ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1961/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 2524/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 04
thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KG-VX TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC: THỂ DỤC THỂ THAO
1. Nhóm thủ tục (03 TTHC):
- Đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên
đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ
chức - Mã số: 1.002022 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình);
- Đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao
thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tổ chức - Mã số: 1.002013 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình);
- Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn
thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Mã số 1.001782 (Dịch vụ
công trực tuyến toàn trình).
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút
ngắn thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
Lý do: Công chức được cử làm việc Trung tâm
Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và
chuyển về Sở trong thời hạn là 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định
theo quy định và trình Lãnh đạo Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
trong thời hạn là 04 ngày. UBND tỉnh xem xét ký phê duyệt và chuyển kết quả về
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn là 03 ngày. Công chức Một cửa Sở
trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn là 0,5 ngày. Do đó, thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính này 08 ngày là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 40 Văn bản hợp nhất
Luật Thể dục, thể thao số 09/VBHN-VPQH ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Văn phòng
Quốc hội
“3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao;
trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn tám ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định
tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể
thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện
hành: 20%.
II. LĨNH VỰC: DU LỊCH
1. Thủ tục:
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - Mã số TTHC: 1.001432 (Dịch vụ công
trực tuyến một phần).
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến
nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày).
- Lý do: Công chức Một cửa làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định và chuyển về Sở trong thời hạn là 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thẩm định theo quy định và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn
là 06 ngày. Văn thư đóng dấu, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả cho Công chức Một
cửa Sở trong thời hạn là 01 ngày để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. Do đó,
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này 08 ngày là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 62 của Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 “Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện
hành: 20%.