ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3139/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 19
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 184/TTr-SNN, ngày 08
tháng 9 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính, quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục
hành chính thay thế: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm gồm 05 thủ tục hành chính.
Nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số
2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22 tháng 7 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính thay
thế lĩnh vực Lâm nghiệp, Quyết định số 1957/QĐ-BNN-PCTT ngày 01 tháng 6 năm
2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai và
Quyết định số 3480/QĐ-BNN- KHCN ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khoa học công
nghệ và môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 03 thủ tục hành chính
đã được công bố tại Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
3. Phê duyệt 05 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm.
4. Ủy quyền cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của UBND tỉnh. Chi tiết, có phụ lục IV đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện tiếp nhận thủ tục hành chính được
ủy quyền và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo quy
định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ
chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định
này trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC. Kh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3139/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (Được ban hành tại Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN
ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
1
|
Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
- Thẩm quyền của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ: 55 ngày làm việc và theo Quy chế làm việc của
Thủ Tướng Chính Phủ và Quốc Hội
- Thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh 45 ngày làm việc và theo Quy chế làm việc của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định 83/2020/NĐ-CP
ngày 15/7/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018 ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
|
II.
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI (Được ban hành tại Quyết định số
1957/QĐ-BNN-PCTT ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ba (03) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Khoản 3, khoản 4 Điều
8 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp
nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu
quả thiên tai.
|
2
|
Phê duyệt Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Khoản 2 Điều 13,
Điều 15 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về
tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục
hậu quả thiên tai.
|
3
|
Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả
kết
quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương, Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Điểm b khoản 2 Điều
14, Điều 15
Nghị
định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận,
quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả
thiên tai.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG (Được ban hành tại
Quyết định số 3480/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/9/2020 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
1
|
Xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Ba (03) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Đa dạng sinh
học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 3139/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP (Đã được công bố tại Quyết định số
2572/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
|
1
|
|
Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ đối với rừng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
|
Nghị định
83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018 ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp.
|
2
|
|
Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh(đối với tổ chức)
|
Nghị định 83/2020/NĐ-CP
ngày 15/7/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018 ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP (Đã được công bố tại Quyết định số
2572/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
|
1
|
|
Thủ tục Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ đối với rừng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
Nghị định
83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018 ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp.
|
PHỤ
LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm
theo Quyết định số 3139/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(01 TTHC)
|
1
|
Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
II
|
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI (03 TTHC)
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
Phê duyệt Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Điều chỉnh Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG (01 TTHC)
|
1
|
Xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thủ tục: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
1.1 Thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
1.1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 40 ngày làm việc.
- Hội đồng nhân dân
tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
1.1.2. Sơ đồ Quy
trình giải quyết:
1.1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01
bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
- Văn thư Chi cục
chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên
bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn
Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ không đạt
yêu cầu theo quy định, lập văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân trong thời gian
3 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ đạt yêu
cầu theo quy định Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét báo cáo UBND tỉnh 02 ngày làm việc.
Trong thời hạn 30
ngày làm kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ UBND tỉnh tiến hành thẩm định hồ sơ về
chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả
thẩm định không đủ điều kiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét ký quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh
nhận kết quả/hồ sơ từ Hội đồng nhân dân tỉnh tiến hành chuyển kết quả/hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trong
thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ
chức, cá nhân.
1.2. Thẩm quyền quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính
phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
1.2.2. Sơ đồ Quy
trình giải quyết:
1.2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01
bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
- Văn thư Chi cục
chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên
bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn
Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ không đạt
yêu cầu theo quy định, lập văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn
3 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ đạt yêu
cầu, Chi cục Kiểm lâm xem xét, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét để báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả
thẩm định không đủ điều kiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả
thẩm định đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm
định, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh.
Trường hợp kết quả
thẩm định đạt yêu cầu, trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ;
tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết quả
thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm
định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh.
Thủ tướng Chính phủ
xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác:
Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Sau khi Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi
về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
UBND tỉnh nhận kết
quả/hồ sơ của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trong
thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ
chức, cá nhân.
1.3. Thẩm quyền quyết
định của Quốc hội.
1.3.1. Thời hạn giải
quyết:
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính
phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Quốc hội: Theo Quy
chế làm việc của Quốc hội.
1.3.2. Sơ đồ Quy
trình giải quyết:
1.3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01
bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời
gian ½ ngày.
- Văn thư Chi cục
chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên
bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn
Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ không đạt
yêu cầu theo quy định, lập văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn
3 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ đạt yêu
cầu theo quy định xem xét báo cáo Giám đốc sở trong thời hạn 2,5 ngày làm việc.
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả
thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đạt
yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND tỉnh,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh.
Trường hợp hồ sơ đạt
yêu cầu, trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm
định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết quả
thẩm định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và nêu rõ lý do.
Thủ tướng Chính phủ
trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Quốc hội quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy
chế làm việc của Quốc hội.
Sau khi Quốc hội
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
UBND tỉnh nhận kết
quả/hồ sơ của Quốc hội, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trong thời gian ½
ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ
sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
II.
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1.
Thủ tục Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ khoản viện trợ
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh tỉnh thường trực tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
Chủ khoản viện trợ và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh trong thời gian ½ ngày.
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của
nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn
Văn phòng UBND tỉnh xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ viện trợ có nội dung không liên
quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ
quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm
quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
- Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan
- Trong thời hạn 1,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh xem xét hồ
sơ trình UBND tỉnh phê duyệt
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ
quốc tế khẩn cấp để cứu trợ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho cơ quan chủ khoản.
2.
Thủ tục Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên
tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính
phủ
2.1. Thời hạn giải
quyết: Thời hạn để các cơ quan liên quan có văn bản trả lời tối đa không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan chủ quản .
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ khoản viện trợ
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Chủ khoản viện trợ và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh trong
thời gian ½ ngày.
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của
nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ viện trợ có
nội dung không liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ
chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng
hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì hoàn thiện hồ sơ,
tham mưu lãnh đạo sở báo cáo UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương
có liên quan.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có
liên quan trả lời bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trên cơ sở các ý
kiến, Văn phòng UBDN tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh giao cho cơ quan chủ khoản
hoàn thiện văn kiện, cơ quan chủ khoản hoàn thiện Văn kiện trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt.
- Lãnh đạo UBND tỉnh
phê duyệt Văn kiện.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
3.
Thủ tục Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả
thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng
Chính phủ.
3.1. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan chủ quản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan về các nội dung thay đổi.
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ khoản viện trợ
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Chủ khoản viện trợ và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn Văn phòng UBND tỉnh trong thời
gian ½ ngày.
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay sau khi nhận được hồ sơ của
nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trường hợp có sự thay
đổi nội dung về mục tiêu, quy mô viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, cơ quan chủ quản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các cơ quan có liên quan về các nội dung thay đổi. Trên cơ
sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên
quan, UBND tỉnh quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn
cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ
I.
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
1.
Thủ tục Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1.1. Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân sau
khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với
Bên cung cấp, nộp hồ sơ tới Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
hợp lệ thực hiện tiếp nhận và gửi giấy hẹn/mã hồ sơ tổ chức, cá nhân và tiến
hành thẩm định giải quyết hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Công chức tiếp nhận hồ
sơ có phiếu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Công chức chuyên
môn thuộc UBND xã thẩm định, xem xét hồ sơ.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tham mưa lãnh đạo UBND xã phê
duyệt hồ sơ
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND xã xác nhận hợp đồng
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân xã trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ
bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA UBND TỈNH ỦY QUYỀN CHO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TIẾP NHẬN
(Kèm theo Quyết định số: 3139/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
Phê duyệt Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Điều chỉnh Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|