ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP
BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang, cụ
thể:
1. Danh mục
05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm (có danh mục
kèm theo).
Nội dung chi tiết các thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại
địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo đúng quy định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của đơn vị mình.
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ, thay thế, gồm: 09 thủ tục trong lĩnh vực đăng ký
biện pháp bảo đảm đã được công bố tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 29 tháng
6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm và chứng thực thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VP: CVP, TTPVHCC&KSTT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ánh).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ
hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
- Thời gian không tính vào thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện
thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Địa điểm thực hiện
- Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là
Văn phòng đăng ký đất đai).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (quầy số 5
- 02733.993896), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thành, thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến một phần, nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí: 150.000 đồng/1 giấy.
* Đối tượng miễn, giảm thu phí
- Đối tượng không thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ
chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Đối tượng miễn thu phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất: Hộ nghèo, hộ cận nghèo.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày
15 tháng 01 năm 2023;
- Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình
liên thông và quy trình điện tử:
* Quy trình áp dụng tại Văn phòng
đăng ký đất đai:
Áp dụng quy trình được công bố tại
Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử
đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã
- Trường hợp giải quyết trong ngày:
08 giờ
Bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải
quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
05
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
- Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết: 24 giờ (03 ngày làm việc)
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
21
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2. Đăng ký thay
đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ
hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
- Thời gian không tính vào thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản
hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện
thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Địa điểm thực hiện
- Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (quầy số 5
- 02733.993896), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thành, thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến một phần, nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí: 60.000 đồng/1 giấy.
* Đối tượng miễn, giảm thu phí
- Đối tượng không thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ
chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Đối tượng miễn thu phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất: Hộ nghèo, hộ cận nghèo.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày
15 tháng 01 năm 2023;
- Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình
liên thông và quy trình điện tử:
* Quy trình áp dụng tại Văn phòng
đăng ký đất đai
Áp dụng quy trình được công bố tại
Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử
đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã
- Trường hợp giải quyết trong ngày:
08 giờ
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
05
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
- Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết: 24 giờ (03 ngày làm việc)
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải
quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
21
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
3. Xóa đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Thời hạn giải quyết
- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ
hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
- Thời gian không tính vào thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện
thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Địa điểm thực hiện
- Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (quầy số 5 - 02733.993896), số
377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thành, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến một phần, nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí: 20.000 đồng/1 giấy.
* Đối tượng miễn, giảm thu phí
- Đối tượng không thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ
chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Đối tượng miễn thu phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất: Hộ nghèo, hộ cận nghèo.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày
15 tháng 01 năm 2023;
- Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình
liên thông và quy trình điện tử
* Quy trình áp dụng tại Văn phòng
đăng ký đất đai:
Áp dụng quy trình được công bố tại
Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử
đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:
- Trường hợp giải quyết trong ngày:
08 giờ
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
05
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
- Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết: 24 giờ (03 ngày làm việc)
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
21
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
4. Đăng ký thông báo
xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo
đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Thời hạn giải quyết
- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ
hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
- Thời gian không tính vào thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện
thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Địa điểm thực hiện
- Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (quầy số 5
- 02733.993896), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thành, thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến một phần, nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí: 60.000 đồng/1 giấy.
* Đối tượng miễn, giảm thu phí
- Đối tượng không thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ
chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Đối tượng miễn thu phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất: Hộ nghèo, hộ cận nghèo.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15
tháng 01 năm 2023;
- Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình
liên thông và quy trình điện tử
* Quy trình áp dụng tại Văn phòng
đăng ký đất đai:
Áp dụng quy trình được công bố tại
Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử
đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã
- Trường hợp giải quyết trong ngày:
08 giờ
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
05
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
- Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết: 24 giờ (03 ngày làm việc)
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công
ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ
sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
21
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ phận
Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
5. Chuyển tiếp
đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp
đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
a) Thời hạn giải quyết
- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ
hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
- Thời gian không tính vào thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện
thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Địa điểm thực hiện
- Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (quầy số 5 - 02733.993896), số
377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thành, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến một phần, nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tiengiang.gov.vn).
c) Phí: không.
d) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày
15 tháng 01 năm 2023;
- Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình
liên thông và quy trình điện tử
* Quy trình áp dụng tại Văn phòng
đăng ký đất đai
Áp dụng quy trình được công bố tại
Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử
đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.
* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã
- Trường hợp giải quyết trong ngày:
08 giờ
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
05
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
- Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết: 24 giờ (03 ngày làm việc)
Bước
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian giải quyết
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
2
|
Giải
quyết hồ sơ
(Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
Chuyên
viên
|
21
giờ
|
3
|
Ký
duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
giờ
|
4
|
Đóng
dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã
|
Bộ
phận nghiệp vụ
|
01
giờ
|
5
|
Trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|