|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1190/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1190/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Nghệ An tại
Tờ trình số 276/TTR-VP ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thiết lập quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh
tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- PCT UBND tỉnh (Đ/c Vinh);
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT Nghệ An;
- Lưu: VT, KSTT (B).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1190/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH;
GIÁM ĐỐC SỞ, BAN, NGÀNH: 9 QUY TRÌNH
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ
LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 05 QUY TRÌNH
1. Thủ tục Tiếp công dân
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công
dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở
|
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân.
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh và tiếp nhận thông tin, tài liệu
Phân loại, xử lý
Tham mưu văn bản trả lời công dân
|
64 giờ làm việc
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Trưởng ban Tiếp công
dân tỉnh/Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở.
|
Xem xét, phê duyệt và ban hành Văn bản trả lời
công dân
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công
dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. Văn thư
|
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định, trả lời
công dân
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh)
|
2. Thủ tục Xử lý đơn
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và
các Sở
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
|
8 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của
Thanh tra tỉnh, các Sở.
|
Phân loại đơn
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 4
|
Phòng/Ban/Công chức được giao thụ lý đơn
|
Xử lý đơn
Tham mưu văn bản xử lý đơn
|
56 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh/Chánh
Thanh tra tỉnh/Giám đốc Sở.
|
Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản xử lý đơn
|
8 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phòng/Ban/Công chức được giao thụ lý đơn. Văn thư
|
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định, chuyển
văn bản công dân
|
8 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC
|
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn)
|
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực hiện
(tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Vụ việc xảy ra
không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
|
Vụ việc xảy ra ở
vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn
|
Bước 1
|
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và
các Sở
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
|
80 giờ làm việc
|
80 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của
Thanh tra tỉnh, các Sở.
|
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Bước 5
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại
|
08 giờ làm việc
|
08 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
|
120 giờ làm việc
|
160 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng
văn bản.
|
16 giờ làm việc
|
48 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại
về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức)
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu
có), xây dựng Dự thảo Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.
|
72 giờ làm việc
|
120 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở. Văn thư
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại
|
08 giờ làm việc
|
08 giờ làm việc
|
Bước 11
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư
|
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
|
24 giờ làm việc
|
24 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu)
Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết)
|
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Vụ việc xảy ra
không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
|
Vụ việc xảy ra ở
vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn
|
Bước 1
|
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và
các Sở
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
|
80 giờ làm việc
|
80 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của
Thanh tra tỉnh, các Sở.
|
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/Giám đốc
Sở
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại lần hai
|
200 giờ làm việc
|
280 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng
văn bản.
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Tiến hành tổ chức đối thoại
|
24 giờ làm việc
|
24 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại, xây
dựng Dự thảo Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.
|
112 giờ làm việc
|
152 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Văn thư
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại
|
08 giờ làm việc
|
08 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư
|
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
|
24 giờ làm việc
|
24 giờ làm việc
|
|
Bước 11
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư
|
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại
|
120 giờ làm việc
|
120 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai)
Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu
nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
5. Thủ tục giải quyết tố cáo
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và
các Sở
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
|
08 giờ làm việc
(Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 80 giờ làm việc)
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
|
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của
Thanh tra tỉnh, các Sở.
|
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao nhiệm vụ
|
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao nhiệm vụ
|
Thụ lý giải quyết tố cáo
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo
|
144 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo bằng văn
bản
|
16 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở, Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh; Văn thư
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
80 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc
Sở
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo
|
56 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành Kết luận nội
dung tố cáo)
Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG: 04 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản,
thu nhập
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng
dẫn việc kê khai
|
Trước ngày 22/10 hằng
năm
|
Gửi trực tiếp đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Bước 2
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Thực hiện việc kê khai
|
Theo kế hoạch thực
hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12
|
Bước 3
|
Theo phân công của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ
quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND
tỉnh
|
Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai
|
Bước 4
|
Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh
|
Trong thời hạn 160
giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai
|
Bước 5
|
Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công
khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức;
đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày)
|
Chậm nhất là 40 giờ
kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Theo quy định:
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai trước ngày 31/3/2021
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại
các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị
trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu
nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công
tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản
1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là
10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức
vụ khác.
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4
Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
2. Thủ tục xác minh tài sản,
thu nhập
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Thanh tra tỉnh
|
Tiếp nhận, phát hiện căn cứ xác minh tài sản, thu
nhập
|
8 giờ làm việc
|
Xác minh trực tiếp
|
Bước 2
|
Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt
là Nghiệp vụ 4) thuộc Thanh tra tỉnh
|
Xây dựng quyết định xác minh và thành lập Tổ xác
minh, trình Chánh Thanh tra phê duyệt
|
72 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tổ xác minh
|
Xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về
tài sản, thu nhập của mình
|
720 giờ làm việc
|
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
|
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
|
Bước 4
|
Chánh Thanh tra
|
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
|
80 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chánh Thanh tra tỉnh hoặc người được ủy quyền của
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
40 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
920 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 115 ngày, trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức
tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết
luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày;
thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
|
3. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Phòng Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; Theo phân công tiếp nhận giải trình đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu
giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện
bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm
chỉ của các bên)
|
8 giờ làm việc
|
Trực tiếp hoặc gửi
bằng văn bản
|
Bước 2
|
Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Tham mưu xử lý
|
24 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải
trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do
|
8 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Văn thư
|
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)
|
4. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan
|
64 giờ làm việc
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để
làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết
|
Bước 3
|
Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình
|
Bước 4
|
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Ban hành văn bản giải trình
|
48 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu
cầu giải trình.
|
8 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.)
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH UBND HUYỆN; CHÁNH THANH
TRA HUYỆN, TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN: 08 QUY TRÌNH
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN;
XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 5 QUY TRÌNH
1. Thủ tục Tiếp công dân
Thứ tư công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giò)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công
dân cấp huyện
|
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ
|
16 giờ làm việc
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
tham mưu văn bản trả lời công dân
|
40 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện. Văn thư
|
Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản trả lời
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ; Công chức phụ
trách tiếp dân của Ban tiếp công dân cấp huyện
|
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh)
|
2. Thủ tục xử lý đơn
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Ban Tiếp công dân huyện
|
Tiếp nhận đơn từ công dân; các cơ quan, đơn vị
khác chuyển đến
Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ
|
08 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Xử lý đơn thư, tham mưu văn bản xử lý đơn
|
48 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện. Văn thư
|
Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản xử lý đơn
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Ban Tiếp công dân huyện; Cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ
|
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC
|
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn)
|
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Vụ việc xảy ra
không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
|
Vụ việc xảy ra ở
vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn
|
Bước 1
|
Ban Tiếp công dân huyện
|
Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị
khác chuyển đến, vào sổ công văn đến
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
80 giờ làm việc
|
80 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
|
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ
được phân công
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại
|
|
|
Bước 4
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại
|
08 giờ làm việc
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ
xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
|
104 giờ làm việc
|
184 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng
văn bản.
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại
về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức)
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ
được phân công
|
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu
có), ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
96 giờ làm việc
|
136 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư
|
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
|
24 giờ làm việc
|
24 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu)
Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết)
|
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Vụ việc xảy ra
không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
|
Vụ việc xảy ra ở
vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn
|
|
Bước 1
|
Ban Tiếp công dân huyện
|
Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị
khác chuyển đến, vào sổ công văn đến
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
80 giờ làm việc
|
80 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
|
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ
được phân công
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
|
|
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ
được giao xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại lần hai
|
184 giờ làm việc
|
296 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng
văn bản
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công
|
Tiến hành tổ chức đối thoại
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ
được phân công
|
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại, ra
Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.
|
144 giờ làm việc
|
152 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư
|
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
|
24 giờ làm việc
|
24 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư
|
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại
|
120 giờ làm việc
|
120 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai)
Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu
nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
5. Thủ tục giải quyết tố cáo
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Ban Tiếp công dân huyện
|
Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị
khác chuyển đến, vào sổ công văn đến
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
56 giờ làm việc
(Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 80 giờ làm việc)
|
Gửi đơn trực tiếp
đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Ban Tiếp công dân huyện
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan, tổ chức cá nhân
được giao
|
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện
|
Thụ lý giải quyết tố cáo
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện; cơ
quan, tổ chức, cá nhân được phân công xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo
|
144 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Thanh tra huyện; cơ quan, tổ chức, cá nhân được
phân công xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
|
16 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
80 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo
|
56 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành Kết luận nội
dung tố cáo)
Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản,
thu nhập
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
HĐND, UBND huyện, Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.
|
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng
dẫn việc kê khai
|
Trước ngày 22/10 hằng
năm
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Thực hiện việc kê khai
|
Theo kế hoạch thực
hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12
|
Bước 3
|
Theo phân công của HĐND, UBND huyện, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện
|
Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản
kê khai
|
Bước 4
|
Theo phân công của HĐND, UBND huyện, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện
|
Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh
|
Trong thời hạn 160
giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai
|
Bước 5
|
HĐND, UBND huyện, Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.
|
Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công
khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức;
đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày)
|
Chậm nhất là 40 giờ
kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Theo quy định:
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai trước ngày 31/3/2021
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại
các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị
trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu
nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công
tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản
1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là
10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức
vụ khác.
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4
Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện, các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu
giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện
bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm
chỉ của các bên)
|
8 giờ làm việc
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Bước 2
|
Theo phân công của Chủ tịch UBND huyện, trưởng phòng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; người đứng đầu các đơn vị sự
nghiệp công lập cấp huyện.
|
Tham mưu xử lý
|
24 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND huyện, người đứng đầu các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.
|
Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải
trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do
|
8 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Văn thư
|
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)
|
3. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan
|
80 giờ làm việc
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để
làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết
|
Bước 3
|
Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình
|
Bước 4
|
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
Ban hành văn bản giải trình
|
32 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu
cầu giải trình.
|
8 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.)
|
C. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH UBND XÃ: 7 QUY TRÌNH
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN;
XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 4 QUY TRÌNH
1. Thủ tục Tiếp công dân
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã
|
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân.
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.
Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại nơi tiếp công dân
Than mưu văn bản trả lời
|
56 giờ làm việc
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Văn thư
|
Xem xét, ban hành văn bản trả lời
|
16 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã. Văn
thư
|
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định.
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh)
|
2. Thủ tục xử lý đơn
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn thư
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến.
|
08 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
|
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã
|
Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Công chức được phân công
|
Xử lý đơn
Tham mưu văn bản trả lời
|
48 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Văn thư
|
Xem xét, ban hành văn bản trả lời
|
16 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức được phân công; Văn thư
|
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC
|
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn)
|
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Vụ việc xảy ra
không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
|
Vụ việc xảy ra ở
vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn
|
Bước 1
|
Văn thư
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
|
80 giờ làm việc
|
80 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã
|
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 4
|
Công chức được phân công
|
Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Bước 6
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được giao xác
minh
|
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại
|
112 giờ làm việc
|
176 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức được giao xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng
văn bản.
|
32 giờ làm việc
|
32 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Công chức được phân công
|
Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại
về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức)
|
16 giờ làm việc
|
16 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công;
Văn thư
|
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu
có), ra Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.
|
80 giờ làm việc
|
136 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Công chức được phân công. Văn thư
|
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
|
24 giờ làm việc
|
24 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu)
Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết)
|
4. Thủ tục giải quyết tố cáo
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn thư
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
|
56 giờ làm việc
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Bước 2
|
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã
|
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xem xét, phân công nhiệm vụ
|
Bước 4
|
Công chức được phân công
|
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công
|
Thụ lý giải quyết tố cáo
|
08 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được giao nhiệm vụ
xác minh
|
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo
|
144 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức được giao nhiệm vụ xác minh
|
Báo cáo xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản
|
16 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công.
Văn thư
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
80 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo
|
56 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành kết luận nội
dung tố cáo)
Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản,
thu nhập
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã
|
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng
dẫn việc kê khai
|
Trước ngày 22/10 hằng
năm
|
Trực tiếp
|
Bước 2
|
Người có nghĩa vụ kê khai
|
Thực hiện việc kê khai
|
|
Bước 3
|
Theo phân công của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân
dân xã
|
Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản
kê khai
|
Theo kế hoạch thực
hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12
|
Bước 4
|
Theo phân công của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân
dân xã
|
Bàn giao 01 bản kê khai cho đơn vị tiếp nhận tại
UBND huyện (theo phân công của UBND huyện)
|
Trong thời hạn 40
giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai
|
Bước 5
|
Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã
|
Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công
khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức;
đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày)
|
Chậm nhất là 40 giờ
làm việc kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Theo quy định:
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai trước ngày 31/3/2021
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại
các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị
trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu
nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công
tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản
1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là
10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức
vụ khác.
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4
Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Ban Tiếp công dân cấp xã
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu
giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện
bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm
chỉ của các bên)
|
8 giờ làm việc
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Bước 2
|
Theo phân công của Chủ tịch HĐND, UBND xa
|
Tham mưu xử lý
|
24 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chủ tịch HĐND, UBND xã
|
Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải
trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do
|
8 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Văn thư
|
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)
|
3. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Cách thức thực
hiện
|
Bước 1
|
Theo phân công của Chủ tịch HĐND, UBND xã
|
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan
|
96 giờ làm việc
|
Trực tiếp hoặc gửi
bằng văn bản
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để
làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết
|
Bước 3
|
Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình
|
Bước 4
|
Chủ tịch HĐND, UBND xã
|
Ban hành văn bản giải trình
|
16 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu
cầu giải trình.
|
8 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.)
|
Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1190/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
1.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|