|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
76/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia; Quyết định số
964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không
gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8
năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Chuyển
đổi số năm 2024 trên địa bàn thành phố, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động của
chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số thành phố nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số, giúp cho việc
chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, chính xác, thuận lợi,
tăng cường công khai minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân và doanh nghiệp, tạo động lực để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
thành phố và phát triển kinh tế số, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới,
đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi trường số, giúp
tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Phát
triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo,
tri thức;
b) Tập trung triển khai chuyển đổi số trong một
ngành lĩnh vực ưu tiên như: y tế, giáo dục, giao thông vận tải, nông nghiệp,
tài nguyên môi trường, du lịch, lao động, thương binh và xã hội... để đẩy nhanh
quá trình chuyển đổi số giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội;
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động
- 50% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết
kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu
mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ;
- 50% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất
cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương;
- 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục
hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của thành phố là 90%, của cấp huyện là 80%, cấp xã đạt là 75%;
- Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 45% trở lên;
- 60% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ
sơ;
- 70% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa
phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác
được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) thành phố
và liên thông với các Bộ ngành theo quy định;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 90% hồ sơ
công việc tại cấp huyện, 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính, không bao gồm
hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 97% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban ngành thành
phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển
khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ;
- 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin
báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia, phục
vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
- 100% cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức được
nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về
chuyển đổi số, kỹ năng số;
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ
thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số.
b) Về phát triển kinh tế số
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, tỷ trọng kinh tế
số đạt 17,5% GRDP;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
đạt trên 20%.
c) Về phát triển xã hội số
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng
cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt 90%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử;
- 100% trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản
lý trên môi trường số;
- 90% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám
chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn
khám chữa bệnh từ xa;
- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá
nhân;
- 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí
không dùng tiền mặt;
- 30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung
học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
(Đính kèm Phụ lục I phân công theo dõi triển
khai mục tiêu chuyển đổi số)
II. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Đính kèm Phụ lục II)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối, phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các sở,
ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục
tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố và các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố
và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công
tại các phụ lục kèm Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo
chí trên địa bàn thành phố triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh truyền thông khác để các cấp,
các ngành, và đông đảo người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, hiểu và tích cực
tham gia thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Làm đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương và các sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện thúc
đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu kinh
phí thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
4. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét, tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ,
có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua theo Kế hoạch số 140/KH-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố phát động Phong trào thi
đua “Chuyển đổi số đến năm 2025”;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thành phố; đồng thời
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức cuộc thi đánh giá năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin theo Kế hoạch đã ban hành; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm
vụ được phân công thực hiện tại các phụ lục của Kế hoạch này.
5. Thủ trưởng sở, ban ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Ủy ban
nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa phương
quản lý. Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính
và chuyển đổi số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực
hiện chuyển đổi số tại địa phương;
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở, ban
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết và tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, có trọng tâm, trọng điểm
và đặc biệt lựa chọn một hoặc hai công việc mang tính đột phá, triển khai có hiệu
quả thiết thực nhằm tạo chuyển biến chung đối với công tác chuyển đổi số của
chính cơ quan đơn vị mình. Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các phụ lục của
Kế hoạch này;
c) Phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện
các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của
thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.
6. Đề nghị Thành Đoàn Cần Thơ,
các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố
Cần Thơ, Báo Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền
thông, báo chí trên địa bàn thành phố
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển
đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các
chương trình truyền thanh, truyền hình, mạng xã hội theo quy định; phổ biến, mô
hình điển hình về chuyển đổi số; đặc biệt, Thành đoàn Cần Thơ quan tâm bố trí lực
lực nòng cốt, trẻ, am hiểu công nghệ tham gia Tổ Công nghệ số cộng đồng các cấp;
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục của Kế hoạch.
7. Đề nghị các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố
Tích cực tham gia với vai trò nòng cốt, ưu tiên triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền
số, đặc biệt quan tâm phát triển kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu,
các nhiệm vụ tại các phụ lục của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa
bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, PCTUBNDTP (1AB);
- UB MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Kho bạc Nhà nước Cần Thơ;
- Cục Hải quan TPCT;
- Cục Thuế TPCT;
- Công ty Điện lực TPCT;
- Đài PT&TH TPCT;
- Báo Cần Thơ;
- VP UBND TP (2,3BCG,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT. NNH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM
2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
1
|
Về phát triển chính
quyền số
|
|
|
1
|
50% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết
kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ
liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
2
|
80% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên
tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
|
50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục
hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông
tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
Văn phòng UBND TP
|
4
|
Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ 100%
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
Văn phòng UBND TP
|
5
|
Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
Văn phòng UBND TP
|
6
|
60% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ
sơ
|
|
|
7
|
70% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa
phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
100% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 100% hồ
sơ công việc tại cấp huyện. 90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính,
không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
97% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban ngành thành
phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển
khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
10
|
90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống
thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc
gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện
|
11
|
100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ
thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường
thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
II
|
Về phát triển kinh tế
số
|
|
|
13
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, tỷ trọng kinh tế
số đạt 17,5% GRDP
|
Cục Thống kê thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
14
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
đạt trên 20%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
III
|
Về phát triển xã hội số
|
|
|
15
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng
cáp quang đạt 80%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
16
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt 90%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
17
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
18
|
90 % dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế,
các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh
|
19
|
100% Trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản
lý trên môi trường số
|
Sở Y tế
|
Các Trạm y tế
|
20
|
90% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám
chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn
khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các cơ sở khám chữa
bệnh
|
21
|
100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học trên địa bàn
|
22
|
100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí
không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học trên địa bàn, cơ sở đào tạo
|
23
|
30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung
học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học phổ thông
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
1. Nhận thức số
|
|
|
1.1
|
Cập nhật thường xuyên tin, bài, văn bản liên quan
về chuyển đổi số trên Trang Chuyển đổi số thành phố, Chuyên mục về Chuyển đổi
số trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần
Thơ, Báo Cần Thơ và các phương tiện thông tin đại chúng
|
Văn phòng UBND TP; Đài PT&TH Cần Thơ; Báo Cần
Thơ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
1.2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số (qua các hình thức
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển
động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu
trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số); Chia sẻ bài toán,
sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số.
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội; Sở, ban ngành; UBND quận,
huyện; Doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
1.3
|
Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc
triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch tiềm năng thế mạnh
thành phố Cần Thơ ở trong nước
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
1.4
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc
triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về
chuyển đổi số của thành phố Cần Thơ
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.5
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi
số, đô thị thông minh; hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024; hưởng ứng
và phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
1.6
|
Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số theo Kế
hoạch 140/KH-UBND ngày 22/06/2022 phát động phong trào thi đua “Chuyển đổi số
đến năm 2025”
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND quận,
huyện
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
1.7
|
Phát động cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số,
nâng cao kỹ năng số trong đội ngũ CBCCVC
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban ngành; UBND
quận, huyện liên quan; báo, đài thành phố
|
2. Thể chế số
|
|
|
2.1
|
Chính sách cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND TP
|
2.2
|
Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn định
mức chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.3
|
Chính sách chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
2.4
|
Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; Chính
sách hỗ trợ đối với Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.5
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Bộ Chỉ số Chuyển đổi
số thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.6
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.7
|
Chính sách miễn giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
3. Hạ tầng số
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ dịch vụ viễn thông, thiết bị thông minh
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chương trình viễn thông công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn
thông
|
UBND quận, huyện
|
3.2
|
Mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận một đường
Internet cáp quang băng rộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn
thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.3
|
Nâng cấp, hoàn thiện mạng truyền số liệu chuyên
dùng sở, ngành, quận huyện, xã phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.4
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN, máy tính,
máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp,
các ngành
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.5
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp
trực tuyến của các cơ quan nhà nước các sở, ngành, UBND quận huyện, xã, phường
thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
3.6
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng,
dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
3.7
|
Triển khai dự án hạ tầng Trung tâm điều hành
thông minh IOC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.8
|
Triển khai hệ thống camera giám sát an ninh trật
tự trên địa bàn quận, huyện; kết nối với Trung tâm điều hành thông minh quận,
huyện và thành phố
|
UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an thành phố,
Sở Giao thông vận tải
|
3.9
|
Triển khai lắp đặt hệ thống camera kiểm soát an
ninh tại các cơ quan giam giữ thuộc Công an thành phố
|
Công an thành phố
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4. Dữ liệu số và Nền tảng số
|
|
|
4.1
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.2
|
Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ
công tác quản lý nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.3
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân,
doanh nghiệp (Trợ lý ảo Cổng DVC, Cổng TTĐT, App CanTho Smart City...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.4
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ lãnh đạo,
công chức, viên chức (hồ sơ công việc, phần mềm chuyên ngành...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.5
|
Phát triển dữ liệu số phục vụ công tác quản lý,
chỉ đạo và điều hành, thống kê báo cáo trong các ngành, lĩnh vực; cung cấp dữ
liệu mở qua Cổng dữ liệu thành phố; kết nối và chia sẻ dữ liệu theo Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.6
|
Tích hợp dữ liệu (y tế, giáo dục, đất đai ... ) về
Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố, phân tích, xử lý, khai phá, hỗ trợ ra
quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.7
|
Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu hồ sơ
và kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP để
không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC trước đó
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.8
|
Xây dựng Hệ thống kho lưu trữ điện tử lịch sử
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.9
|
Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu ngành nông
nghiệp, để từng bước hình thành Trung tâm điều hành nông nghiệp thông minh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND quận, huyện
|
4.10
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu công nghiệp và
thương mại Thành phố Cần Thơ
|
Sở Công Thương
|
UBND quận, huyện
|
4.11
|
Phát triển dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông,
dữ liệu phương tiện giao thông, dữ liệu người điều khiển phương tiện giao
thông trên địa bàn thành phố
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an thành phố
|
4.12
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian (SPP) thuộc dự
án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ban ODA
|
Sở, ban ngành; UBND quận,huyện
|
4.13
|
Xây dựng, tích hợp CSDL đất đai, bản đồ quy hoạch
sử dụng đất từng bước hình thành Trung tâm điều hành thông minh ngành tài
nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND quận, huyện
|
4.14
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Sở Tư pháp
|
UBND quận, huyện
|
4.15
|
Triển khai Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 20/03/2022
triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025 tầm nhìn đến năm
2030 trên địa bàn TPCT
|
Công an thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5. Nhân lực số
|
|
|
5.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ
năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ quan
thành phố; cho Tổ công nghệ số cộng đồng và người dân.
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2
|
Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số
cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số,
trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế,
giáo dục, thương mại, du lịch.
|
UBND quận huyện; Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.3
|
Triển khai Kế hoạch Hỗ trợ người khuyết tật, người
yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
5.4
|
Triển khai Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 07 tháng
6 năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.5
|
Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố dự báo về
nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, điện tử viễn thông, an toàn thông tin mạng; cập nhật xu thế và giới
thiệu một số ngành nghề mới, yêu cầu các kỹ năng mới.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.6
|
Tổ chức đào tạo giáo viên liên quan đến tin học,
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong
các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp
STEM/STEAM.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học phổ thông
|
5.7
|
Triển khai áp dụng mô hình giáo dục STEM/STEAM
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học phổ thông
|
5.8
|
Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử,
các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, thí điểm xây dựng và triển khai chương
trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn
phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức
của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động thương binh
và Xã hội
|
Các cơ Sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn
|
5.9
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng về đẩy mạnh chuyển
đổi số, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch cho
các đối tượng doanh nghiệp du lịch, hộ kinh doanh du lịch, nhân viên quản lý,
phục vụ...
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
6. Bảo đảm an toàn, an ninh
mạng
|
|
|
6.1
|
Nâng cấp Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng
(SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
6.2
|
Triển khai dịch vụ phòng, chống mã độc tập trung
cho các máy chủ, máy trạm trong các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận,huyện
|
6.3
|
Xây dựng trình phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin và phương án triển khai an toàn
thông tin theo cấp độ; Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin
cho hệ thống thông tin theo quy định
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.4
|
Diễn tập an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
6.5
|
Triển khai hiệu quả Hệ thống giám sát thông tin mạng
xã hội nhằm cảnh báo sớm và xử lý, ngăn chặn khủng hoảng truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.6
|
Triển khai các hoạt động Đội ứng cứu an toàn
thông tin mạng của thành phố, hỗ trợ xử lý sự cố an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.7
|
Tiếp tục tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động
bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng;
nâng cao nhận thức và từng bước trang bị kỹ năng số cho trẻ em trên địa bàn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động thương binh và Xã hội: Công an TP
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.8
|
Triển công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho các bộ công chức viên chức; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu; Xây dựng phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn
công mạng các hệ thống thông tin
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7. Chính quyền số
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan Đảng thành phố, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
cơ quan Đảng
|
7.2
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử thành phố và các
Cổng thông tin điện tử thành phần các sở, quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.3
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính (Ưu tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của người dùng với
các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.4
|
Hoàn thiện Kênh giao tiếp số hợp nhất kết nối giữa
chính quyền với người dân, doanh nghiệp để mang lại trải nghiệm thuận tiện, nhất
quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi giao tiếp với chính quyền
qua các hình thức khác nhau (Tổng đài 1022, App Can Tho Smart...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.5
|
Cập nhật, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp
vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi,
nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà
nước
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.6
|
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo phục
vụ chỉ đạo, điều hành lãnh đạo thành phố
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.7
|
Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống
nhất toàn thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của
cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.8
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điều
hành thông minh thành phố Cần Thơ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.9
|
Xây dựng Trung tâm điều hành giao thông thông
minh: Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ
GĐ1 (Triển khai các hạng mục như Tủ tín hiệu, đèn tín hiệu, Camera quan sát
CCTV, hệ thống dò xe VDS và Trung tâm điều khiển)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.10
|
Tích hợp hạ tầng dữ liệu lưới điện; ứng dụng công
nghệ số trong quản lý, giám sát việc cung cấp, truyền tải, phân phối và tiêu
thụ điện
|
Sở Công Thương; UBND quận, huyện
|
Công ty Điện lực TP. Cần Thơ; Truyền tải điện Miền
Tây 1; Công ty nhiệt điện TP. Cần Thơ
|
7.11
|
Triển khai hệ thống chiếu sáng thông minh
|
Sở Xây dựng; UBND quận, huyện
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.12
|
Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc,
giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND quận, huyện
|
7.13
|
Số hóa quy trình thu gom rác, lắp đặt thiết bị
giám sát hành trình và xây dựng hệ thống quản lý giám sát thu gom rác thải
theo thời gian thực và công khai cho người dân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; UBND quận, huyện
|
7.14
|
Nâng cao chất lượng Cổng thông tin du lịch thông
minh; ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động; triển khai ứng dụng
thuyết minh du lịch trên thiết bị di động sử dụng các công nghệ chuyển đổi giọng
nói giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
UBND quận, huyện
|
7.15
|
Phối hợp Trung tâm Thông tin Du lịch - Tổng cục
Du lịch triển khai hệ thống Thẻ du lịch thông minh, tích hợp đa dạng các
thông tin, dịch vụ, tiện ích cho du khách
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
UBND quận, huyện
|
7.16
|
Triển khai hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
|
7.17
|
Xây dựng hệ thống thông tin nguồn kết nối hệ thống
truyền thanh thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND quận, huyện
|
7.18
|
Xây dựng, triển khai Cổng thông tin doanh nghiệp
tại các khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp
|
UBND quận, huyện
|
8. Kinh tế số
|
|
|
8.1
|
Đo lường kinh tế số (ICT) trên hệ thống đo lường
kinh tế số của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục thống kê
|
8.2
|
Triển khai Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 22/6/2022
phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.3
|
Xây dựng đưa vào hoạt động Khu CNTT tập trung
thành phố
|
Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban ngành; UBND
quận, huyện
|
8.4
|
Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố, trong đó ưu tiên lĩnh vực chuyển đổi
số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.5
|
Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp thành lập Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ chuyển đổi số và
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.6
|
Xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp sáng tạo thành phố
Cần Thơ, nghiên cứu tham mưu, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tầm quốc gia tại thành phố Cần Thơ
với vai trò là hạt nhân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.7
|
Triển khai quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày
15/4/2022 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia
chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.8
|
Triển khai Kế hoạch số 1279/KH-UBND ngày
15/6/2021 về phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn
2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; Hiệp hội doanh
nghiệp TPCT
|
8.9
|
Thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
8.10
|
Triển khai Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 05/4/2022
về thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Thành ủy Cần Thơ về
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tài năng trẻ
giai đoạn 2021-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.11
|
Triển khai Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 06/05/2022
về ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn
2022-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
9. Xã hội số
|
|
|
9.1
|
Tiếp tục triển khai cấp tài khoản định danh điện
tử cho người dân đủ điều kiện; đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho người dân nắm
sử dụng ứng dụng VNeID, có giá trị tương đương thẻ Căn cước/Căn cước công
dân.
|
Công an thành phố
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
9.2
|
Tiếp tục triển khai cấp chữ ký số cho người dân
dùng miễn phí khi tham gia các thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp công nghệ số
|
9.3
|
Phấn đấu mỗi người dân trường thành có một tài
khoản thanh toán số
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam -Chi nhánh Cần Thơ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
9.4
|
Hỗ trợ, thúc đẩy triển khai dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 15/4/2022 về triển khai
thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt nam giai
đoạn 2021-2025
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
9.5
|
Xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử cho người
dân và mã định danh y tế theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế,
các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh
|
9.6
|
Thúc đẩy triển khai ứng dụng công nghệ số tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện
phí điện tử không dùng tiền mặt
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các cơ sở khám chữa
bệnh
|
9.7
|
Triển khai các nền tảng hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa,
cho phép theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực
tuyến giữa người bệnh
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các cơ sở khám chữa
bệnh
|
9.8
|
Trình phê duyệt dự án y tế thông minh thuộc Đề án
“Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn
2016 - 2025”
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế
|
9.9
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng số: Hỗ trợ dạy
và học trực tuyến; Hỗ trợ thi và tuyển sinh các cấp; Hỗ trợ tự kiểm tra, đánh
giá trực tuyến; Quản lý hồ sơ học bạ điện tử; Thư viện số để lưu trữ, chia sẻ
tri thức số hóa; Thanh toán điện tử học phí không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND quận, huyện
|
Các trường trên địa bàn
|
9.10
|
Trình phê duyệt dự án xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND quận, huyện
|
9.11
|
Triển khai cấp tài khoản và chi trả an sinh xã hội
gắn với việc cấp Căn cước công dân
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
UBND quận, huyện
|
Kế hoạch 76/KH-UBND chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 76/KH-UBND chuyển đổi số ngày 08/04/2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|