ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
699/2017/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 07 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, QUY MÔ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
149/SXD-HT ngày 12/01/2017 về việc ban hành quy định thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công
trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 18/3/2017 và thay thế Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định cấp Giấy phép
xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các đơn vị, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, QUY MÔ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan cấp giấy phép
xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng
công trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng
và thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép
xây dựng các công trình sau (trừ công trình cấp đặc biệt, công trình thuộc ranh
giới Khu kinh tế Nghi Sơn, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản
lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp):
a) Công trình xây dựng cấp
I, cấp II;
b) Công trình tôn giáo, công
trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được
xếp hạng trên địa bàn tỉnh;
c) Công trình xây dựng trên các
tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, trừ nhà ở riêng lẻ và công trình quảng
cáo nhỏ hơn cấp II (danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên
địa bàn tỉnh tại phụ lục kèm theo);
d) Công trình nằm trên địa
bàn từ hai (02) huyện, thị xã, thành phố trở lên;
e) Công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các công trình khác do UBND tỉnh giao.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình thuộc
ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh,
trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại; công trình, nhà ở
riêng lẻ trong đô thị; công trình và nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn thuộc
quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa thuộc địa giới hành chính do
mình quản lý; nhà ở riêng lẻ trong khu vực thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản
lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; trừ công trình cấp đặc biệt và
công trình quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 4.
Quy mô công trình được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
Công trình, nhà ở riêng lẻ
thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng nhưng không phù hợp về mục đích
sử dụng đất theo quy hoạch phân khu thì quy mô xây dựng công trình không quá 03
tầng (bao gồm cả tầng lửng, không xây dựng tầng hầm hoặc bán hầm), chiều cao
công trình không quá 12,0m, tổng diện tích sàn không quá 250,0m2; riêng công
trình, nhà ở riêng lẻ tại khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn thì quy mô xây dựng công
trình 01 tầng, chiều cao công trình không quá 6,0m, tổng diện tích sàn không
quá 100,0m2. Đối với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh
xã hội, các công trình khác có nhu cầu vượt quá quy mô nêu trên phải được UBND
tỉnh chấp thuận trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện trách nhiệm của
cơ quan cấp phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng,
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
2. Tiếp tục thẩm định, cấp
giấy phép xây dựng cho các công trình đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
3. Rà soát, chuyển toàn bộ hồ
sơ và giấy phép xây dựng của các công trình đã cấp theo thẩm quyền đang hoặc
chưa xây dựng đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều
3 Quy định này để tiếp tục phối hợp theo dõi, quản lý xây dựng theo giấy phép
đã cấp.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo định
kỳ (6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công tác cấp giấy
phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây
dựng.
5. Sở Xây dựng có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ (6 tháng, năm) và
báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc thay đổi về pháp lý liên quan đến nội dung
Quy định này trong lĩnh vực mình quản lý thì các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các cấp có trách nhiệm khẩn trương thông báo và đề xuất biện pháp giải
quyết, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 699/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017
của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Các tuyến, trục đường
phố chính thành phố Thanh Hóa
TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
1
|
Đại lộ Lê Lợi
|
2
|
Đường Nguyễn Trãi
|
3
|
Đường Vành đai phía Tây
|
4
|
Đường Bà Triệu
|
5
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
6
|
Đường Trần Phú
|
7
|
Đường Quang Trung
|
8
|
Đường Trường Thi
|
9
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
10
|
Đường Phan Chu Trinh
|
11
|
Đường giao thông từ Ngã ba
Voi đi thị xã Sầm Sơn
|
12
|
Đại lộ Nam Sông Mã
|
13
|
Đường Tống Duy Tân
|
14
|
Đường Đông Hương 1
|
15
|
Đường Đông Hương 2
|
16
|
Đường vành đai Đông Tây
|
17
|
Đường vành đai thuộc Hợp phần
1 - Dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa
|
18
|
Đường Lê Lai
|
19
|
Đường Cao Sơn
|
20
|
Đường Phú Thọ 3, Phú Thọ 4
|
21
|
Quốc lộ 1A đoạn tránh
thành phố Thanh Hóa
|
22
|
Quốc lộ 1A hiện hữu
|
23
|
Quốc lộ 47
|
24
|
Quốc lộ 45
|
II.
Các tuyến, trục đường phố chính thị xã Bỉm Sơn
1
|
Quốc lộ 1A đoạn qua thị xã
Bỉm Sơn
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
3
|
Đường Lê Lợi
|
4
|
Đường Bà Triệu
|
5
|
Đường Hai Bà Trưng
|
6
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
7
|
Đường Tôn Thất Thuyết
|
8
|
Đường Thanh Niên
|
9
|
Đường Phan Chu Trinh
|
10
|
Đường Hồ Tùng Mậu
|
11
|
Đường Trần Bình Trọng
|
12
|
Đường Quang Trung
|
13
|
Đường Nam Bỉm Sơn
|
III.
Các tuyến, trục đường phố chính thị xã Sầm Sơn
1
|
Đường Nguyễn Du
|
2
|
Đường Lê Lợi
|
3
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
4
|
Đường Thanh Niên
|
5
|
Đường Lê Thánh Tông
|
6
|
Đường Trần Nhân Tông
|
7
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
8
|
Đường Nguyễn Hồng Lễ
|
9
|
Đường Bà Triệu
|
10
|
Đường Tây Sơn
|
11
|
Đại lộ Nam Sông Mã
|
12
|
Quốc lộ 47
|
13
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
14
|
Đường Voi - Sầm Sơn
|
15
|
Đường Hai Bà Trưng
|
IV.
Đối với các huyện khác: Các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị
bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị./.