ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2103/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 17
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 1760/QĐ-TTg ngày
10/11/2017 về việc điều chỉnh, bổ sung quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 về việc ban hành
tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số
691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2018-2020.
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg
ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017
- 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 180/TTr-SNN ngày 25/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020 với các nội dung chủ
yếu như sau:
Xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định và đáp ứng các
tiêu chí sau:
1. Tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội:
a) Tiêu chí giao thông:
- Tỷ lệ đường trục thôn và đường
liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt trên
75%.
- Tỷ lệ đường trục
thôn và đường liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm: Đạt ≥ 70% cứng hóa.
- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm: Đạt ≥ 75% cứng hóa.
b) Tiêu chí Thủy lợi: Diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên.
c) Tiêu chí Điện: Số hộ dân trên địa
bàn xã sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt ≥ 99%.
d) Tiêu chí trường học: Số trường
học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở) có cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia đạt ≥ 95%.
đ) Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn: Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, an toàn giao thông và
an ninh trật tự theo quy định.
g) Tiêu chí nhà ở dân cư: Số hộ
dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định đạt từ 85% trở lên.
2. Tiêu chí phát triển kinh tế
nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân:
a) Tiêu chí thu nhập: Thu nhập
bình quân đầu người cao gấp 1,3 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người
tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Tiêu chí hộ nghèo: Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều trên địa bàn xã dưới 1% (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ
xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, bệnh hiểm nghèo).
c) Tiêu chí Tổ chức sản xuất:
- Xã có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với sản phẩm chủ lực của xã; có từ 1-2 mô hình trở lên sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiệu quả (sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt
doanh thu trên một đơn vị diện tích cao gấp 1,5 lần so với doanh thu bình quân
trên một đơn vị diện tích đất canh tác của tỉnh/năm).
- Có ít nhất 02 hợp tác xã thành lập
theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả; hợp tác xã có hoạt động liên
kết xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm hoặc liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Có mô hình liên kết sản xuất gắn
với chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hợp tác xã, tổ hợp tác với doanh nghiệp hoặc
giữa doanh nghiệp với các hộ nông dân trên địa bàn hoạt động hiệu quả.
3. Tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn
hóa:
a) Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo:
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) đạt ≥ 95%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc
làm đạt từ 65% trở lên.
b) Tiêu chí Y tế:
- Dân số thường trú trên địa bàn
xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 70% trở lên; thực hiện hiệu quả công
tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế đạt từ 90% trở lên.
c) Tiêu chí Văn hóa: Tỷ lệ thôn đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định đạt 100%; có ít nhất 60% số thôn, buôn có Đội
hoặc Câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
4. Tiêu chí Cảnh quan - Môi trường:
a) Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp
tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn, bao bì thuốc bảo vệ thực vật, vệ sinh đường xã, thôn, buôn và
các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt
động thường xuyên, hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
b) Có 50% trở lên số tuyến đường
xã, thôn, buôn có mương thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa,
cây cảnh toàn tuyến.
c) Số hộ dân trên địa bàn xã được
sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%, trong đó số hộ được sử dụng nước sạch đạt đạt
từ 70% trở lên.
d) Có từ 85% trở lên số hộ chăn
nuôi trên địa bàn có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
đ) Rác thải sinh hoạt, rác thải rắn
trong sản xuất nông nghiệp phát sinh trên địa bàn xã được thu gom tại khu sản
xuất và xử lý đúng quy định; đối với các xã có khu xử lý rác thải tập trung của
xã phải có các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường, đảm bảo cảnh quan, vệ
sinh môi trường.
e) 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền
vững.
f) Đối với xã
có rừng: Trong 02 năm liền kề (kể cả năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao): không để xảy ra phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép
trên địa bàn xã.
5. Tiêu chí An ninh trật tự - Hành
chính công:
a) Trong 02 năm liền kề (kể cả năm
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao): không có khiếu kiện đông
người trái pháp luật; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm trên địa bàn xã.
b) Công khai minh bạch, đầy đủ các
thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm
bảo thời gian theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh:
a) Là cơ quan chủ trì, hướng dẫn,
đôn đốc các địa phương, sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các
tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với các địa phương lập
kế hoạch xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao để triển khai và theo
dõi, đôn đốc quá trình thực hiện.
c) Tham mưu UBND tỉnh trình tự, thủ
tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan
liên quan đôn đốc, hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
a) Rà soát, lựa chọn các xã đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để xây dựng kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn; đăng ký chỉ tiêu xây dựng
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của địa phương.
b) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị
có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ UBND các xã tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định
tại Quyết định này, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
c) Căn cứ các tiêu chí quy định tại
Điều 1 Quyết định này để tổ chức thực hiện, đánh giá, lập hồ sơ gửi Văn phòng
điều phối nông thôn mới tỉnh thẩm định; trình UBND tỉnh xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định.
Điều 3. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ và thẩm
quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới nâng cao: Áp dụng theo Chương II
tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành
nhiệm vụ nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở,
ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VP điều phối NTM Trung ương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo các CT MTQG tỉnh;
- Như Điều 5;
- LĐVP, các CV;
- Lưu VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|