ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 26
tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18/6/ 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số
02-2019/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân
phối;
Căn cứ Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự,
thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
35/2017/TT- BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Quyết định số
699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
3294/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thời hạn
giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện,
cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ văn bản số
9368/BCT-ĐL ngày 16/11/2018 của Bộ Công Thương về đề nghị ban hành Quy định về
“một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại văn bản số 2095/SCT-QLĐN ngày 17/9/2019 về ban hành Quy
định quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục
cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Thị Thìn
|
QUY
ĐỊNH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND
tỉnh)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định này quy định
thống nhất việc tổ chức, phối hợp của các cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Điện lực cấp
huyện) trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng
điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo hướng một
cửa liên thông gồm các thủ tục: Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối;
thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công;
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
điện lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Khách hàng sử dụng
điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình
điện chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên
dùng, bao gồm: Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND các
huyện), Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
c) Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện, các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các
thủ tục và đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng cho khách hàng sử dụng điện.
Điều
2. Những nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên
tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế một cửa
liên thông trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp
điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện (tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện (sau đây gọi
là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện)) là đơn vị đầu mối trong quá
trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện và Cơ quan
nhà nước, bao gồm:
- Khảo sát hiện
trường và thỏa thuận đấu nối;
- Thỏa thuận vị trí
cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công với Sở Giao thông vận
tải, UBND các huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp;
- Báo cáo Sở Công
Thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với
công trình có tổng công suất > 2000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt;
- Liên hệ với Sở Tài
nguyên và Môi trường/UBND các huyện/ Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công
nghiệp (trường hợp được ủy quyền) để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Ký kết hợp đồng mua
bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện (tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) làm đầu mối tổ chức giao dịch với
khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách
hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn
khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình điện. Công ty
Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của
khách hàng đến Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ quan nhà nước để
chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong
quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của Cơ quan nhà
nước.
c) Các công việc liên
quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn
thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu
mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực
cấp huyện tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc
(nếu có) về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh
Hóa/Điện lực cấp huyện tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, đầu mối để trả lời khách hàng thông qua cơ chế
một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản, thông báo,... của cơ quan nhà
nước gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển
đồng thời cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh
Hóa/Điện lực cấp huyện để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và
quy trình thực hiện cấp điện qua lưới điện trung áp được công khai trên trang thông
tin điện tử của Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Bắc
tại địa chỉ http://cskh.npc.com.vn, hệ thống
“Một cửa điện tử” của tỉnh Thanh Hóa để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện
qua lưới điện trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp
huyện để phục vụ kiểm tra, giám sát.
4. Cách thức thực
hiện và kết quả thực hiện của từng thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC)
- Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Kết quả thực hiện
của từng TTHC:
+ Kết quả thực hiện
của thủ tục thỏa thuận đấu nối: Văn bản thỏa thuận đối nối giữa Công ty Điện
lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện với khách hàng;
+ Kết quả thực hiện
của thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép
thi công: Giấy phép thi công xây dựng.
+ Kết quả thực hiện
của thủ tục điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực: Công văn xác
nhận hoặc quyết định bổ sung quy hoạch phát triển điện lực.
+ Kết quả thực hiện
của thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường: Công văn xác nhận.
Chương
II
QUY
TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy định thực
hiện
1. Cá nhân, tổ chức
mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của
Cơ quan nhà nước trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty
Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện tại Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
2. Cá nhân, tổ chức
yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại
website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc, trang thông tin
điện tử của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình
điện do Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện đầu tư, Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách
hàng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện
lực cấp huyện, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ
quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện
năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với
khách hàng.
4. Đối với công trình
điện do khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện sẽ
phối hợp với khách hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ thiết kế; lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định đồng
thời Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện sẽ chuyển hồ sơ khách hàng
đến cơ quan nhà nước giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Đối với công trình
do khách hàng thuê ngành điện đầu tư: Tổng thời gian thực hiện của Công ty Điện
lực Thanh Hóa và các cơ quan nhà nước (tính cả thời gian lập hồ sơ, thời gian
thi công công trình): Không quá 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu mua điện tại:
+ Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
(đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp lớn hơn 2.000 kVA).
+ Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Điện lực cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
(đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp nhỏ hơn hoặc bằng 2.000
kVA).
- Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện
trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện.
Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện gửi 01 bộ hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy
định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung
hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất trạm
biến áp lớn hơn 2.000 kVA; Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới
điện và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Các Cơ quan nhà
nước trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện
lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng
mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không
quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Lưu đồ thực hiện cấp
điện qua lưới điện trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ
lục 1 kèm theo Quy định này).
2. Đối với công trình
do khách hàng đầu tư: Tổng thời gian thực hiện của Công ty Điện lực Thanh Hóa
và các cơ quan nhà nước (không kể thời gian lập hồ sơ, thời gian thi công công
trình): Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thực hiện
theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu mua điện tại:
+ Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
(đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp lớn hơn 2.000 kVA).
+ Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Điện lực cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
(đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp nhỏ hơn hoặc bằng 2.000
kVA).
- Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện
trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: Không quá 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Khách hàng tổ chức
lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng
thời cung cấp 01 bộ hồ sơ (thành phần hồ sơ theo Phụ lục
3 kèm theo quy định này) đến Bộ phận một cửa của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện để thực hiện các thủ
tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
- Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan
nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục:
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có
tổng công suất trạm biến áp lớn hơn 2.000 kVA; Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện
và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Các Cơ quan nhà
nước gửi kết quả xử lý về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho khách hàng. Trường hợp có vướng
mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, các cơ quan nhà nước gửi văn bản cho bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp
huyện, Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện có trách nhiệm thông báo
ngay cho khách hàng để thực hiện.
- Khách hàng thi công
xây dựng công trình điện. Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện hỗ trợ
tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ
sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện tại Trung tâm
phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Công
ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng
điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Lưu đồ thực hiện cấp
điện qua lưới trung áp do khách hàng đầu tư theo Phụ lục
2 kèm theo Quy định này).
3. Thành phần hồ sơ,
thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định
tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
4. Cách thức hướng
dẫn, tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, luân chuyển hồ sơ, thu phí, lệ phí (nếu
có) và trả kết quả cho khách hàng được thực hiện theo Quy trình tiếp nhận và
giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Điều 5. Thẩm quyền giải
quyết các thủ tục hành chính liên thông
1. Sở Công Thương
thực hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đối với các công trình trạm
biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù
hợp với Hợp phần II - Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016-2025, có xét đến 2035 đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận
tải, UBND các huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN thực hiện thủ tục Thỏa
thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công
trình. Trong đó:
a) Sở Giao thông vận
tải, UBND các huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN thực hiện thủ tục Thỏa
thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối với
các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường
bộ đang khai thác theo thẩm quyền.
b) UBND các huyện,
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN thực hiện thủ tục Thỏa thuận vị trí
cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối với các công
trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản
lý.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
(trường hợp được ủy quyền) thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường.
4. Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp
điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết
hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Công tác phối
hợp giữa Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện và cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu
cầu của khách hàng, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công ty Điện lực Thanh
Hóa/Điện lực cấp huyện sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ
tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện
tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các
hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian
giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển
cơ quan nhà nước trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển
khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp
huyện và cơ quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, năm cũng như có chữ ký
xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển
hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước
tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy
định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi
ngay cho người giao hồ sơ của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện
hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo
gửi Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện đề nghị khách hàng hoàn thiện
hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần
phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi
công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn bản cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện, Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện có trách nhiệm thông báo ngay cho khách hàng để
thực hiện. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan
nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát
sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các
thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị
theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc,
trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống
công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách
hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc,... các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo
gỡ hoặc báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.
Chương
III
THIẾT
LẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1. Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện phối hợp với cơ quan nhà nước xây dựng hệ thống
công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và
ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả
xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Thanh
Hóa/Điện lực cấp huyện sẽ được cập nhập trên trang thông tin điện tử của Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và
trên Website Chăm sóc khách hàng của Tống Công ty Điện lực miền Bắc.
2. Hệ thống thông tin
trên Website Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện
và các Sở, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện được kết nối
đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ
từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện
trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công mức độ 3 phục vụ việc
tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước
- Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện qua việc điện tử hóa các thủ
tục cấp điện của Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện và Cơ quan nhà
nước.
Điều 8. Giám sát tiến
độ thực hiện
1. Khách hàng giám
sát tiến độ giải quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực
Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên
website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc, trang thông tin
điện tử của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện. Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện sẽ tổ chức nhắn
tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian
thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty
Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện và Cơ quan nhà nước để khách hàng theo
dõi và chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp
giải quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc trực tiếp trên
đường dây nóng của UBND tỉnh. Các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Thanh
Hóa/Điện lực cấp huyện phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến
độ và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu không khắc phục kịp thời.
Chương
IV
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp
nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan
nhà nước hoặc Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện quản lý và lưu trữ
các hồ sơ tiếp nhận do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/trung tâm hành chính
công huyện) tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết
theo quy định.
Điều
10. Chế độ báo cáo
Công ty Điện lực Thanh
Hóa báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng
cho Sở Công Thương các nội dung:
- Tổng số công trình
trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến
trung áp do khách hàng đầu tư;
- Thời gian giải
quyết các thủ tục của ngành Điện và Cơ quan nhà nước so với quy định;
- Các khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện (nếu có);... để Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh
giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và ngành
Điện.
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm thực hiện
1. Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai
đầy đủ, kịp thời các thủ tục tại Quy định này.
- Hướng dẫn thực
hiện, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết; theo
dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết cho tổ chức,
cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Tiếp nhận, xử lý
hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
của tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện các thủ tục.
2. Sở Công Thương có
trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định
có liên quan.
- Chủ trì kiểm tra,
tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan
đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Định kỳ báo cáo
UBND tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng trên địa bàn và đề xuất UBND tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực
hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
- Hướng dẫn, theo dõi
việc áp dụng Quyết định này tại các cơ quan chức năng, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN và các đơn vị có liên quan trên
địa bàn tỉnh.
3. Sở Giao thông vận
tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các KCN có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục
hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn
vị chức năng trực thuộc.
- Công bố, niêm yết
công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy
định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
4. Công ty Điện lực
Thanh Hóa có trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản
hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến
tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
- Chủ động làm việc
với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện,
lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu
thầu... theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng
theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn khách
hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực
hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai
tại trụ sở Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện, trên trang thông tin
điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp
cận điện năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với các
sở, ban, ngành, UBND các huyện trong việc xây dựng chương trình chức năng liên
thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng
tại các bộ phận chuyên môn của UBND các huyện và đơn vị trực thuộc của các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện.
5. Khách hàng sử dụng
điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ
thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp
tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố
trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung
áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở
Công Thương.
Điều
12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương có
nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản, để Sở đề xuất UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN
LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH
HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 3
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ
QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ
tục thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ yêu cầu
|
Thời
gian thực hiện không quá (ngày làm việc)
|
Chi phí
thực hiện (đồng)
|
1
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập
hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với
công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện
|
- Giấy đề nghị mua
điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao
của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường
trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhả ở đối với khách hàng sinh hoạt);
hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách
hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao
của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan
đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư;
Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ
phụ tải.
|
3
|
Không thu chi phí
|
2
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa
thuận đấu nối (đối với công trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện
|
- Giấy đề nghị mua
điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao
của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường
trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt);
hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách
hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao
của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng
ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành
lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin
đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18/11/2015 (mẫu số 2).
|
2
|
Không thu chi phí
|
3
|
Điều
chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có
tổng công suất TBA lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở
Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản
đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo
điều chỉnh hợp phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông
tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực (Mẫu số 3).
|
5
|
Không
thu phí
|
4
|
Hồ
sơ Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện
|
Sở
Giao thông vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý KKT Nghi
Sơn và các KCN
|
- Đơn đề nghị (bản
chính - Mẫu số 4)
- Hồ sơ thiết kế,
trong đó có bình đồ, trắc địa, trác ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công
trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản
sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí
các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực
ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển
hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi
trả toàn bộ chi phí có liên quan.
|
5
|
Không
thu phí
|
5
|
Cấp
phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè)
|
Sở
Giao thông vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý KKT Nghi
Sơn và các KCN
|
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thi công công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp
thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao
có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao
thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Ghi chú: Đối với công trình
lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần
thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công. Công ty
Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện hoặc khách hàng có trách nhiệm thông
báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện 02 ngày.
|
5
|
Không
thu phí
|
6
|
Xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường/ UBND các huyện, thị xã, thành phố/ Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền)
|
- Văn bản đề nghị
xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường (bản chính-Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự
án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền
và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
5
|
Không
thu phí
|
7
|
Nghiệm
thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công
ty Điện lực Thanh Hóa/Điện lực cấp huyện/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp lý:
bản sao;
- Hồ sơ thiết kế
được duyệt: bản chính;
- Hồ sơ hoàn công:
bản sao;
- Biên bản lắp đặt
hệ thống đo đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá
bán điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán
điện: bản chính
|
3
|
Không
thu phí
|
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM
BIẾN ÁP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ........... tháng .......... năm........
GIẤY
ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối
với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính
gửi:.......................................................................
1. Tên cơ quan hoặc
cá nhân đăng ký mua điện: .............................................(1).
2. Đại diện là ông
(bà):
....................................................................................(2).
3. Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND:
.............Cơ quan cấp.....................
.....ngày .........
tháng....... năm.........
4. Theo giấy ủy quyền
............. ngày làm việc ..... tháng ..... năm ...... của ...... (3)
5. Số điện thoại liên
hệ và nhận nhắn tin (SMS):.........................
6. Fax:
....................................; 7.
Email:...........................................................(4)
8. Số tài khoản:
.......................... Tại ngân hàng:
.............................................(5)
9. Hình thức thanh
toán:
....................................................................................
10. Địa chỉ giao
dịch: ...............................;
11. Mã số thuế:
.............................................
12. Mục đích sử dụng
điện: ....................................................................................
13. Địa điểm đăng ký
sử dụng điện:
.....................................................................
14. Công suất đăng ký
sử dụng: ...................................kW
15. Tình trạng sử
dụng điện hiện tại: Chưa có điện ; Đang dùng công tơ chung
16. Tên chủ hộ dùng
chung/số HĐMBĐ/mã số KH/ địa chỉ ............................(6).
BẢNG
KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp
dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng >40kW)
Tên
thiết bị
|
Công
suất (kW)
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng
|
Tổng
công suất sử dụng (kW)
|
Điện
năng (kWh/ngày làm việc)
|
Từ
đến....
|
Tổng
|
1..........
2...........
3............
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày ........
tháng ........ năm ..........
Bên mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng
là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân đại
diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho
cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi đầy đủ
đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng
dịch vụ
(6): Trường hợp đang
dùng chung có thêm 01 trong nhũng thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại
diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU SỐ 2
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ
DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
truởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng
có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách hàng
có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở đăng ký
tại:
c) Người đại diện/Người
được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện
thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư
cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô
tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt
động/loại hình sản xuất: đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối: e) Cấp điện áp dự kiến
đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU
SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng
và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn
nhất: (kW)
Điện năng tiêu
thụ/ngày /tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu
cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng
điện
|
Năm
hiện tại
|
Năm
thứ 2
|
Năm
thứ 3
|
Năm
thứ 4
|
Năm
thứ 5
|
Công suất lớn nhất
(kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung
bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung
cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu
thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử
dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW
trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển
hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm
tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự
phòng
Đối với Khách hàng sử
dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng
theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn
trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và
các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm
dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông
tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng
sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức
gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó. P(kW)
MẪU SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY
HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự
cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và
các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng
của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất
hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả
kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến
nghị.
MẪU SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
V/v:
đề nghị thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện công trình
......(3)
|
Thanh Hóa,
ngày....tháng....năm 201........
|
Kính
gửi: ......................(4)
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Căn cứ Quy định về
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết
định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....;
(......5 .......... )
( 2.... ) đề nghị
được chấp thuận xây dựng công trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của ( 7 ).
Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của
(....6....);
Bản sao (....8....)
Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực
hiện.
(....10...)
( ......... 2....)
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thòi, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:
.................
Số điện thoại:
...................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ........................;
- Lưu: VT.
|
(.........2............)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành
lang lưới điện trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
đường Trần Phú, thuộc địa bàn quận Ba Đình”
(4) Tên cơ quan chấp
thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND các huyện)
(5) Văn bản cho phép
chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ
tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường,
cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc
bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác
nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn
(độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu
khác nếu (....2....) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ......
|
Thanh Hóa,
ngày....tháng....năm 201........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (....3......)
Kính
gửi:............................................................... (...4...)
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Căn cứ Quy định về
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết
định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .....;
Căn cứ (....5....)
(...2 ) đề
nghị được cấp phép thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi công bắt
đầu từ ngày.... tháng ....năm .... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các
tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao
có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bàn
chính).
+ (...9...)
(....2....) xin cam
kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật cỏ liên quan để công trình được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết
thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo
quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo
đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông,
ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên
hệ:.......
Số điện thoại:
.........
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ........................;
- Lưu: VT.
|
(.........2............)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI TRONG
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường
bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví
dụ “Cấp phép thi công xây dựng công trình điện:…. trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 1, phường Ba Đình, TP Thanh Hóa”.
(4) Tên cơ quan cấp
phép thi công (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND các huyện);
(5) Văn bản chấp
thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý
trình, tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế
bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao
thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác
nếu (....2....) thấy cần thiết. (10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi
công./.
MẪU SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
|
Đại
diện (*)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị tư
vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tháng
....... năm 20........
|
Ghi chú; (1) Chủ dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngấy 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Chúng tôi gửi đến (1)
bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như
được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương
đương).
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo
pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự
án:
Mô tả vị trí địa lý
(tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự
án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ,
đường giao thông,...), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô
thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích
lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối
tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp
nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá
trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê
danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
Nhu cầu về nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm;
phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở
rộng, nâng cấp,
nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang
hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt
là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công
nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến
môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi
trường do chất thải
2.1. 1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải:...
2.1.3. Chất thải rắn:...
2.1.4. Chất thải nguy
hại:...
2.1.5. Chất thải khác:...
(nếu có)
Đối với mỗi loại chất
thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên
một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn
phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh
với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các
biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi
trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác
động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lỡ,
lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; sự biến đồi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự
biến đồi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác
động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một,
một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể:
(1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn
thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động
xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hưóng giải quyết, quyết
định.
- Phải chứng minh sau
khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào,
có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2, Giảm thiểu các tác
động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất, hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì
phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3, Kế hoạch giám sát môi
trường
- Giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc
trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành. Không
yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử
lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát
những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng
phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2
Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công
trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ
thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công
trình.
- Đối với đối tượng mở
rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của
cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về
việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong
kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam,
Chúng tôi gửi kèm
theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về
độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ
môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thấm quyển của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày..... tháng.....năm 20..........
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Gửi đến (1) kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở
(gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:
...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail....)
II. Thông tin cơ bản
về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực
hiện dự án:
.......................................................................
.........................................................................................................................
2.2. Loại hình sản
xuất kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................
2.3. Diện tích mặt
bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ................
2.4. Nhu cầu nguyên
liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................
2.5. Nhiên liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
.........................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương
tiện vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương
tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên
liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
.........
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước
để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
.........
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn
vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ
thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ
thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
...............
|
|
|
Chất thải rắn xây
dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
..................
|
|
|
Chất thải rắn sinh
hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
.....................
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
....................
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian
thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
.......................
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian
thi công phù hợp
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
........................
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố
gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử
lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
...............
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục
bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp
ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được đạt được sau xử lý)
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
.................
|
|
|
Nước thải từ hệ thống
làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra
môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
..................
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc
tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
..................
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
.................
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
.................
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng
ồn
|
|
|
Biện pháp khác
.................
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
.................
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu
nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra ngoài môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết
thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo
độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi
trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án
Yêu cầu: Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang
cuối cùng./