ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2113/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
06 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT ngày 04/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
thủ tục “Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh”, thủ tục “Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh” được ban hành kèm theo
Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
|
2
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
|
Tổng số: 02
TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo
tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày
lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Nộp hồ sơ qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn) (Nộp qua cổng dịch vụ công trực
tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép
để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy
có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy
và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
+ Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu
của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai
giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với
định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh
doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản; Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng
Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
+ Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
. Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan
được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
. Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ
chức đảng, cơ quan cấp trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Phí, lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ
sung)
* Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/ trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/ phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/
phút.
* Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:
Theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/ trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/ phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/
phút.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
................................................................1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản:..........................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động
(đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp………………………………..ngày, tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................
Số
fax:....................................................................................................................
Email:......................................................................................................................
4. Tên tài liệu:...........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài):..................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):...........................................................................
6. Hình thức tài liệu:..................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):................................
8. Khuôn khổ (định dạng):...........................
cm. Số lượng in:............................. bản
9. Ngữ xuất bản:......................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:..........................................................................................
11. Mục đích xuất bản:.............................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành:............................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:...............................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm:………………………………………………………….3
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[1] Cơ quan,
tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ
chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
2 Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
3 Ghi rõ
trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT.
4 Phần này áp dụng đối với tài liệu
không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
02. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi đặt trụ sở (địa chỉ:
số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày
lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh gồm có:
+ Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
+ Danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Phí, lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ
sung)
+ Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
+ Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020: Lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 25.000 đồng/ hồ sơ
(theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 30 - Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
(Mẫu số 31 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
......,
ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
.................................................................
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:...........................................................
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................................
Số điện thoại:............
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,........................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:..................................................................................
2. Tổng số bản:........................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:.................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):...............................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:............................................................................
6. Cửa khẩu nhập:....................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân....................................................... xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối
với cơ quan, tổ chức
ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên
đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
……,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
_________________________
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp
lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không
cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)