự án giai đoạn 1, 2, 3 theo
chủ trương đầu tư 3 giai đoạn dùng chung hạ tầng;
Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 07/12/2023, cập nhật
chủ trương đầu tư
|
2
|
Nhà máy điện gió Thiên Phú và Thiên Phú 2 (vị trí
số 6 và vị trí số 3) và trạm cắt 110kV, đường dây đấu nối 35kV, đường dây
110kV; đường dây 220kV, 02 ngăn xuất tuyến tại trạm 110kV Bình Thạnh, trạm biến
áp, nhà điều hành; đường giao thông
|
33,00
|
33,00
|
Xã Bình Thạnh, An
Thuận, An Qui, An Điền và Thạnh Hải
|
Công ty Cổ phần đầu
tư năng lượng Thiên Phú
|
Quyết định chủ
trương đầu tư số 2218/QĐ-UBND và Quyết định chủ trương đầu tư số
2219/QĐ-UBND, ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư số 2719/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 và Quyết định chủ trương đầu tư
số 2720/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Nhà đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2018, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh tên dự án
|
3
|
Nhà máy điện gió Thạnh Phú
|
42,00
|
41,43
|
Xã An Nhơn, An
Qui, An Điền, An Thuận và Bình Thạnh
|
Công ty TNHH MTV
năng lượng Thạnh Phú Bến Tre
|
Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngay 25/01/2021; Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư số 1500/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 và Quyết định chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư số 3023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh Bến
Tre
|
Nhà đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2020, tại Nghị quyết số
04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 bổ sung địa điểm thực hiện, Cập nhật diện tích thu
hồi đất Tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 điều chỉnh địa điểm thực
hiện dự án; bổ sung Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
|
4
|
Trạm biến áp, nhà điều hành, tuyến đường dây
220kV đấu nối Nhà máy điện gió Hải Phong - Các Cụm nhà máy điện gió Hải Phong
I-II về trạm 220 kV Mỏ Cày
|
6,00
|
6,00
|
Xã Thạnh Hải, An
Điền, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh
|
Công ty Cổ phần
Tân Hoàn Cầu Thạnh Phú
|
Quyết định chủ
trương đầu tư số 3030/QĐ-UBND và Quyết định chủ trương đầu tư số
3031/QĐ-UBND, ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số
169/QĐ-UBND , số 170/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư số 196/QĐ-UBND , số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của
UBND tỉnh Bến Tre
|
Nhà đầu tư
|
Chuyển tiếp năm 2020, tại Nghị quyết số
51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 cập nhật chủ trương đầu tư;
Điều chỉnh vị trí thực hiện dự án và cập nhật chủ
trương đầu tư, tên chủ đầu tư
|
5
|
Trung tâm điều hành nhà máy điện gió Hải Phong,
trạm biến áp và các công trình phụ trợ
|
8,50
|
8,50
|
Xã Thạnh Hải, An
Điền, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh
|
Công ty Cổ phần
Tân Hoàn Cầu Thạnh Phú
|
Quyết định số
3030/QĐ-UBND và Quyết định số 3031/QĐ-UBND, ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bến
Tre; Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 169/QĐ-UBND , 170/QĐ- UBND
ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư số 196/QĐ-UBND , 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư;
Cập nhật chủ trương đầu tư, tên chủ đầu tư
|
6
|
Dự án nhà máy điện gió số 5 (giai đoạn 2)
|
31,50
|
2,50
|
Xã Thạnh Hải
|
Công ty CP Tân
Hoàn Cầu Bến Tre
|
Quyết định chủ
trương đầu tư số 3336/QĐ UBND ngày 21/12/2020 và Quyết định số 3012/QĐ-UBND
ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2021; Điều chỉnh tên dự án
|
7
|
Trường Mầm non Mỹ Hưng
|
0,40
|
0,12
|
Xã Mỹ Hưng
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
Quyết định số 2453/QĐ-UBND
ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Vốn ngân sách tỉnh
(xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai
đoạn 2021-2025
|
Chuyển tiếp từ năm 2024
|
8
|
Trường Mầm non Hòa Lợi
|
0,60
|
0,60
|
Xã Hòa Lợi
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
Quyết định số
2453/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Vốn ngân sách tỉnh
(xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai
đoạn 2021-2025
|
Chuyển tiếp từ năm 2024
|
9
|
Trường Mầm non Thạnh Hải
|
0,57
|
0,19
|
Xã Thạnh Hải
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
Quyết định số
2453/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bến Tre
|
Vốn ngân sách tỉnh
(xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai
đoạn 2021-2025
|
Chuyển tiếp từ năm 2024
|
10
|
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình mở rộng
Nghĩa trang liệt sĩ Hồ Cỏ, xã Thạnh Hải
|
0,29
|
0,29
|
Xã Thạnh Hải
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
Công văn số
4703/UBND-KT ngày 30/12/2022 của UBND huyện Thạnh Phú
|
Nguồn vốn tăng thu
tiền sử dụng đất năm 2022
|
Chuyển tiếp từ năm 2024
|
11
|
Nhà máy điện gió Thanh Phong (trạm nâng áp, nhà
điều hành, turbine, tuyến đường dây đấu nối, ngăn lộ xuất tuyến)
|
15,00
|
0,50
|
Xã Bình Thạnh, An
Thuận, An Qui, An Điền, Thạnh Hải
|
Công ty Cổ phần
năng lượng ECOWIN
|
Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư số 1609/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 và Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư số 1048/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh Bến Tre;
Quyết định điều chỉnh Chủ trương đầu tư số 2999/QĐ-UBND ngày 13/12/2021; Quyết
định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 195/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của UBND tỉnh
Bến Tre.
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2018, tại Nghị quyết số
26/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 cập nhật lại tổng diện tích theo chủ trương đầu
tư;
Cập nhật chủ trương đầu tư
|
12
|
Chợ Thạnh Hải
|
0,24
|
0,24
|
Xã Thạnh Hải
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
Công văn số
1420/UBND-KT ngày 26/4/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú
|
Chủ đầu tư
|
Chuyển tiếp từ năm 2022
|
Dự án mới
năm 2025
|
0,33
|
0,27
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ An Điền
|
0,33
|
0,27
|
Xã An Điền
|
Lựa chọn Nhà đầu
tư
|
|
Chủ đầu tư
|
|
X
|
LIÊN HUYỆN
|
16,21
|
13,19
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
14,44
|
11,42
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 110kV An Hiệp và đường dây 110kV từ 220kV Bến
Tre - 110kV An Hiệp, tỉnh Bến Tre
|
2,37
|
0,40
|
Xã Sơn Hòa, An Hiệp,
Tường Đa, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre
|
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương và Quyết định số 1678/QĐ-EVN SPC
ngày 28/05/2019, Quyết định số 77/QĐ-EVN SPC ngày 16/01/2020 của Tổng công ty
Điện lực miền Nam
|
Vốn vay thương mại
và vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp từ năm 2018, tại Nghị quyết số
17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 có điều chỉnh chủ trương đầu tư, tên dự án
|
2
|
Đường dây 110kV Giao Long - 110kV Phú Thuận
|
0,80
|
0,25
|
Xã Long Định, Phú
Thuận - huyện Bình Đại; xã Giao Long, Giao Hòa (nay là xã Giao Long), An Hóa
- Huyện Châu Thành
|
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương và Quyết định số 4386/QĐ-EVN SPC
ngày 19/12/2018 của Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
Vốn vay cơ quan
phát triển Pháp (AFD)
|
Chuyển tiếp năm 2018, tại Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 có điều chỉnh tăng diện tích 0,4 ha
|
3
|
Đường dây 110kV Ba Tri - Bình Thạnh
|
1,40
|
0,90
|
Các xã: An Bình
Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện Ba Tri; các xã: Mỹ An, An Thạnh,
thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú
|
Tổng công ty Điện
lực Miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương và Quyết định số 312/QĐ-EVN SPC
ngày 22/01/2019 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Nguồn vốn vay cơ
quan phát triển Pháp (AFD)
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh diện tích tăng 0,5 ha
|
4
|
Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Bến
Tre 2 - Mỏ Cày 2 - Mỏ Cày
|
0,68
|
0,68
|
Xã Sơn Đông, xã
Bình Phú, thành phố Bến Tre; xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc, huyện Mỏ
Cày Bắc; xã Tân Hội, huyện Mỏ Cày Nam
|
Tổng công ty Điện
lực Miền Nam
|
Quyết định số 1497/QĐ-EVN SPC ngày 05/12/2022 của
Tổng công ty Điện lực miền Nam;
- Quyết định số 2698/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của
Tổng công ty Điện lực Miền Nam;
- QĐ số 2395/QĐ-EVNSPC ngày 05/12/2022 của Tổng
Công ty Điện lực Miền Nam
|
Vốn vay thương mại
và vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 nhập dự án Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỏ
Cày và dự án Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày 2 - Mỏ Cày, giảm
3,68ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020, cập nhật nguồn vốn
theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 01/9/2021 của Công ty điện lực Bến Tre
|
5
|
Đường dây 220kV Bình Đại - Bến Tre
|
4,40
|
4,40
|
Xã Sơn Đông, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, huyện Châu Thành; xã Phong Nam, huyện
Giồng Trôm; xã Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc,
Thạnh Phước, Long Hòa, huyện Bình Đại
|
Công ty TNHH điện
gió Đức Thuận Bến Tre
|
Quyết định số
2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 1835/UBND - TCĐT ngày 06/4/2021, số
569/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh
|
Công ty TNHH điện
gió Đức Thuận Bến Tre
|
Chuyển tiếp năm 2021, tại Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư; Nghị quyết
số 06/NQ-NĐND ngày 05/7/2023 bổ sung (tăng) 0,9ha do điều chỉnh hướng tuyến
đường dây theo Công văn số 8017/UBND-KT ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh
|
6
|
Xây dựng 110kV mạch kép từ Trạm 220kV Bến Tre đi
Trạm 220kV Mỹ Tho, tiết diện phân pha 2xACSR 240
|
1,35
|
1,35
|
Xã Sơn Đông -
Thành phố Bến Tre, các xã: An Khánh, Tam Phước, Hữu Định - huyện Châu Thành
|
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số 82/QĐ-BCT
ngày 12/1/2017 của Bộ Công Thương
|
Vốn của Tổng công
ty điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp từ năm 2022, tại Nghị quyết số
26/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 điều chỉnh tên theo Công văn số 4589/BCT-ĐL ngày
24/6/2020 của Bộ Công Thương
|
7
|
Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Mỏ Cày
- Bình Thạnh
|
0,56
|
0,56
|
Các xã: Tân Hội,
Đa Phước Hội, An Định, An Thới, Ngãi Đăng, Cẩm Sơn, Hương Mỹ - huyện Mỏ Cày
Nam.
Các xã: Thới Thạnh,
Quới Điền, Hòa Lợi, Mỹ Hưng, Bình Thạnh, Thị trấn Thạnh Phú - huyện Thạnh Phú
|
Tổng Công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương
|
Vốn của Tổng công
ty Điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp từ năm 2022, tại Nghị quyết số
26/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 điều chỉnh tăng 0,06 ha theo Công văn số 2084/SCT-
QLNL ngày 20/9/2022 của Sở Công Thương
|
8
|
Xây dựng đường dây 110kV mạch 2 tư 220kV Bến Tre
- Trạm 110kV Giồng Trôm, tiết diện phân pha 2xACSR 240
|
0,14
|
0,14
|
Xã Sơn Đông -
Thành phố Bến Tre; Thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm
|
Tổng Công ty Điện
lực miền Nam
|
Văn bản số 911/TTg-CN
ngày 15/7/2020 của Thủ Tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch danh
mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió
|
Vốn của Tổng công
ty Điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp từ năm 2023
|
9
|
Cải tạo, nâng khả năng tải ĐD 110kV Giồng Trôm -
Ba Tri
|
1,45
|
1,45
|
Các xã: Thị trấn
Giồng Trôm, Xã Bình Thành, Xã Tân Thanh, Xã Hưng Nhượng - huyện Giồng Trôm.
Các xã: An Ngãi Tây, Xã An Bình Tây - huyện Ba Tri
|
Tổng Công ty Điện
lực miền Nam
|
Văn bản số
911/TTg-CN ngày 15/7/2020 của Thủ Tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió
|
Vốn của Tổng công
ty Điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp năm 2023, tại Nghị quyết số
26/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 điều chỉnh tăng diện tích thu hồi từ 1,38ha lên
1,45ha (tăng 0,07ha) theo đăng ký của Công ty Điện lực Bến Tre tại Công văn số
4393/PCBTr- QLDA ngày 26/9/2023;
Chuẩn xác lại tuyến qua địa bàn huyện Ba Tri: gồm
xã An Ngãi Tây (thay cho xã An Ngãi Trung), xã An Bình Tây.
|
10
|
Xây dựng đường dây mạch 2 từ 110kV Giồng Trôm -
Ba Tri, tiết diện phân pha 2xACSR 240.
|
1,29
|
1,29
|
Các xã: Bình
Thành, Tân Thanh, Hưng Nhượng, Thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm. Các
xã: An Ngãi Trung, An Bình Tây - huyện Ba Tri
|
Tổng Công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương
|
Vốn của Tổng công
ty Điện lực miền Nam
|
Chuyển tiếp năm 2024
|
Dự án mới
năm 2025
|
1,77
|
1,77
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110kV từ 175 Bến Tre 2
- Giồng Trôm (trụ 130A)
|
1,77
|
1,77
|
Xã Sơn Đông, Phú
Hưng, phường Phú Tân, Phường Phú Khương - thành phố Bến Tre; xã Hữu Định -
Huyện Châu Thành; xã Phong Nam, Lương Hòa, Lương Quới, Châu Hòa, Thị trấn Giồng
Trôm - huyện Giồng Trôm
|
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
|
Quyết định số
82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương; Quyết định số 2698/QĐ-EVN SPC ngày
01/8/2016 về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Tổng
công ty Điện lực Miền Nam
|
Vốn của Tổng công
ty Điện lực miền Nam
|
|
Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2025
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|